BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4881/QĐ-BNN-KH | Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2014 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ số 12/2009/NĐ-CP ngày 10/2/2009, số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 về quản lý đầu tư xây dựng công trình; số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 38/2013/NĐ-CP ngày 23/4/2013 về Quản lý và sử dụng Nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và các nguồn vốn vay ưu đãi của các Nhà tài trợ;
Căn cứ Quyết định số 650/QĐ-TTg ngày 07/5/2014 của Thủ tướng chính phủ về việc Phê duyệt danh mục dự án Dự án “Phát triển nông thôn tổng hợp các tỉnh miền Trung-Khoản vay bổ sung”, vay vốn ADB;
Căn cứ Quyết định số 1251/QĐ-BNN-HTQT ngày 6/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc Phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án “Phát triển nông thôn tổng hợp các tỉnh miền Trung-Khoản vay bổ sung” vốn vay Ngân hàng phát triển Châu Á (ADB).
Căn cứ Quyết định số 4853/QĐ-BNN-HTQT ngày 7/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án “Phát triển nông thôn tổng hợp các tỉnh miền Trung-Khoản vay bổ sung” vốn vay Ngân hàng phát triển Châu Á (ADB).
Căn cứ Công văn số 312/TTr-UBND ngày 31/07/2013 của UBND tỉnh Hà Tĩnh; số 3656/UBND-ĐN ngày 04/7/2014 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế; số 2826/UBND-KTN ngày 07/7/2014 của UBND tỉnh Bình Định; số 3310/UBND-ĐTXD ngày 14/8/2014 của UBND tỉnh Phú Yên; số 3301/UBND-QHXD ngày 09/7/2014 của UBND tỉnh Ninh Thuận; số 2908/UBND-ĐTQH ngày 13/08/2014 của UBND tỉnh Bình Thuận về việc phê duyệt KHTT dự án;
Xét đề nghị của Trưởng ban Ban quản lý các dự án Nông nghiệp tại công văn số 2498/TTr-DANN-KHKT ngày 01/10/2014 về việc Phê duyệt Kế hoạch tổng thể dự án Phát triển nông thôn tổng hợp các tỉnh miền Trung-Khoản vay bổ sung;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Cục trưởng, cục Quản lý xây dựng công trình.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch tổng thể dự án “Phát triển nông thôn tổng hợp các tỉnh miền Trung-Khoản vay bổ sung” vốn vay Ngân hàng Phát triển châu Á (ADB) với các nội dung như sau:
1. Thời gian thực hiện: Từ năm 2015-2019.
2. Tổng số vốn: 92,50 triệu USD, tương đương 1.942.500 triệu VNĐ (tỷ giá tính quy đổi 21.000 đồng/USD), trong đó:
- Vốn vay ADB: 85,00 triệu USD, tương đương 1.785.000 triệu VNĐ.
- Vốn đối ứng trong nước: 7,50 triệu USD, tương đương 157.500 triệu VNĐ, Trong đó:
+ Vốn đối ứng Trung ương: 0,39 triệu USD
+ Vốn đối ứng địa phương: 7,11 triệu USD
(Chi tiết xem phụ lục đính kèm).
