ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 489/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 27 tháng 09 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Căn cứ Quyết định số 2116/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng thành phố Quảng Ngãi đến năm 2030;
Xét đề nghị của UBND thành phố Quảng Ngãi tại Tờ trình số 147/TTr-UBND ngày 13/7/2016 về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch phân khu đô thị trung tâm thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi - tỷ lệ 1/2000; các Báo cáo thẩm định của Giám đốc Sở Xây dựng số 1768/BC-SXD ngày 09/8/2016 và số 2155/BC-SXD ngày 21/9/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phân khu đô thị trung tâm thành phố Quảng Ngãi, với những nội dung chủ yếu sau đây:
1. Tên đồ án: Quy hoạch phân khu đô thị trung tâm thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi - tỷ lệ 1/2000.
2. Phạm vi và ranh giới lập quy hoạch: Khu vực lập quy hoạch có diện tích 1.554ha, thuộc các phường: Nguyễn Nghiêm, Trần Hưng Đạo, Chánh Lộ, Nghĩa Lộ, Nghĩa Chánh, Lê Hồng Phong, Trần Phú, Quảng Phú, với giới cận cụ thể như sau:
- Đông giáp: Các tuyến đường Bà Triệu, Đinh Tiên Hoàng, Lý Thường Kiệt.
- Tây giáp: Kênh Tư Nghĩa.
- Nam giáp: Huyện Tư Nghĩa.
- Bắc giáp: Sông Trà Khúc.
- Là phân khu đô thị trung tâm của thành phố tỉnh lỵ Quảng Ngãi - trong đó có nhiều khu chức năng quan trọng về: hành chính - chính trị, kinh tế - văn hóa - xã hội và khoa học kỹ thuật của tỉnh Quảng Ngãi nói chung và thành phố Quảng Ngãi nói riêng.
- Là nơi tập trung nhiều nguồn lực quan trọng thúc đẩy sự phát triển thành phố Quảng Ngãi và các khu vực lân cận.
- Là đầu mối giao thông quan trọng của khu vực.
4. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu:
TT | Hạng mục | Đơn vị | Quy hoạch | |
Đến 2020 | Đến 2030 | |||
I | Đất xây dựng đô thị | m2/người | 120-140 | 120-140 |
1 | Đất dân dụng đô thị | m2/người | 70-100 | 70-100 |
1.1 | - Đất ở | m2/người | 45-50 | 45-50 |
1.2 | - Đất công trình công cộng | m2/người | 3-4 | 4-5 |
1.3 | - Đất CX-TDTT | m2/người | 6-8 | 8-10 |
1.4 | - Đất giao thông | m2/người | 14-16 | 17-20 |
2 | Đất ngoài dân dụng | m2/người | 20-30 | 15-20 |
II | Hạ tầng xã hội |
|
|
|
1 | Giáo dục |
|
|
|
1.1 | - Nhà trẻ, mẫu giáo | chỗ/1000dân | 50 | 50 |
m2/cháu | 15 | 15 | ||
1.2 | - Trường tiểu học | hs/1000dân | 65 | 65 |
m2/cháu | 15 | 15 | ||
1.3 | - Trường trung học cơ sở | hs/1000dân | 55 | 55 |
m2/cháu | 15 | 15 | ||
1.4 | - Trường phổ thông trung học | hs/1000dân | 40 | 40 |
m2/cháu | 15 | 15 | ||
2 | Y tế |
|
|
|
2.1 | - Trạm y tế | trạm/1000 người | 1 | 1 |
2.2 | - Phòng khám đa khoa | m2/công trình | 3000 | 3000 |
2.3 | - Bệnh viện đa khoa | m2/giường | 100 | 100 |
3 | Thể dục thể thao |
|
|
|
3.1 | - Sân thể thao cơ bản | m2/người | 0,6 | 0,6 |
ha/công trình | 1,0 | 1,0 | ||
3.2 | - Sân vận động | m2/người | 0,8 | 0,8 |
ha/công trình | 2,5 | 2,5 | ||
3.3 | - Trung tâm TDTT | m2/người | 0,8 | 0,8 |
ha/công trình | 3,0 | 3,0 | ||
4 | Các công trình văn hóa (thư viện, nhà văn hóa, bảo tàng, triển lãm...) |
| Theo tiêu chuẩn đô thị loại II | |
5 | Chợ | ha/công trình | 0,8-1,5 | 0,8-1,5 |
III | Hạ tầng kỹ thuật |
|
|
|
1 | Giao thông | % diện tích đất XD đô thị | 12-17 | 15-20 |
2 | Chỉ tiêu cấp nước |
|
|
|
2.1 | - Sinh hoạt | l/người/ngày | 120 | 150 |
2.2 | - Công nghiệp (theo loại hình CN) | m3/ha.ngđ | 20-60 | 20-60 |
3 | Chỉ tiêu cấp điện |
|
|
|
3.1 | - Sinh hoạt | kwh/ng/năm | 750 | 1500 |
3.2 | - Công cộng (tính bằng % phụ tải điện sinh hoạt) | % | 35 | 35 |
3.3 | - Công nghiệp, kho tàng | kw/ha | 50-350 | 50-350 |
4 | Lượng nước thải |
|
|
|
4.1 | - Sinh hoạt | l/người/ngày | 96 | 120 |
% nước cấp | 70 | 90 | ||
4.2 | - Công nghiệp | m3/ha/ngày | 16-48 | 16-48 |
5 | Lượng rác thải | kg/người/ngày | 0,9 | 1,0 |
STT | Hạng mục | Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) |
A | ĐẤT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ | 1540,24 | 99,11 |
A.1 | Đất dân dụng | 1372,08 | 88,29 |
I | Đất các đơn vị ở | 903,23 | 58,12 |
1 | Đất các nhóm nhà ở (bao gồm cả đường nội bộ và sân chơi) | 833,67 | 53,65 |
1.1 | + Đất các nhóm nhà ở hiện trạng chỉnh trang | 620,89 | 39,95 |
1.2 | + Đất các nhóm nhà ở mới | 212,78 | 13,69 |
2 | Đất công cộng, dịch vụ trong đơn vị ở | 42,45 | 2,73 |
2.1 | + Hành chính cấp phường | 2,24 | 0,14 |
2.2 | + Giáo dục | 28,04 | 1,80 |
2.3 | + Y tế | 0,55 | 0,04 |
2.4 | + Văn hóa | 1,67 | 0,11 |
2.5 | + Công cộng, thương mại, dịch vụ | 9,95 | 0,64 |
3 | Đất cây xanh trong đơn vị ở | 27,11 | 1,74 |
II | Đất công trình công cộng đô thị | 86,45 | 5,56 |
1 | Đất giáo dục | 9,62 | 0,62 |
2 | Đất y tế | 19,52 | 1,26 |
3 | Đất văn hóa - TDTT | 13,27 | 0,85 |
4 | Đất thương mại, dịch vụ, công cộng khác | 44,04 | 2,83 |
III | Đất quảng trường, công viên, cây xanh | 89,90 | 5,79 |
IV | Đất giao thông nội thị | 292,50 | 18,82 |
A.2 | Đất ngoài dân dụng | 168,16 | 10,82 |
1 | Đất trụ sở cơ quan | 21,31 | 1,37 |
2 | Đất trường chuyên nghiệp | 42,10 | 2,71 |
3 | Đất phát triển hỗn hợp | 25,95 | 1,67 |
4 | Đất công nghiệp | 27,14 | 1,75 |
5 | Đất cây xanh cách ly | 12,33 | 0,79 |
6 | Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật | 5,04 | 0,32 |
7 | Đất bãi xe | 2,69 | 0,17 |
8 | Đất giao thông đối ngoại | 21 | 1,35 |
9 | Đất tôn giáo tín ngưỡng | 6,45 | 0,42 |
10 | Đất quân sự | 4,15 | 0,27 |
B | ĐẤT KHÁC | 13,76 | 0,89 |
1 | Đất mặt nước | 12,05 | 0,78 |
2 | Đất nghĩa trang | 1,71 | 0,11 |
| TỔNG CỘNG | 1554,0 | 100 |
6. Quy hoạch không gian kiến trúc cảnh quan:
a) Nguyên tắc tổ chức:
- Mục tiêu chính là cải tạo, chỉnh trang, phát triển khu vực trung tâm đô thị hiện hữu trên cơ sở bảo tồn các giá trị văn hóa lịch sử và khẳng định bản sắc của một trung tâm đô thị ven sông Trà Khúc.