Điều 2. Ban quản lý các dự án Nông nghiệp và Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh tham gia dự án xây dựng kế hoạch chi tiết hàng năm phù hợp với các nội dung đã ký kết với nhà tài trợ, tổ chức triển khai dự án theo mục tiêu, tiến độ, chất lượng, đảm bảo theo quy định về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản và quản lý ODA, sử dụng hiệu quả các nguồn vốn và trình cấp thẩm quyền phê duyệt theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 4. Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng các Vụ: Kế hoạch, Hợp tác Quốc tế, Tài chính; Cục trưởng Cục Quản lý Xây dựng công trình, Trưởng ban Ban quản lý các dự án Nông nghiệp, Giám đốc Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn các tỉnh tham gia dự án và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TỔNG THỂ DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỔNG HỢP CÁC TỈNH MIỀN TRUNG - KHOẢN VAY BỔ SUNG
(Phụ lục kèm theo Quyết định số: 4881/QĐ-BNN-KH, ngày 10 tháng 11 năm 2014)
Tỷ giá: 1 USD = 21000 VNĐ
TT | Danh mục | Loại Công trình | Địa điểm xây dựng | Năng lực thiết kế | Kế hoạch phân bổ | ||||||||
Tổng | Triệu USD | Tổng | Triệu VNĐ | ||||||||||
Đơn vị | Khối lượng | ADB | Vốn đối ứng | ADB | Vốn đối ứng | ||||||||
TW | Tỉnh | TW | Tỉnh | ||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
| TỔNG |
|
|
|
| 92,50 | 85,00 | 0,39 | 7,11 | 1.942.500 | 1.785.000 | 8.231 | 149.269 |
A | CHI PHÍ TẠI BAN TRUNG ƯƠNG |
| Hà Nội |
|
| 9,77 | 9,38 | 0,39 | 0,00 | 205.230 | 197.000 | 8.231 | 0 |
1 | Chi phí quản lý dự án |
|
|
|
| 0,75 | 0,71 | 0,04 | 0,00 | 15.666 | 14.883 | 783 | 0 |
| Lương hợp đồng và phụ cấp QLDA |
|
|
|
| 0,34 | 0,32 | 0,02 | 0,00 | 7.098 | 6.743 | 355 | 0 |
| Chi phí văn phòng và chi phí khác |
|
|
|
| 0,34 | 0,32 | 0,02 | 0,00 | 7.098 | 6.743 | 355 | 0 |
| Họp khởi động, tổng kết năm, giữa kỳ |
|
|
|
| 0,07 | 0,07 | 0,00 | 0,00 | 1.470 | 1.397 | 74 | 0 |
2 | Tư vấn quốc tế |
|
|
|
| 1,76 | 1,60 | 0,16 | 0,00 | 36.922 | 33.600 | 3.322 | 0 |
3 | Thiết bị |
|
|
|
| 0,04 | 0,04 | 0,00 | 0,00 | 798 | 798 | 0 | 0 |
4 | Đào tạo, tập huấn |
|
|
|
| 1,18 | 1,06 | 0,12 | 0,00 | 24.826 | 22.344 | 2.483 | 0 |
5 | Các dịch vụ tư vấn khác |
|
|
|
| 0,87 | 0,79 | 0,08 | 0,00 | 18.249 | 16.607 | 1.642 | 0 |
| Tư vấn điều tra kinh tế xã hội ban đầu |
|
|
|
| 0,39 | 0,35 | 0,03 | 0,00 | 8.085 | 7.357 | 728 | 0 |
| Tư vấn kiểm toán báo cáo tài chính |
|
|
|
| 0,19 | 0,17 | 0,02 | 0,00 | 3.927 | 3.574 | 353 | 0 |
| Tư vấn kiểm toán quyết toán tiểu dự án hoàn thành |
|
|
|
| 0,30 | 0,27 | 0,03 | 0,00 | 6.237 | 5.676 | 561 | 0 |
6 | Phí ngân hàng (ADB) trong quá trình thực hiện |
|
|
|
| 3,21 | 3,21 | 0,00 | 0,00 | 67.410 | 67.410 | 0 | 0 |
7 | Dự phòng |
|
|
|
| 1,97 | 1,97 | 0,00 | 0,00 | 41.359 | 41.359 | 0 | 0 |
B | CÁC TỈNH THAM GIA DỰ ÁN |
|
|
|
| 82,73 | 75,62 |
| 7,11 | 1.737.270 | 1.588.000 |
| 149.269 |
I | Hà Tĩnh |
|
|
|
| 14,45 | 12,96 |
| 1,49 | 303.399 | 272.204 |
| 31.195 |