- Giải pháp quy hoạch cơ bản giữ vững định dạng của cấu trúc đô thị (mạng lưới đường phố, ô phố, quảng trường, công viên, không gian mở), phát huy tính đa dạng chức năng của đô thị. Duy trì cơ bản cấu trúc mạng lưới đường đô thị hiện hữu, kết hợp các giải pháp điều chỉnh hướng tuyến và lộ giới được hạn chế ở quy mô nhỏ.
- Tăng cường tính đa dạng của các khu chức năng hiện hữu trong đô thị, Cập nhật, bổ sung và điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cho phù hợp với nhu cầu sử dụng, ưu tiên quy hoạch đất có khả năng sử dụng hỗn hợp.
b) Các không gian chính trong trung tâm đô thị:
b.1) Không gian chính - chính trị:
Ưu tiên xây dựng hợp khối các công trình hành chính - chính trị để hình thành những công trình quy mô lớn tương xứng với bộ mặt đô thị, kết hợp với các quảng trường hình thành không gian trang trọng, nghiêm túc. Hạn chế xây dựng các công trình thấp dưới 3 tầng hoặc xây dựng manh mún không hợp khối kiến trúc.
b.2) Không gian văn hóa, thể dục thể thao, y tế, giáo dục:
Quy hoạch xây dựng với mật độ xây thấp, kết hợp bố trí sân vườn, cây xanh trong công trình; hình khối kiến trúc phải thể hiện được tính chất công trình. Ưu tiên quy hoạch, bố trí thành các tổ hợp liên hoàn, tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình vận hành, sử dụng.
b.3) Không gian thương mại dịch vụ, phát triển hỗn hợp:
Hình thành và phát triển những công trình đa chức năng, cao tầng, quy mô lớn tạo không gian sinh động, nhộn nhịp, làm điểm nhấn cho không gian đô thị. Sử dụng hình khối kiến trúc đơn giản, mạnh mẽ, hiện đại; khuyến khích tổ chức các trục đi bộ bên trong kết hợp cảnh quan sân vườn, kết nối không gian các công trình với nhau.
b.4) Các đơn vị ở:
- Các khu dân cư trong khu vực lõi trung tâm, gồm có các khu ở hiện trạng chỉnh trang và các khu dân cư xây mới: sử dụng các hình thức nhà phố, nhà liên kế với mật độ xây dựng cao, dọc theo các tuyến giao thông chính, Cải tạo, chỉnh trang các khu dân cư hiện trạng giữ lại hợp lý, mở rộng các đường nội bộ hiện trạng đủ để lưu thông và bố trí hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
- Các khu dân cư ngoài khu vực lõi trung tâm: sử dụng các loại hình nhà ở mật độ thấp như nhà vườn, biệt thự, nhà liên kế có sân vườn.
b.5) Cây xanh, mặt nước:
- Quy hoạch bổ sung một số công viên cây xanh chính trong khu vực trung tâm đô thị; kết hợp tổ chức dải cây xanh dọc theo hai bên bờ các tuyến kênh, sông, cây xanh đường phố nhằm khai thác điều kiện cảnh quan, góp phần cải thiện môi trường.
- Khai thác cảnh quan mặt nước sông Trà Khúc, sông Bàu Giang, các tuyến kênh và các hồ điều hòa trong khu vực trung tâm đô thị; kết hợp với hệ thống công viên cây xanh - tạo thành tổng thể cảnh quan cây xanh, mặt nước, môi trường hài hòa.
- Bố trí xen lẫn trong các lõi dân cư một số khu cây xanh, vườn đi dạo nhằm đảm bảo cho nhu cầu vui chơi, học tập của trẻ em cũng như đáp ứng cho nhu cầu nghỉ ngơi giải trí của người dân.
7. Quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
a) Chuẩn bị kỹ thuật:
a.1) San nền:
- Sử dụng giải pháp tôn nền kết hợp hệ thống kè, đê bao và hệ thống thoát nước đồng bộ để thoát nước mưa, chống ngập úng cho đô thị.
- Cao độ nền thiết kế khu vực trung tâm đô thị ≥+6.0, đảm bảo vượt tần suất lũ 10%. Đối với các khu vực hiện trạng đã tương đối ổn định: hạn chế thay đổi lớn, khi xây dựng xen ghép bổ sung cần khống chế cao độ nền đảm bảo không phá vỡ hoặc ảnh hưởng xấu tới khu vực hiện trạng, đồng thời hài hòa với khu vực mới. Đối với các khu vực xây dựng mới: san nền dốc đổ ra các tuyến đường xung quanh, độ dốc san nền từ 0,2% - 0,4%.
- Quy hoạch xây dựng các tuyến kè, đê bao kết hợp đường giao thông dọc sông Bàu Giang, kênh Tư Nghĩa.
a.2) Thoát nước mưa:
- Khu vực quy hoạch được phân chia thành 4 lưu vực thoát nước chính:
+ Lưu vực 1 (phía Bắc đường Hùng Vương): Hướng thoát nước đổ vào tuyến cống hộp Bàu Sử - Bàu Cả hiện hữu, dẫn về hồ điều hòa Bàu Cả, thoát ra sông Trà Khúc.
+ Lưu vực 2 (phía Nam đường Hùng Vương): Hướng thoát nước đổ về hồ điều hòa phía Nam kênh Thạch Nham N6, thoát ra sông Bàu Giang.
+ Lưu vực 3 (phía Đông đường Quang Trung): Hướng thoát nước đổ vào hồ điều hòa Nghĩa Chánh và hồ điều hòa Bàu Cả, thoát ra sông Trà Khúc.
+ Lưu vực 4 (phía Tây đường sắt): Hướng thoát nước đổ trực tiếp ra kênh Tư Nghĩa, thoát ra sông Bàu Giang.
- Quy hoạch xây dựng bổ sung 01 hồ điều hòa (kết hợp công viên cây xanh) phía Nam kênh Thạch Nham N6. Bảo dưỡng, duy trì hoạt động của trạm bơm thoát nước mưa phía Bắc (đường Bà Triệu) công suất 12.500m2/giờ, kết hợp xây dựng mới trạm bơm thoát nước mưa phía Nam công suất 10.000m2/giờ (theo quy hoạch chung thành phố). Thường xuyên nạo vét, thông dòng các hồ điều hòa, kênh Tư Nghĩa và các tuyến thoát nước chủ đạo của đô thị.
- Xây dựng hệ thống cống bao tách nước thải xung quanh các hồ điều hòa, xây dựng tuyến cống dẫn nước từ kênh Thạch Nham N6 về các hồ điều hòa nhằm cải thiện môi trường, tạo mặt nước cảnh quan cho đô thị.
- Hệ thống thoát nước mưa đô thị sử dụng cống tròn, kết hợp cống hộp và một số tuyến kênh hở.
b) Giao thông:
b.1) Giao thông đối ngoại:
- Đường sắt Bắc Nam: giữ nguyên tuyến hiện nay, tập trung xây dựng hành lang, hệ thống đường gom dọc tuyến và công trình giao cắt đảm bảo an toàn giao thông và điều kiện phát triển cho khu vực dọc tuyến. Cải tạo, nâng cấp nhà ga đường sắt hiện hữu, mở rộng quảng trường ga và hoàn chỉnh hệ thống giao thông đô thị kết nối với nhà ga.
- Giao thông đường bộ: Cải tạo nâng cấp Quốc lộ 1, xây dựng hoàn chỉnh hệ thống đường gom dọc Quốc lộ 1 nhằm đảm bảo an toàn giao thông.
b.2) Giao thông đối nội:
- Đường trục chính đô thị, đường liên khu vực: Cải tạo, nâng cấp các tuyến hiện hữu kết hợp xây dựng các tuyến mới với quy mô mặt cắt ngang từ 21m đến 40m nhằm kết nối các khu chức năng chính, kết hợp hình thành các trục cảnh quan cho đô thị.
- Đường chính khu vực, đường phân khu vực: Cải tạo, nâng cấp các tuyến hiện hữu kết hợp xây dựng các tuyến mới với quy mô mặt cắt ngang từ 16,5m đến 24m.
- Đường khu vực, đường nội bộ: Quy hoạch xây dựng các tuyến mới với quy mô mặt cắt ngang từ 11,5m đến 18,5m.
b.3) Bến, bãi đỗ xe:
- Di chuyển Bến xe tỉnh về phía Đông Quốc lộ 1 (đường Đinh Tiên Hoàng), thuộc khu đô thị Phú Mỹ.
- Tổ chức các bãi đỗ xe gần các trung tâm hành chính, các trung tâm thương mại, các khu vực dân cư đông đúc nhằm phục vụ nhu cầu người dân đô thị.
c) Cấp điện:
- Nguồn điện lấy từ trạm 110kV Núi Bút hiện hữu và trạm 110kV Quảng Phú đang được đầu tư xây dựng.
- Tổng công suất tính toán: 65.300kVA, cải tạo nâng cấp các trạm biến áp 22/0,4kV hiện trạng, kết hợp xây dựng các trạm biến áp mới, công suất trạm từ 160kVA đến 1000kVA.
- Đường dây 22kV: Cải tạo và nâng cấp các tuyến 22kV hiện trạng cho phù hợp với đường giao thông, kết hợp xây dựng mới các tuyến 22kV nối đến các trạm biến áp. Ưu tiên sử dụng cáp ngầm đối với các khu đô thị mới, các trục cảnh quan của đô thị.
- Chiếu sáng đường phố: Xây dựng các tuyến chiếu sáng dọc theo các trục đường; sử dụng cáp ngầm, bóng đèn gắn trên trụ thép mạ kẽm.
d) Cấp nước:
- Nguồn nước: Lấy từ hệ thống cấp nước chung của thành phố.
- Tổng nhu cầu dùng nước khoảng 40.000 m3/ngàyđêm.
- Mạng lưới đường ống:
+ Các tuyến ống truyền tải đường kính từ Ø200 đến Ø400, bố trí dọc theo các tuyến đường Hoàng Văn Thụ, Nguyễn Trãi, Lê Lợi, Lê Thánh Tôn, Nguyễn Chí Thanh, Hai Bà Trưng, Quang Trung, Trường Chinh, Chu Văn An, Nguyễn Công Phương.
+ Các tuyến ống cấp nước phân phối được thiết kế mạng vòng kết hợp một số tuyến nhánh, đường kính ống từ Ø100 đến Ø200, đi dọc theo vỉa hè đường cấp nước đến các khu chức năng.
- Bố trí các trụ cứu hỏa dọc theo vỉa hè các trục đường, gần nút giao thông, trên các tuyến ống có đường kính Ø>100, khoảng cách giữa các trụ là 150m.
e) Hệ thống thông tin liên lạc:
e.1) Mạng điện thoại:
- Duy trì tổng đài Host hiện tại, đồng thời phát triển thêm tổng đài đa dịch vụ băng rộng, hoạt động song song với tổng đài Host hiện có để cung ứng dịch vụ chung đô thị.
- Mạng di động do các nhà mạng tính toán cung cấp dịch vụ. Rà soát, sắp xếp các trạm BTS hợp lý, đảm bảo mỹ quan đô thị, ưu tiên sử dụng chung hạ tầng giữa các nhà mạng.
e.2) Mạng truyền hình: Các nhà cung cấp dịch vụ truyền hình sẽ triển khai mạng tới từng đơn vị qua mạng cáp truyền hình hoặc đầu thu sóng.
e.3) Mạng ngoại vi:
- Gồm các hệ thống cống, bể cáp và hầm cáp bố trí dọc theo các vỉa hè đường. Từng bước hạ ngầm các tuyến cáp hiện trạng; các tuyến cáp xây dựng mới dọc theo các trục đường chính phải đi ngầm.
- Các tuyến cáp được đặt trong ống nhựa bảo vệ Ø110, tại những đoạn qua đường sử dụng loại ống sắt tráng kẽm. Các tủ, hộp cáp được bố trí tại các ngã ba, ngã tư nhằm thuận lợi cho việc lắp đặt và quản lý.
e.4) Mạng truy nhập internet: Xây dựng các tuyến cáp ngầm và từng bước quang hóa các tuyến cáp; nâng cấp đường truyền dịch vụ theo công nghệ NGN và kết nối băng thông rộng.
f) Thoát nước thải, chất thải rắn, nghĩa trang:
f.1) Thoát nước thải:
- Sử dụng kết hợp hệ thống thoát nước nửa riêng đối với khu trung tâm thành phố đã có hệ thống thoát nước chung và hệ thống thoát nước riêng hoàn toàn đối với khu vực xây dựng mới và khu vực chưa có hệ thống thoát nước.
- Quy hoạch xây dựng 03 trạm xử lý nước thải: Bàu Cả công suất 6.000 m3/ngàyđêm, Nghĩa Lộ công suất 12.000 m3/ngàyđêm, Quảng Phú công suất 4.000 m3/ngàyđêm; kết hợp các trạm xử lý phân tán trong các khu đô thị mới, khu dân cư quy mô lớn.
- Quy hoạch hệ thống cống bao tách nước thải và các tuyến cống thu gom, đường kính cống từ Ø300 đến Ø800.
- Nước thải các bệnh viện, trung tâm y tế phải được xử lý riêng, khử trùng, đạt tiêu chuẩn vệ sinh theo quy định trước khi xả vào hệ thống chung.
- Nước thải sinh hoạt từ các công trình và hộ gia đình phải được xử lý bằng bể tự hoại hợp vệ sinh trước khi xả vào hệ thống chung.
f.2) Chất thải rắn:
- Chất thải rắn trong đô thị được phân loại, thu gom, vận chuyển đến khu xử lý, sau đó được chôn lấp chung tại địa điểm quy định của đô thị tại xã Nghĩa Kỳ.
- Bố trí các thùng rác công cộng trên vỉa hè của các trục đường, trong khuôn viên công trình với khoảng cách hợp lý; các cơ quan và hộ gia đình phải tự giác tập hợp chất thải rắn của mình vào đúng các vị trí quy định.
- Chất thải rắn sẽ được thu gom định kỳ hàng ngày, đúng thời điểm theo quy định.
f.3) Nghĩa trang:
- Các nghĩa trang nhân dân nhỏ lẻ hiện trạng trong khu vực quy hoạch được khoanh vùng, đóng cửa, không chôn cất thêm, về lâu dài sẽ di dời và chôn cất tại nghĩa trang chung của đô thị.
- Cải tạo, chỉnh trang nghĩa trang liệt sĩ tại khu vực núi Thiên Bút. Quy hoạch xây dựng mở rộng nghĩa trang Nghĩa Kỳ hiện hữu kết hợp xây dựng mới một số nghĩa trang sinh thái để phục vụ cho nhu cầu sử dụng của thành phố Quảng Ngãi và các vùng phụ cận.
1. Giám đốc Sở Xây dựng có trách nhiệm giúp UBND tỉnh quản lý nhà nước về công tác xây dựng cơ bản, thực hiện quy hoạch và kiến trúc đô thị.
2. Chủ tịch UBND thành phố Quảng Ngãi có trách nhiệm:
- Chỉ đạo đơn vị tư vấn chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến thẩm định của Sở Xây dựng tại Báo cáo thẩm định số 2155/BC-SXD ngày 21/9/2016, trước ngày 10/10/2016.
- Ban hành Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết được duyệt.
- Tổ chức công bố, công khai, cắm mốc giới quy hoạch để các tổ chức, cơ quan có liên quan và nhân dân trong vùng quy hoạch biết và thực hiện.
- Phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường và các sở, ban ngành liên quan tổ chức triển khai thực hiện quy hoạch theo đúng quy định pháp luật hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 778/QĐ-UB ngày 26/3/2002 của UBND tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương, Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thủ trưởng các sở, ban ngành liên quan, Chủ tịch UBND thành phố Quảng Ngãi, Chủ tịch UBND các phường: Nguyễn Nghiêm, Trần Hưng Đạo, Chánh Lộ, Nghĩa Lộ, Nghĩa Chánh, Lê Hồng Phong, Trần Phú, Quảng Phú chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Thông tư 12/2016/TT-BXD quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Quyết định 6115/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đồ án Quy hoạch phân khu đô thị N10, tỷ lệ 1/2000 do thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Quyết định 2163/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 Khu Đô thị - Dịch vụ - Du lịch phía Tây đường An Dương Vương thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
- 5 Quyết định 1598/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đồ án Quy hoạch phân khu đô thị N3, tỷ lệ 1/5000 do thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 7 Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 1 Quyết định 1598/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đồ án Quy hoạch phân khu đô thị N3, tỷ lệ 1/5000 do thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Quyết định 2163/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 Khu Đô thị - Dịch vụ - Du lịch phía Tây đường An Dương Vương thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
- 3 Quyết định 6115/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Đồ án Quy hoạch phân khu đô thị N10, tỷ lệ 1/2000 do thành phố Hà Nội ban hành