1 | Nâng cấp, sửa chữa hệ thống kênh tưới vùng giữa thủy lợi Sông Rác | TL | Huyện Kỳ Anh | ha | 2.851 ha | 3,74 | 3,40 |
| 0,35 | 78.629 | 71.374 | 0 | 7.255 |
2 | Sửa chữa nâng cấp hệ thống tưới, tiêu vùng ngập úng huyện Lộc Hà | TL | Huyện Lộc Hà | ha | 790 | 3,42 | 3,10 |
| 0,32 | 71.814 | 65.057 | 0 | 6.757 |
3 | Sửa chữa, nâng cấp đập Họ và hệ thống kênh Sông Tiêm | TL | Huyện Hương Khê | ha | 2,770 | 2,29 | 2,02 |
| 0,28 | 48.160 | 42.360 | 0 | 5.801 |
4 | Sửa chữa, nâng cấp hệ thống thủy lợi, giao thông, chợ nông thôn 7 xã ngập úng, huyện Đức Thọ | TL | Huyện Đức Thọ | ha | 1,250 | 2,69 | 2,42 |
| 0,27 | 56.466 | 50.857 | 0 | 5.610 |
5 | Phục hồi và nâng cấp hệ thống thủy lợi 3 xã phía Tây Nam huyện Thạch Hà | TL | Huyện Thạch Hà | ha | 550 ha 87 ha | 2,30 | 2,03 |
| 0,27 | 48.330 | 42.557 | 0 | 5.773 |
II | Thừa Thiên Huế |
|
|
|
| 11,97 | 11,28 |
| 0,69 | 251.412 | 236.948 |
| 14.464 |
1 | Nâng cấp hệ thống đê sông Đại Giang | TL | Tx Hương Thủy; Phú Lộc; Phú | ha | 1,461 | 5,50 | 5,19 |
| 0,31 | 115.596 | 108.982 | 0 | 6.614 |
2 | Nâng cấp hệ thống đê kết hợp giao thông nội đồng Đông Tây Hỏi Tôm | TL | Phong Điền; Quảng Điền | ha | 540 | 2,88 | 2,70 |
| 0,18 | 60.484 | 56.619 | 0 | 3.865 |
3 | Nâng cấp đường giao thông kết hợp đê ngăn lũ Phổ Lại - Thanh Cần - Nam Dương - Cổ Tháp | GT; TL | Quảng Điền | km | 11,1 | 3,59 | 3,40 |
| 0,19 | 75.331 | 71.347 | 0 | 3.985 |
III | Bình Định |
|
|
|
| 17,57 | 16,24 |
| 1,33 | 368.908 | 341.020 |
| 27.888 |
1 | Kiên cố kênh hồ Núi Một | TL | Thị xã An Nhơn | ha | 2,450 | 2,79 | 2,59 |
| 0,20 | 58.519 | 54.339 | 0 | 4.179 |
2 | Kiên cố kênh đập Lại Giang | TL | Huyện Hoài Nhơn | ha | 2,327 | 3,04 | 2,80 |
| 0,23 | 63.789 | 58.893 | 0 | 4.896 |
3 | Sửa chữa nâng cấp hồ chứa Hội Khánh | TL | Huyện Phù Mỹ | ha | 600 | 2,41 | 2,16 |
| 0,25 | 50.690 | 45.417 | 0 | 5.273 |
4 | Sửa chữa nâng cấp hồ chứa nước Mỹ Thuận | TL | Huyện Phù Cát | ha | 600 | 2,62 | 2,37 |
| 0,25 | 55.009 | 49.803 | 0 | 5.206 |
5 | Công trình phục vụ nông thôn mới Nhơn Thọ - Nhơn Khánh | GT | Thị xã An Nhơn | km | 6,2 | 3,71 | 3,42 |
| 0,29 | 77.975 | 71.802 | 0 | 6.173 |
6 | Kênh N24 - Hệ thống kênh tưới Văn Phong | TL | - Huyện Tây Sơn - Thị xã An Nhơn - Huyện Phù Cát | ha | 727 | 3,00 | 2,89 |
| 0,10 | 62.926 | 60.765 | 0 | 2.161 |
IV | Phú Yên |
|
|
|
| 15,86 | 14,07 |
| 1,79 | 333.114 | 295.428 |
| 37.687 |
1 | Kiên cố kênh chính và kênh nhánh - Kênh Bắc và kênh Nam hệ thống thủy nông Đồng Cam | TL | Đông Hòa, Tây Hòa, Phú Hòa | Km | GT: 24,5; TL: 19,5. | 5,85 | 5,52 |
| 0,33 | 122.809 | 115.848 | 0 | 6.961 |
2 | Nâng cấp kè, đường giao thông cống ngăn mặn và thoát lũ An Cư - An Hiệp - An Hòa | GT; TL | Tuy An | Km | 9,1 | 3,15 | 2,90 |
| 0,25 | 66.109 | 60.857 | 0 | 5.252 |
3 | Nâng cấp đập dâng Suối Cầu và đường quản lý kết hợp giao thông | GT; TL | Huyện Đồng Xuân | Km | GT: 3,00; TL: 8,00. | 3,29 | 2,98 |
| 0,31 | 69.067 | 62.601 | 0 | 6.465 |
4 | Nâng cấp kênh tưới thuộc hệ thống thủy lợi hồ chứa nước Đồng Tròn | TL | Tuy An, Đồng Xuân | Km | 28 | 3,58 | 2,67 |
| 0,91 | 75.130 | 56.122 | 0 | 19.008 |
V | Ninh Thuận |
|
|
|
| 10,79 | 9,69 |
| 1,11 | 226.687 | 203.396 |
| 23.291 |
1 | Cải tạo, nâng cấp đoạn đầu Kênh (đoạn từ K0+500 đến K10+00) và Đường giao thông quản lý kênh chính Bắc thuộc Hệ thống thủy lợi Nha Trình - Lâm Cấm, tỉnh Ninh Thuận. | GT; TL | Ninh Sơn; TP Phan Rang-Thap Cham | Km | Kênh: 9,5 km; Đường: 14,42 km. | 6,11 | 5,53 |
| 0,57 | 128.288 | 116.219 | 0 | 12.069 |
2 | Cải tạo, nâng cấp kênh Chàm và Đường quản lý kết hợp giao thông kênh chính Nam thuộc Hệ thống thủy lợi Nha Trình - Lâm Cấm, Tỉnh Ninh Thuận. | GT; TL | Ninh Phước | Km | Kênh: 4,64 km; Đường: 16 km. | 4,69 | 4,15 |
| 0,53 | 98.399 | 87.177 | 0 | 11.222 |
VI | Bình Thuận |
|
|
|
| 12,08 | 11,38 |
| 0,70 | 253.750 | 239.006 |
| 14.744 |
1 | Nâng cấp hồ chứa nước Đu Đủ huyện Hàm Thuận Nam | TL | Hàm Thuận Nam | ha | 410 | 2,74 | 2,59 |
| 0,15 | 57.485 | 54.411 | 0 | 3.074 |
2 | Nâng cấp hệ thống công trình hồ chứa nước Saloun | TL | Hàm Thuận Bắc | ha | 421 | 2,37 | 2,18 |
| 0,19 | 49.784 | 45.787 | 0 | 3.996 |
3 | Nâng cấp kiên cố hóa kênh chính Bắc Ba Bàu | TL | Hàm Thuận Nam | ha | 1.450 | 3,82 | 3,63 |
| 0,19 | 80.190 | 76.138 | 0 | 4.051 |
4 | Nâng cấp, kiên cố hóa kênh cấp 1 Sông Quao | TL | Hàm Thuận Bắc | ha | 1.985 | 3,16 | 2,98 |
| 0,17 | 66.291 | 62.669 | 0 | 3.622 |
Ghi chú:
1. Các chi phí chi trả từ nguồn vốn đối ứng do phát sinh các hạng mục (tư vấn thiết kế, tư vấn giám sát thi công, tái định cư....) trong quá trình thực hiện sẽ do UBND tỉnh bố trí từ nguồn vốn đối ứng địa phương.
2. Nguồn vốn đối ứng của các dự án thành phần có thể thay đổi nhưng nguồn vốn nước ngoài (ADB) không được vượt quá giá trị đã được Bộ Nông nghiệp & PTNT phê duyệt trong Kế hoạch tổng thể.
- 1 Nghị định 199/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 2 Công văn 2801/BNN-HTQT năm 2013 phối hợp tổ chức đào tạo quốc tế và họp thường niên của Trung tâm phát triển nông thôn tổng hợp vùng Châu Á-Thái Bình Dương (CIRDAP) do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3 Nghị định 38/2013/NĐ-CP quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và nguồn vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ
- 4 Nghị định 15/2013/NĐ-CP về quản lý chất lượng công trình xây dựng
- 5 Nghị định 83/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 6 Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 1 Công văn 2801/BNN-HTQT năm 2013 phối hợp tổ chức đào tạo quốc tế và họp thường niên của Trung tâm phát triển nông thôn tổng hợp vùng Châu Á-Thái Bình Dương (CIRDAP) do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2 Công văn 4668/BNN-TCCB thông báo ý kiến chỉ đạo của Thứ trưởng Hoàng Văn Thắng về tổ chức các khóa đào tạo nước ngoài thuộc dự án Phát triển nông thôn tổng hợp tỉnh miền Trung do Ban Quản lý dự án nông nghiệp làm chủ dự án do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành