- 1 Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 2 Thông tư 32/2017/TT-BTTTT về quy định cung cấp dịch vụ công trực tuyến và bảo đảm khả năng truy cập thuận tiện đối với trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 1 Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2 Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 3 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4 Quyết định 2392/QĐ-BTTTT năm 2017 về Bộ tiêu chí và phương pháp đánh giá mức độ Chính quyền điện tử cấp xã và cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 5 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6 Quyết định 169/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ tiêu chí và Phương pháp đánh giá mức độ Chính quyền điện tử các cấp trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 7 Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 8 Thông tư 32/2017/TT-BTTTT về quy định cung cấp dịch vụ công trực tuyến và bảo đảm khả năng truy cập thuận tiện đối với trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 489/QĐ-UBND | Gia Lai, ngày 29 tháng 7 năm 2022 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 2392/QĐ-BTTTT ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Ban hành Bộ tiêu chí và phương pháp đánh giá mức độ Chính quyền điện tử cấp xã và cấp huyện;
Căn cứ Quyết định số 169/QĐ-UBND ngày 05 tháng 4 năm 2019 của UBND tỉnh Gia Lai về việc Ban hành Bộ tiêu chí và phương pháp đánh giá mức độ chính quyền điện tử các cấp trên địa bàn tỉnh Gia Lai;
Căn cứ Quyết định số 575/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2020 của UBND tỉnh Gia Lai về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết định số 169/QĐ-UBND ngày 05 tháng 4 năm 2020 của UBND tỉnh Gia Lai về việc ban hành Bộ tiêu chí và phương pháp đánh giá mức độ Chính quyền điện tử các cấp trên địa bàn tỉnh Gia Lai;
Căn cứ Quyết định số 734/QĐ-UBND ngày 22 tháng 10 năm 2021 của UBND tỉnh Gia Lai về việc kiện toàn và đổi tên Ban Chỉ đạo xây dựng Chính quyền điện tử tỉnh Gia Lai thành Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh Gia Lai;
Theo đề nghị của Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh Gia Lai.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kết quả đánh giá, xếp hạng mức độ chính quyền điện tử tại các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Gia Lai năm 2021 (Kèm theo kết quả đánh giá, xếp hạng).
Điều 2. Căn cứ các tiêu chí đánh giá, xếp hạng mức độ chính quyền điện tử năm 2020, các sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức quán triệt, rà soát, đánh giá, rút kinh nghiệm; có giải pháp khắc phục các tồn tại, hạn chế nhằm đẩy mạnh xây dựng Chính quyền điện tử tiến đến xây dựng Chính quyền số trong những năm tiếp theo (kèm theo Báo cáo số: 05/BC-BCĐ ngày 14/6/2022 của Ban Chỉ đạo Chuyển đổi số tỉnh Gia Lai).
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Trưởng các ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Gia Lai và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐÁNH GIÁ, XẾP HẠNG MỨC ĐỘ CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
(Kèm theo Quyết định số 489/QĐ-UBND ngày 29/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)
1. Điều kiện sẵn sàng Chính quyền điện tử:
1.1. Hạ tầng công nghệ thông tin (CNTT):
- Hạ tầng CNTT tại các cơ quan nhà nước đã được đầu tư, nâng cấp cơ bản đáp ứng yêu cầu hoạt động xây dựng chính quyền điện tử; 100% cơ quan có mạng nội bộ, kết nối mạng diện rộng (WAN) và Internet băng thông rộng; Trung tâm tích hợp dữ liệu cơ bản đáp ứng yêu cầu vận hành các hệ thống thông tin dùng chung của tỉnh.
- 100% tất cả các đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện và hầu hết UBND cấp xã đã có mạng nội bộ kết nối Internet cáp quang tốc độ cao đáp ứng được nhu cầu công tác trong hoạt động cơ quan hành chính nhà nước, được kết nối mạng WAN.
- Tất cả các cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh đã thành lập Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả. Trong đó, 100% cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã đã triển khai hệ thống "Một cửa điện tử" theo quy định. Nhiều cơ quan, đơn vị đã đầu tư các trang thiết bị như: màn hình hiển thị kết quả thực hiện thủ tục hành chính (TTHC), camera quan sát, bố trí máy tính/màn hình phục vụ người dân và doanh nghiệp tra cứu TTHC, đầu đọc mã vạch, kiosk cấp số thứ tự... để phục vụ tổ chức, công dân đến thực hiện các TTHC.
- Hệ thống hội nghị truyền hình (HNTH): đến thời điểm hiện tại, hệ thống HNTH do tỉnh quản lý (thiết bị trung tâm đặt tại Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông) đã thiết lập kết nối thông suốt với 251 điểm cầu, gồm: Tỉnh ủy 01; Đảng ủy Khối các cơ quan tỉnh 01; UBND tỉnh 04; cấp Sở, ngành 05; cấp Huyện ủy 03; UBND cấp huyện 17 (100%); UBND cấp xã 220 (100%). Hệ thống HNTH được bảo trì, nâng cấp thường xuyên; đảm bảo hoạt động thông suốt và hiệu quả.
- Công tác bảo đảm an toàn thông tin được tăng cường, triển khai công tác đảm bảo an toàn thông tin theo cấp độ và mô hình "04 lớp"; tổ chức tập huấn và diễn tập ứng phó sự cố an toàn thông tin mạng trên địa bàn tỉnh cho công chức phụ trách về CNTT các cơ quan, đơn vị. Triển khai hệ thống giám sát an toàn thông tin (SOC) tại Trung tâm tích hợp dữ liệu; duy trì hoạt động của Đội ứng cứu sự cố an toàn thông tin mạng, thường xuyên phối hợp với các cơ quan chuyên môn về an toàn thông tin của Bộ Thông tin và Truyền thông kịp thời hướng dẫn các đơn vị, địa phương triển khai nhiều giải pháp đảm bảo an toàn thông tin trên địa bàn tỉnh.
- Trên địa bàn tỉnh có 96,2% điểm Bưu điện văn hóa xã có kết nối Internet và thực hiện hỗ trợ người dân tiếp cận thông tin về giải quyết thủ tục hành chính; gần 57,4% hộ gia đình có máy tính kết nối Internet và 100% doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh có kết nối Internet.
1.2. Nguồn nhân lực ứng dụng CNTT:
- Trên địa bàn tỉnh có 100% (47/47) trường Trung học phổ thông; 100% (162/162) trường Trung học cơ sở và 52,13% (147/282) trường Tiểu học đã thực hiện giảng dạy môn tin học, qua đó góp phần đẩy nhanh quá trình phổ cập tin học các cấp, góp phần thực hiện mục tiêu phát triển nguồn nhân lực CNTT, tạo tiền đề hình thành công dân điện tử trong tương lai.
- Hầu hết các cơ quan quản lý nhà nước cấp sở, cấp huyện đã bố trí công chức chuyên trách, kiêm nhiệm được đào tạo về CNTT; tuy nhiên vẫn còn một số đơn vị (Sở Xây dựng, Sở Ngoại vụ, Sở Tư pháp...) đã bố trí công chức kiêm nhiệm nhưng chưa được đào tạo, tập huấn về CNTT. Ở cấp xã, hầu hết các đơn vị chưa bố trí công chức phụ trách về CNTT; do vậy việc tham mưu, triển khai ứng dụng, phát triển CNTT, cũng như phối hợp triển khai các nhiệm vụ, dự án CNTT ở cấp xã vẫn còn khó khăn.
- Trong năm, 100% cơ quan hành chính nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện đã ban hành kế hoạch phát triển Chính quyền điện tử, hướng tới Chính quyền số và đảm bảo an toàn thông tin năm 2021; hầu hết các đơn vị đã ban hành quy chế khai thác sử dụng các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu dùng chung và ban hành Quy chế hoạt động của Ban Biên tập cổng/trang thông tin điện tử, quy định về quản lý, vận hành và cung cấp thông tin trên cổng/ trang thông tin điện tử.
- Tất cả cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện đã ban hành kế hoạch cải cách hành chính, kế hoạch nâng cao năng lực cạnh tranh, trong đó có nội dung về CNTT, nhiều cơ quan, đơn vị đã đẩy mạnh hoạt động ứng dụng CNTT thông qua việc ban hành các văn bản chỉ đạo, triển khai, sử dụng hệ thống thông tin...
Tại hầu hết cơ quan, đơn vị đã bố trí kinh phí và tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí cho hoạt động ứng dụng CNTT hằng năm để: nâng cấp xây dựng hệ thống mạng nội bộ, xây dựng trang thông tin điện tử, triển khai các phần mềm ứng dụng, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, xây dựng các hệ thống công nghệ thông tin phục vụ cải cách hành chính, nâng cao năng lực cạnh tranh, xây dựng Chính quyền điện tử, thực hiện chuyển đổi số... Nhìn chung, việc đầu tư cho CNTT ở các đơn vị, địa phương là đúng định hướng, có tính đồng bộ, hiệu quả tốt.
Tổng kinh phí đầu tư cho CNTT năm 2021:
- Ở cấp sở, ban, ngành: 79.339.619.000 đồng.
- Ở cấp huyện và xã: 56.915.252.000 đồng.
Tổng cộng: 136.254.871.000 đồng.
2. Kết quả xây dựng Chính quyền điện tử:
- 100% cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện đã có cổng/trang thông tin điện tử; các mục thông tin tối thiểu của Cổng/Trang thông tin điện tử đáp ứng yêu cầu theo khoản 2 Điều 28 Luật Công nghệ thông tin, Điều 10 Nghị định số 43/2011/NĐ-CP của Chính phủ, Thông tư 32/2017/BTTTT ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông và các quy định khác có liên quan. Đây là kênh thông tin quan trọng để người dân, doanh nghiệp có thể tìm kiếm thông tin, giám sát các hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh, đẩy mạnh cải cách hành chính của tỉnh. Tuy nhiên đối với cấp xã thì vẫn còn nhiều đơn vị chưa đáp ứng đầy đủ các thông tin cơ bản theo quy định.
- Hầu hết các đơn vị đã thành lập Ban biên tập Cổng/trang thông tin điện tử, ban hành quy chế hoạt động để thực hiện việc quản lý, cung cấp thông tin lên trang thông tin điện tử theo quy định. Tuy nhiên việc cung cấp thông tin lên trang thông tin điện tử tại một số đơn vị, địa phương còn hạn chế, ít cập nhật thông tin, nhất là ở cấp xã (trang thành phần của trang thông tin điện tử cấp huyện) hầu hết chưa đầy đủ, chua kịp thời theo quy định...
- Ứng dụng phần mềm Quản lý văn bản và điều hành (QLVB&ĐH): 100% đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã triển khai ứng dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành; hiện nay trên địa bàn tỉnh đã có 911 cơ quan, đơn vị tham gia sử dụng phần mềm dùng chung này, với sự tham gia của tất cả công chức, viên chức, người lao động trong đơn vị. Phần mềm đảm bảo kết nối liên thông 4 cấp (Trung ương - tỉnh -huyện, - xã), đáp ứng các yêu cầu về chức năng, tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông. Tỷ lệ văn bản đi được số hóa, gửi liên thông trên phần mềm (có ký số) đạt 100% (trừ văn bản mật). Tỷ lệ văn bản đến được lãnh đạo đơn vị xét duyệt, chỉ đạo, giao việc trên phần mềm đối với các cơ quan cấp tỉnh đạt gần 98%; đối với cấp huyện là gần 85%, cấp xã tỷ lệ này chỉ đạt khoảng 70%. Các đơn vị sử dụng hiệu quả phần mềm góp phần nâng cao chất lượng công tác, tiết kiệm thời gian, chi phí, cải cách hành chính, nâng cao năng lực cạnh tranh... Tuy nhiên, kết quả đánh giá bộ tiêu chí Chính quyền điện tử chỉ ra việc ứng dụng phần mềm QLVB&ĐH tại cấp xã còn nhiều hạn chế, tại các đơn vị chủ yếu khai thác chức năng gửi, nhận văn bản chỉ đạo từ đơn vị cấp trên, chưa khai thác chức năng điều hành, xử lý văn bản hoàn toàn trên môi trường mạng.
- Ứng dụng Chữ ký số: đến nay, 100% đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện và 100% đơn vị cấp xã đã được cấp Chữ ký số do Ban Cơ yếu Chính phủ cung cấp. Tổng số chứng thư số đã được cấp hơn 4.830. Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, huyện hầu hết đều ứng dụng chữ ký số trong gửi nhận văn bản điện tử và thực hiện các giao dịch điện tử như: giao dịch với Kho bạc, kê khai thuế, kê khai bảo hiểm xã hội,...Tuy nhiên tại nhiều xã việc sử dụng chữ ký số còn chưa đảm bảo, vẫn còn tình trạng văn bản điện tử phát hành và gửi liên thông không được ký số.
- Hệ thống thư điện tử công vụ (gồm hộp thư công vụ của tỉnh …….@gialai.gov.vn và thư điện tử theo ngành dọc): tỷ lệ cán bộ, công chức, viên chức (CBCCVC) được cấp hộp thư điện tử công vụ trong các cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh đạt hơn 95%. Tỷ lệ CBCCVC thường xuyên sử dụng thư điện tử cho công việc đạt tỷ lệ khoảng 85%. Hầu hết các đơn vị cấp tỉnh đã triển khai sử dụng tốt hệ thống thư điện tử để trao đổi công việc, gửi nhận văn bản phục vụ công tác chuyên môn; tuy nhiên, tại một số đơn vị việc sử dụng còn hạn chế (ít sử dụng hoặc không đổi mật khẩu mặc định theo quy định).
- Ứng dụng phần mềm quản lý quá trình giải quyết thủ tục hành chính: 20/20 đơn vị cấp tỉnh, 17/17 đơn vị cấp huyện, 220/220 đơn vị cấp xã đã triển khai sử dụng phần mềm một cửa điện tử liên thông để tiếp nhận, xử lý, giải quyết hồ sơ, TTHC phục vụ người dân và doanh nghiệp; việc thực hiện quy trình xử lý trong nội bộ cũng đã được thực hiện trên môi trường mạng.
- Ứng dụng phần mềm nội bộ, chuyên môn: các cơ quan, đơn vị quan tâm triển khai, sử dụng hiệu quả các ứng dụng chuyên môn, nghiệp vụ; 100% các cơ quan quản lý Nhà nước trên địa bàn tỉnh đang sử dụng phần mềm tài chính - kế toán, phần mềm quản lý nhân sự, quản lý tài sản, quản lý người có công và các phần mềm, cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ công tác chuyên môn nghiệp vụ như: Phần mềm hệ thống thông tin tài chính đơn vị hành chính sự nghiệp tỉnh Gia Lai, Cơ sở dữ liệu về thông tin công tác dân tộc tỉnh Gia Lai, các ứng dụng quản lý thư viện, quản lý trường học...
- Trong năm 2021, trên hệ thống toàn tỉnh đã tiếp nhận 508.364 hồ sơ, trong đó: hồ sơ trễ đã xử lý chiếm 1,28% trên tổng số hồ sơ; hồ sơ giải quyết đúng hạn đạt 98,72% trên tổng số hồ sơ đã tiếp nhận trên hệ thống. Hệ thống cũng đã được tính hợp chức năng xin lỗi đối với các hồ sơ trễ để thống kê, theo dõi việc xin lỗi của các đơn vị, địa phương (số liệu tính tới ngày 31/11/2021, trong đó còn tình trạng nhiều hồ sơ trễ hạn do thực hiện trả kết quả nhưng không thực hiện kết thúc hồ sơ hoặc kết thúc hồ sơ muộn so với thực tế trên hệ thống).
- Cổng Dịch vụ công trực tuyến của tỉnh đã được xây dựng và hoạt động tại địa chỉ internet https://dichvucong.gialai.gov.vn; cung cấp 136 dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) mức độ 3 và 1.069 DVCTT mức độ 4 (100% dịch vụ công đủ điều kiện được cung cấp ở mức độ 4); trong đó có 797 dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 được tích hợp với Cổng dịch vụ công quốc gia (đạt tỷ lệ 66,2% so với tổng số DVCTT của tỉnh đã cung cấp). Hệ thống hoạt động ổn định tạo điều kiện thuận lợi cho công dân, tổ chức trong việc nộp hồ sơ, theo dõi, nhận kết quả giải quyết hồ từ các cơ quan hành chính nhà nước; phản ánh, đánh giá sự hài lòng đối với tinh thần phục vụ của công chức các cơ quan hành chính nhà nước trong giải quyết thủ tục hành chính (TTHC). Mặc dù UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông thường xuyên có văn bản chỉ đạo, nhắc nhở, đôn đốc và hầu hết các đơn vị, địa phương đã tăng cường công tác tuyên truyền, khuyến khích người dân thực hiện các TTHC theo hình thức trực tuyến; nhưng trong năm 2021, số TTHC cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 có phát sinh hồ sơ còn thấp, chủ yếu phát sinh tại các sở, ngành; cụ thể: đã tiếp nhận 1.343 hồ sơ nộp qua hình thức trực tuyến mức độ 3 và 18.451 hồ sơ nộp qua hình thức trực tuyến mức độ 4.
- Hệ thống Hội nghị truyền hình (HNTH) của tỉnh tiếp tục hoạt động ổn định và phát huy hiệu quả, tần suất họp trực tuyến qua HNTH ngày càng nhiều. Trong năm 2021, ngoài các cuộc họp Trung ương với tỉnh và tỉnh với cấp huyện, cấp xã... nhiều cuộc họp từ Trung ương với tỉnh đã được thực hiện kết nối đến cấp huyện, cấp xã; góp phần thực hiện tiết kiệm thời gian và chi phí (ước tính tiết kiệm hơn 3 tỷ đồng/năm). Thực hiện các chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về giãn cách xã hội để phòng, chống dịch bệnh Covid-19, Sở TT&TT đã phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai nhiều giải pháp hội nghị truyền hình trực tuyến qua các thiết bị di động để phục vụ các hoạt động chỉ đạo điều hành của Lãnh đạo tỉnh và nhu cầu hội họp của các đơn vị, địa phương.
- Trong năm 2021, qua kết quả kiểm tra, đánh giá, tại các cơ quan hành chính nhà nước thuộc tỉnh, 100% văn bản (trừ văn bản mật) đều được số hóa và gửi, nhận qua Trục liên thông văn bản của tỉnh; trong năm 2021 đã có 2.568.409 lượt văn bản điện tử đã gửi, nhận qua hệ thống liên thông.
- Hiện nay, 100% đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện đã ứng dụng các mẫu biểu điện tử trong công việc; các biểu mẫu chủ yếu là mẫu phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả hồ sơ tại bộ phận một cửa được số hóa và có khả năng kết xuất, in ấn để hẹn trả kết quả cho công dân. Ngoài ra tại nhiều đơn vị cũng đã xây dựng các biểu mẫu điện tử để thống nhất sử dụng trong công tác quản lý hành chính như: giấy đi đường, các biểu mẫu đề xuất sửa chữa, mua sắm các trang thiết bị và các biểu mẫu theo quy trình quản lý chất lượng hành chính ISO 9001:2015 đã được phê duyệt...
Chi tiết kết quả đánh giá và xếp hạng mức độ Chính quyền điện tử các cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh tại các phụ lục kèm theo.
CHỈ SỐ CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH
Số TT | Tên đơn vị | Điểm mức độ sẵn sàng | Điểm mức độ đạt được | Tổng điểm | Mức độ chính quyền điện tử | Xếp hạng năm 2021 | Xếp hạng năm 2020 |
1 | Sở Thông tin và Truyền thông | 39,00 | 78,69 | 117,69 | Mức độ I | 1 | 1 |
2 | Văn phòng UBND tỉnh | 40,00 | 77,08 | 117,08 | Mức độ I | 2 | 3 |
3 | Sở Tài chính | 40,00 | 76,48 | 116,48 | Mức độ I | 3 | 5 |
4 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 38,52 | 76,95 | 115,47 | Mức độ I | 4 | 8 |
5 | Sở Giao thông vận tải | 38,52 | 76,88 | 115,40 | Mức độ I | 5 | 7 |
6 | Sở Khoa học và Công nghệ | 38,50 | 75,56 | 115,06 | Mức độ I | 6 | 2 |
7 | Sở Tài nguyên và Môi trường | 39,00 | 75,88 | 114,88 | Mức độ I | 7 | 12 |
8 | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 39,00 | 75,65 | 114,65 | Mức độ I | 8 | 15 |
9 | Ban Dân tộc | 35,56 | 78,93 | 114,48 | Mức độ II | 9 | 6 |
10 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 38,00 | 75,65 | 113,65 | Mức độ I | 10 | 4 |
11 | Sở Công Thương | 36,50 | 76,80 | 113,30 | Mức độ I | 11 | 9 |
12 | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 39,00 | 73,67 | 112,67 | Mức độ I | 12 | 10 |
13 | Sở Xây dựng | 37,00 | 75,27 | 112,27 | Mức độ I | 13 | 14 |
14 | Thanh tra tỉnh | 35,56 | 75,66 | 111,22 | Mức độ II | 14 | 11 |
15 | Sở Nội vụ | 34,50 | 74,43 | 108,93 | Mức độ II | 15 | 13 |
16 | Sở Tư pháp | 35,00 | 73,00 | 108,00 | Mức độ II | 16 | 17 |
17 | Sở Ngoại vụ | 31,11 | 74,22 | 105,33 | Mức độ III | 17 | 16 |
18 | Sở Y tế | 38,00 | 63,68 | 101,68 | Mức độ III | 18 | 19 |
19 | Ban Quản lý Khu Kinh tế | 35,50 | 65,15 | 100,65 | Mức độ III | 19 | 20 |
20 | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | 33,80 | 66,51 | 100,31 | Mức độ III | 20 | 18 |
* Ghi chú:
Việc xếp loại mức độ Chính quyền điện tử của các đơn vị được quy định tại khoản 2, Điều 1 tại Quyết định 575 QĐ-UBND ngày 26/10/2020 của UBND tỉnh Gia Lai về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 169 QĐ-UBND ngày 05/4/2019 của UBND tỉnh về việc Ban hành Bộ tiêu chí và Phương pháp đánh giá mức độ Chính quyền điện tử các cấp trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
- Điểm tối thiểu nhóm tiêu chí mức độ đạt được: Mức I: 72/80; Mức II: 68,25/80; Mức III: 63,35/80; Mức IV: 57,4/80.
- Điểm tối thiểu nhóm các tiêu chí điều kiện sẵn sàng: Mức I: 36/40; Mức II: 32/40; Mức III: 30/40; Mức IV: 28/40.
- Mức độ Chính quyền điện tử của đơn vị đạt được khi đồng thời 02 nhóm tiêu chí: mức độ đạt được và điều kiện sẵn sàng được xếp loại cùng mức độ; trường hợp 02 nhóm tiêu chí được xếp loại khác nhau thì xếp loại chung theo của mức thấp hơn.
CHỈ SỐ CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ CỦA UBND CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ
Số TT | Địa phương | Cơ sở hạ tầng thông tin (Tối đa 30 điểm) | Nhân lực CNTT (Tối đa 12 điểm) | Môi trường chính sách (Tối đa 8 điểm) | Điểm mức độ sẵn sàng | Mức độ hiện diện (Tối đa 40 điểm) | Mức độ tương tác (Tối đa 35 điểm) | Mức độ giao dịch (Tối đa 20 điểm) | Mức độ chuyển đổi (Tối đa 5 điểm) | Điểm mức độ đạt được | Tổng điểm | Mức độ chính quyền điện tử | Xếp hạng năm 2021 | Xếp hạng năm 2020 |
1 | UBND thành phố Pleiku | 34,30 | 14,00 | 10,00 | 58,30 | 37,00 | 36,40 | 14,73 | 2,00 | 90,13 | 148,43 | Không xếp loại | 1 | 2 |
2 | UBND huyện Chư Pưh | 32,57 | 14,00 | 9,00 | 55,57 | 39,00 | 37,76 | 13,74 | 2,00 | 92,50 | 148,07 | Không xếp loại | 2 | 1 |
3 | UBND thị xã Ayun Pa | 35,75 | 14,00 | 10,00 | 59,75 | 39,00 | 32,70 | 12,08 | 2,00 | 85,78 | 145,53 | Không xếp loại | 3 | 14 |
4 | UBND huyện Chư Sê | 32,50 | 13,70 | 9,00 | 55,20 | 39,00 | 35,08 | 13,54 | 2,20 | 89,82 | 145,02 | Không xếp loại | 4 | 3 |
5 | UBND huyện Chư Păh | 34,30 | 14,00 | 9,00 | 57,30 | 39,00 | 33,60 | 11,92 | 2,00 | 86,52 | 143,82 | Không xếp loại | 5 | 5 |
6 | UBND huyện Chư Prông | 31,38 | 13,50 | 9,00 | 53,88 | 39,00 | 34,31 | 12,67 | 2,00 | 87,98 | 141,86 | Không xếp loại | 6 | 16 |
7 | UBND huyện Kbang | 33,25 | 13,33 | 9,00 | 55,58 | 36,51 | 33,12 | 13,87 | 2,00 | 85,50 | 140,08 | Không xếp loại | 7 | 4 |
8 | UBND huyện la Pa | 30,38 | 10,41 | 9,00 | 49,79 | 39,00 | 33,75 | 14,78 | 2,00 | 89,53 | 139,33 | Không xếp loại | 8 | 8 |
9 | UBND huyện Đức Cơ | 31,13 | 13,63 | 9,00 | 53,76 | 39,00 | 32,20 | 11,04 | 2,00 | 84,24 | 138,00 | Không xếp loại | 9 | 11 |
10 | UBND thị xã An Khê | 34,44 | 12,97 | 9,00 | 56,41 | 33,00 | 33,06 | 12,07 | 2,00 | 80,13 | 136,54 | Không xếp loại | 10 | 6 |
11 | UBND huyện Phú Thiện | 30,85 | 11,50 | 8,40 | 50,75 | 38,00 | 34,03 | 11,52 | 2,00 | 85,55 | 136,30 | Không xếp loại | 11 | 10 |
12 | UBND huyện Đak Pơ | 30,58 | 12,75 | 9,00 | 52,33 | 39,00 | 31,40 | 10,70 | 2,00 | 83,10 | 135,43 | Không xếp loại | 12 | 7 |
13 | UBND huyện Kông Chro | 30,35 | 13,00 | 9,00 | 52,35 | 37,00 | 32,18 | 11,84 | 2,00 | 83,02 | 135,37 | Không xếp loại | 13 | 12 |
14 | UBND huyện Krông Pa | 30,57 | 14,00 | 10,00 | 54,57 | 36,00 | 30,13 | 11,12 | 2,00 | 79,25 | 133,83 | Không xếp loại | 14 | 17 |
15 | UBND huyện la Grai | 25,78 | 10,25 | 9,00 | 45,03 | 38,00 | 32,74 | 10,09 | 2,00 | 82,83 | 127,86 | Không xếp loại | 15 | 13 |
16 | UBND huyện Mang Yang | 31,34 | 13,19 | 10,00 | 54,53 | 31,10 | 28,18 | 11,80 | 2,00 | 73,08 | 127,61 | Không xếp loại | 16 | 9 |
17 | UBND huyện Đak Đoa | 26,68 | 11,43 | 8,50 | 46,61 | 30,49 | 31,40 | 12,02 | 2,00 | 75,91 | 122,52 | Không xếp loại | 17 | 15 |
* Ghi chú:
- Việc xếp loại mức độ Chính quyền điện tử của các đơn vị được quy định tại khoản 2 Điều 1 tại Quyết định 575 QĐ-UBND ngày 26/10/2020 của UBND tỉnh Gia Lai về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 169/QĐ-UBND ngày 05 tháng 4 năm 2019 của UBND tỉnh về việc Ban hành Bộ tiêu chí và Phương pháp đánh giá mức độ Chính quyền điện tử các cấp trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
- Đối với các địa phương Không xếp loại là do "Điểm mức độ giao dịch" không đạt ở mức IV theo quy định nêu trên.
CHỈ SỐ CHÍNH QUYỀN ĐIỆN TỬ CỦA UBND CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
Số TT | Tên địa phương | Hạ tầng CNTT (Tối đa 20 điểm) | Nhân lực CNTT (Tối đa 5 điểm) | Môi trường, Chính sách (Tối đa 5 điểm) | Điểm mức độ sẵn sàng | Mức độ Hiện diện (Tối đa 27 điểm) | Mức độ Tương tác (Tối đa 18 điểm) | Mức độ giao dịch (Tối đa 10 điểm) | Mức độ chuyển đổi (Tối đa 5 điểm) | Điểm mức độ đạt được | Tổng điểm | Mức độ chính quyền điện tử |
1 | Phường Hội Thương | 11,80 | 4,00 | 5,00 | 20,80 | 21,50 | 13,00 | 3,00 | 2,60 | 40,10 | 60,90 | Không xếp loại |
2 | Phường Hoa Lư | 11,00 | 3,80 | 4,00 | 18,80 | 21,00 | 14,00 | 4,80 | 2,00 | 41,80 | 60,60 | Không xếp loại |
3 | Phường Yên Thế | 11,00 | 3,80 | 4,00 | 18,80 | 21,50 | 13,50 | 4,50 | 2,00 | 41,50 | 60,30 | Không xếp loại |
4 | Phường Yên Đỗ | 10,50 | 4,00 | 5,00 | 19,50 | 22,00 | 13,00 | 3,76 | 2,00 | 40,76 | 60,26 | Không xếp loại |
5 | Xã la Kênh | 12,00 | 4,00 | 4,00 | 20,00 | 21,00 | 13,20 | 4,00 | 2,00 | 40,20 | 60,20 | Không xếp loại |
6 | Phường IaKring | 12,50 | 3,80 | 4,00 | 20,30 | 20,50 | 13,00 | 4,30 | 2,00 | 39,80 | 60,10 | Không xếp loại |
7 | Xã Biển Hồ | 11,00 | 5,00 | 5,00 | 21,00 | 20,50 | 12,50 | 3,00 | 3,00 | 39,00 | 60,00 | Không xếp loại |
8 | Xã An Phú | 11,50 | 4,00 | 4,00 | 19,50 | 20,50 | 13,00 | 4,50 | 2,50 | 40,50 | 60,00 | Không xếp loại |
9 | Xã Chư Á | 11,00 | 4,00 | 4,00 | 19,00 | 22,00 | 13,40 | 3,00 | 2,50 | 40,90 | 59,90 | Không xếp loại |
10 | Phường Phù Đổng | 12,70 | 4,00 | 5,00 | 21,70 | 20,50 | 12,00 | 3,50 | 2,00 | 38,00 | 59,70 | Không xếp loại |
11 | Xã Diên Phú | 11,50 | 4,00 | 5,00 | 20,50 | 21,00 | 12,20 | 4,00 | 2,00 | 39,20 | 59,70 | Không xếp loại |
12 | Phường Trà Bá | 10,50 | 4,00 | 5,00 | 19,50 | 20,00 | 14,00 | 3,00 | 3,00 | 40,00 | 59,50 | Không xếp loại |
13 | Xã Trà Đa | 12,00 | 4,00 | 4,00 | 20,00 | 21,50 | 12,00 | 3,00 | 3,00 | 39,50 | 59,50 | Không xếp loại |
14 | Phường Thống Nhất | 12,00 | 4,00 | 4,00 | 20,00 | 20,00 | 13,50 | 4,00 | 2,00 | 39,50 | 59,50 | Không xếp loại |
15 | Phường Tây Sơn | 12,50 | 4,00 | 5,00 | 21,50 | 19,00 | 13,40 | 3,00 | 2,00 | 37,40 | 58,90 | Không xếp loại |
16 | Xã Gào | 9,50 | 4,00 | 5,00 | 18,50 | 22,00 | 13,00 | 2,00 | 3,00 | 40,00 | 58,50 | Không xếp loại |
17 | Phường Diên Hồng | 11,50 | 4,00 | 4,00 | 19,50 | 20,00 | 13,00 | 4,00 | 2,00 | 39,00 | 58,50 | Không xếp loại |
18 | Phường Thắng Lợi | 11,80 | 4,00 | 4,00 | 19,80 | 20,00 | 12,30 | 3,90 | 2,00 | 38,20 | 58,00 | Không xếp loại |
19 | Phường Chi Lăng | 11,00 | 4,00 | 5,00 | 20,00 | 20,00 | 11,00 | 4,00 | 2,00 | 37,00 | 57,00 | Không xếp loại |
20 | Phường Đống Đa | 10,40 | 4,00 | 5,00 | 19,40 | 20,00 | 11,50 | 3,10 | 2,00 | 36,60 | 56,00 | Không xếp loại |
21 | Phường Hội Phú | 11,80 | 3,00 | 5,00 | 19,80 | 17,00 | 12,36 | 4,00 | 2,00 | 35,36 | 55,16 | Không xếp loại |
22 | Xã Tân Sơn | 10,40 | 3,00 | 5,00 | 18,40 | 16,00 | 12,30 | 3,00 | 2,00 | 33,30 | 51,70 | Không xếp loại |
1 | Xã Song an | 14,35 | 4,00 | 5,00 | 23,35 | 13,50 | 15,00 | 3,20 | 1,00 | 32,70 | 56,05 | Không xếp loại |
2 | Xã Xuân An | 14,00 | 4,00 | 5,00 | 23,00 | 12,50 | 14,00 | 3,20 | 1,00 | 30,70 | 53,70 | Không xếp loại |
3 | Phường An Phước | 13,23 | 4,00 | 5,00 | 22,23 | 10,50 | 14,40 | 3,20 | 1,00 | 29,10 | 51,33 | Không xếp loại |
4 | Phường Tây Sơn | 15,00 | 4,00 | 5,00 | 24,00 | 6,00 | 15,00 | 3,20 | 1,00 | 25,20 | 49,20 | Không xếp loại |
5 | Phường Ngô Mây | 14,57 | 4,00 | 5,00 | 23,57 | 6,00 | 14,50 | 3,20 | 1,00 | 24,70 | 48,27 | Không xếp loại |
6 | Xã Tú An | 14,05 | 4,00 | 5,00 | 23,05 | 6,00 | 14,90 | 3,10 | 1,00 | 25,00 | 48,05 | Không xếp loại |
7 | Phường An Tâm | 14,20 | 4,00 | 4,00 | 22,20 | 6,50 | 14,05 | 3,20 | 1,00 | 24,75 | 46,95 | Không xếp loại |
8 | Phường An Bình | 13,20 | 4,00 | 5,00 | 22,20 | 7,00 | 12,50 | 3,10 | 1,00 | 23,60 | 45,80 | Không xếp loại |
9 | Xã Cửu An | 14,04 | 4,00 | 5,00 | 23,04 | 6,00 | 12,20 | 3,20 | 1,00 | 22,40 | 45,44 | Không xếp loại |
10 | Xã Thành An | 14,30 | 4,00 | 3,00 | 21,30 | 6,00 | 14,00 | 3,10 | 1,00 | 24,10 | 45,40 | Không xếp loại |
11 | Phường An Phú | 14,05 | 3,00 | 5,00 | 22,05 | 7,00 | 11,00 | 3,20 | 1,00 | 22,20 | 44,25 | Không xếp loại |
1 | Xã la Rtô | 11,4 | 4,00 | 5,00 | 20,40 | 22,00 | 15,00 | 5,00 | 1,00 | 43,00 | 63,40 | Không xếp loại |
2 | Xã Chư Băh | 12 | 4,00 | 3,00 | 19,00 | 19,50 | 15,00 | 5,00 | 2,00 | 41,50 | 60,50 | Không xếp loại |
3 | Xã la Rbol | 14,3 | 4,00 | 3,00 | 21,30 | 16,00 | 15,50 | 4,00 | 2,00 | 37,50 | 58,80 | Không xếp loại |
4 | Phường Hòa Bình | 11,4 | 3,00 | 2,00 | 16,40 | 24,00 | 10,50 | 3,00 | 1,00 | 38,50 | 54,90 | Không xếp loại |
5 | Xã la Sao | 13,6 | 5,00 | 2,00 | 20,60 | 18,50 | 10,00 | 3,00 | 2,00 | 33,50 | 54,10 | Không xếp loại |
6 | Phường Đoàn Kết | 14 | 4,00 | 2,00 | 20,00 | 11,50 | 14,00 | 3,00 | 2,00 | 30,50 | 50,50 | Không xếp loại |
7 | Phường Cheo Reo | 12 | 4,00 | 4,00 | 20,00 | 7,00 | 13,50 | 8,00 | 1,00 | 29,50 | 49,50 | Không xếp loại |
8 | Phường Sông Bở | 10 | 5,00 | 3,00 | 18,00 | 6,50 | 12,90 | 5,00 | 1,00 | 25,40 | 43,40 | Không xếp loại |
1 | Xã Chư Đang Ya | 18,50 | 4,00 | 4,00 | 26,50 | 20,00 | 13,00 | 4,00 | 2,00 | 20,00 | 65,50 | Không xếp loại |
2 | Xã Nghĩa Hòa | 15,70 | 5,00 | 5,00 | 25,70 | 14,00 | 12,00 | 2,00 | 1,00 | 14,00 | 55,00 | Không xếp loại |
3 | Xã la Mơ nông | 15,50 | 5,00 | 5,00 | 25,50 | 14,00 | 12,00 | 2,00 | 1,00 | 14,00 | 54,50 | Không xếp loại |
4 | Xã la Khươl | 12,80 | 2,00 | 4,00 | 18,80 | 21,00 | 6,92 | 2,00 | 0,00 | 21,00 | 48,78 | Không xếp loại |
5 | Thị trấn Phú Hòa | 15,90 | 2,00 | 2,00 | 19,90 | 8,00 | 13,00 | 5,51 | 2,00 | 8,00 | 48,40 | Không xếp loại |
6 | Xã Hòa Phú | 16,10 | 2,00 | 3,00 | 21,10 | 8,00 | 14,00 | 2,90 | 1,00 | 8,00 | 47,00 | Không xếp loại |
7 | Thị trấn la Ly | 14,20 | 3,00 | 2,00 | 19,20 | 9,50 | 11,00 | 3,00 | 2,00 | 9,50 | 44,70 | Không xếp loại |
8 | Xã la Ka | 9,40 | 3,00 | 4,00 | 16,40 | 9,90 | 10,40 | 2,56 | 2,00 | 9,90 | 41,26 | Không xếp loại |
9 | Xã Nghĩa Hưng | 14,00 | 1,00 | 2,00 | 16,00 | 10,00 | 12,50 | 1,75 | 1,00 | 10,00 | 41,25 | Không xếp loại |
10 | Xã Hà tây | 10,59 | 1,00 | 2,00 | 13,59 | 7,50 | 14,50 | 3,00 | 2,00 | 7,50 | 40,60 | Không xếp loại |
11 | Xã la Phí | 9,00 | 3,00 | 1,00 | 13,00 | 5,00 | 11,00 | 5,00 | 3,00 | 5,00 | 37,00 | Không xếp loại |
12 | Xã la Nhin | 13,00 | 3,00 | 3,00 | 19,00 | 4,00 | 4,00 | 4,00 | 1,00 | 4,00 | 32,00 | Không xếp loại |
13 | Xã la Kreng | 13,00 | 3,00 | 3,00 | 19,00 | 4,00 | 3,00 | 4,00 | 1,00 | 4,00 | 31,00 | Không xếp loại |
14 | Xã Đak Tơ Ver | 10,20 | 0,00 | 1,00 | 11,20 | 10,00 | 7,00 | 1,00 | 0,00 | 10,00 | 29,20 | Không xếp loại |
1 | Xã Ia O | 9,40 | 4,00 | 4,00 | 17,40 | 24,00 | 13,60 | 3,80 | 2,00 | 43,40 | 60,80 | Không xếp loại |
2 | Xã Bàu Cạn | 11,40 | 5,00 | 3,00 | 19,40 | 14,00 | 15,00 | 4,29 | 2,00 | 35,29 | 54,69 | Không xếp loại |
3 | Thị trấn | 15,00 | 2,00 | 3,00 | 20,00 | 8,50 | 15,00 | 4,84 | 1,00 | 29,34 | 49,34 | Không xếp loại |
4 | Xã la Púch | 9,00 | 4,00 | 4,00 | 17,00 | 13,50 | 13,50 | 4,32 | 1,00 | 32,32 | 49,32 | Không xếp loại |
5 | Xã la Băng | 9,80 | 5,00 | 2,00 | 16,80 | 9,50 | 13,02 | 5,40 | 1,00 | 28,92 | 45,72 | Không xếp loại |
6 | Xã la Phìn | 9,75 | 4,00 | 4,00 | 17,75 | 9,00 | 13,00 | 3,81 | 1,00 | 26,81 | 44,56 | Không xếp loại |
7 | Xã la Lâu | 11,30 | 3,00 | 3,00 | 17,30 | 7,50 | 14,00 | 3,82 | 1,00 | 26,32 | 43,62 | Không xếp loại |
8 | Xã Bình Giáo | 11,50 | 2,00 | 2,00 | 15,50 | 9,50 | 12,50 | 3,82 | 1,00 | 26,82 | 42,32 | Không xếp loại |
9 | Xã la Ga | 10,00 | 4,00 | 4,00 | 18,00 | 5,00 | 14,00 | 3,41 | 1,00 | 23,41 | 41,41 | Không xếp loại |
10 | Xã la Vê | 8,30 | 4,00 | 3,00 | 15,30 | 9,00 | 10,80 | 3,36 | 1,00 | 24,16 | 39,46 | Không xếp loại |
11 | Xã la Drang | 10,20 | 3,00 | 3,00 | 16,20 | 8,00 | 10,12 | 3,77 | 1,00 | 22,89 | 39,09 | Không xếp loại |
12 | Xã la Kly | 9,20 | 4,00 | 2,00 | 15,20 | 5,00 | 13,00 | 3,72 | 1,00 | 22,72 | 37,92 | Không xếp loại |
13 | Xã la Tôr | 10,70 | 4,00 | 0,00 | 14,70 | 4,00 | 12,52 | 3,72 | 1,00 | 21,24 | 35,94 | Không xếp loại |
14 | Xã Thăng Hưng | UBND huyện Không đánh giá | ||||||||||
15 | Xã la Mơ | |||||||||||
16 | Xã la Piơr | |||||||||||
17 | Xã la Pia | |||||||||||
18 | Xã la Bòong | |||||||||||
19 | Xã la Me | |||||||||||
20 | Xã la Bang | |||||||||||
1 | Thị trấn Nhơn Hòa | 15,70 | 2,00 | 3,00 | 20,70 | 23,50 | 14,50 | 4,56 | 5,00 | 47,56 | 68,26 | Không xếp loại |
2 | Xã la Hla | 15,00 | 2,00 | 3,00 | 20,00 | 23,00 | 15,10 | 3,77 | 3,20 | 45,07 | 65,07 | Không xếp loại |
3 | Xã Chư Don | 12,20 | 3,00 | 3,00 | 18,20 | 25,50 | 14,80 | 3,47 | 3,00 | 46,77 | 64,97 | Không xếp loại |
4 | Xã Ia Hrú | 15,60 | 2,00 | 4,00 | 21,60 | 23,00 | 15,00 | 3,56 | 1,70 | 43,26 | 64,86 | Không xếp loại |
5 | Xã Ia Le | 15,00 | 1,00 | 3,00 | 19,00 | 20,50 | 15,00 | 4,56 | 4,00 | 44,06 | 63,06 | Không xếp loại |
6 | Xã Ia Phang | 15,30 | 1,00 | 3,00 | 19,30 | 18,30 | 15,70 | 4,56 | 4,00 | 42,56 | 61,86 | Không xếp loại |
7 | Xã Ia Dreng | 12,50 | 2,00 | 2,00 | 16,50 | 18,20 | 15,10 | 3,57 | 4,00 | 40,87 | 57,37 | Không xếp loại |
8 | Xã Ia Rong | 12,10 | 2,00 | 3,00 | 17,10 | 9,50 | 15,00 | 5,57 | 3,00 | 33,07 | 50,17 | Không xếp loại |
9 | Xã Ia Blứ | 12,80 | 1,00 | 3,00 | 16,80 | 7,50 | 14,30 | 4,55 | 3,00 | 29,35 | 46,15 | Không xếp loại |
1 | Thị trấn Chư Sê | 14,60 | 4,00 | 4,00 | 22,60 | 27,00 | 17,50 | 5,80 | 2,00 | 52,30 | 74,90 | Không xếp loại |
2 | Xã Ayun | 12,00 | 4,00 | 4,00 | 20,00 | 25,50 | 18,00 | 5,40 | 2,00 | 50,90 | 70,90 | Không xếp loại |
3 | Xã Ia Blang | 14,10 | 4,00 | 4,00 | 22,10 | 23,00 | 18,00 | 4,00 | 2,00 | 47,00 | 69,10 | Không xếp loại |
4 | Xã Ia Ko | 11,00 | 4,00 | 3,00 | 18,00 | 25,00 | 18,00 | 5,40 | 2,00 | 50,40 | 68,40 | Không xếp loại |
5 | Xã Ia Giai | 10,30 | 4,00 | 4,00 | 18,30 | 26,00 | 18,00 | 3,70 | 2,00 | 49,70 | 68,00 | Không xếp loại |
6 | Xã Kông Htok | 11,00 | 4,00 | 4,00 | 19,00 | 25,00 | 18,00 | 4,00 | 2,00 | 49,00 | 68,00 | Không xếp loại |
7 | Xã la Pal | 10,50 | 4,00 | 4,00 | 18,50 | 24,00 | 18,00 | 5,40 | 2,00 | 49,40 | 67,90 | Không xếp loại |
8 | Xã Bờ Ngoong | 10,80 | 4,00 | 3,00 | 17,80 | 24,50 | 18,00 | 5,40 | 2,00 | 49,90 | 67,70 | Không xếp loại |
9 | Xã Dun | 11,30 | 4,00 | 4,00 | 19,30 | 24,00 | 18,00 | 4,00 | 2,00 | 48,00 | 67,30 | Không xếp loại |
10 | Xã Bar Măih | 11,40 | 4,00 | 4,00 | 19,40 | 23,00 | 18,00 | 4,00 | 2,00 | 47,00 | 66,40 | Không xếp loại |
11 | Xã Chư Pơng | 11,00 | 4,00 | 4,00 | 19,00 | 22,00 | 19,50 | 3,50 | 2,00 | 47,00 | 66,00 | Không xếp loại |
12 | Xã Ia Tiêm | 11,80 | 4,00 | 4,00 | 19,80 | 20,00 | 16,50 | 4,00 | 2,00 | 42,50 | 62,30 | Không xếp loại |
13 | Xã Hbông | 10,00 | 4,00 | 4,00 | 18,00 | 24,00 | 13,00 | 3,50 | 2,00 | 42,50 | 60,50 | Không xếp loại |
14 | Xã ALBá | 10,30 | 4,00 | 4,00 | 18,30 | 17,00 | 18,00 | 4,00 | 2,00 | 41,00 | 59,30 | Không xếp loại |
15 | Xã Ia Hlốp | 10,00 | 4,00 | 3,00 | 17,00 | 13,00 | 11,00 | 3,50 | 2,00 | 29,50 | 46,50 | Không xếp loại |
1 | Thị trấn Đak Đoa | 13,45 | 4,00 | 5,00 | 22,45 | 17,00 | 15,00 | 6,00 | 3,00 | 41,00 | 63,45 | Không xếp loại |
2 | Xã Đak Krong | 15,00 | 3,00 | 3,00 | 21,00 | 20,50 | 13,50 | 3,00 | 2,00 | 39,00 | 60,00 | Không xếp loại |
3 | Xã Ia Pết | 12,83 | 5,00 | 4,60 | 22,43 | 19,50 | 13,00 | 4,00 | 1,00 | 37,50 | 59,93 | Không xếp loại |
4 | Xã Hà Bầu | 11,83 | 5,00 | 5,00 | 21,83 | 19,50 | 13,00 | 4,00 | 1,00 | 37,50 | 59,33 | Không xếp loại |
5 | Xã KDang | 16,30 | 3,90 | 4,00 | 24,20 | 17,50 | 12,60 | 3,00 | 2,00 | 35,10 | 59,30 | Không xếp loại |
6 | Xã Nam Yang | 12,83 | 4,00 | 4,60 | 21,43 | 19,50 | 13,00 | 4,00 | 1,00 | 37,50 | 58,93 | Không xếp loại |
7 | Xã A Dơk | 11,55 | 4,00 | 5,00 | 20,55 | 19,50 | 12,50 | 4,00 | 1,00 | 37,00 | 57,55 | Không xếp loại |
8 | Xã GLar | 12,40 | 4,00 | 2,00 | 18,40 | 20,50 | 12,80 | 3,00 | 1,00 | 37,30 | 55,70 | Không xếp loại |
9 | Xã Hải Yang | 14,40 | 5,00 | 3,00 | 22,40 | 16,00 | 11,40 | 2,80 | 1,00 | 31,20 | 53,60 | Không xếp loại |
10 | Xã Trang | 13,80 | 5,00 | 3,00 | 21,80 | 13,50 | 12,40 | 2,80 | 1,00 | 29,70 | 51,50 | Không xếp loại |
11 | Xã Hnol | 10,50 | 2,90 | 5,00 | 18,40 | 13,00 | 12,50 | 2,00 | 2,00 | 29,50 | 47,90 | Không xếp loại |
12 | Xã Hneng | 16,80 | 3,95 | 3,00 | 23,75 | 9,00 | 11,50 | 1,00 | 2,00 | 23,50 | 47,25 | Không xếp loại |
13 | Xã Đak Sơmei | 11,80 | 3,95 | 3,00 | 18,75 | 8,00 | 12,00 | 1,00 | 2,00 | 23,00 | 41,75 | Không xếp loại |
14 | Xã Ia Băng | 9,62 | 4,00 | 4,00 | 17,62 | 7,00 | 8,69 | 2,99 | 2,00 | 20,68 | 38,30 | Không xếp loại |
15 | Xã Kon Gang | 10,50 | 3,00 | 3,00 | 16,50 | 8,50 | 10,36 | 2,49 | 0,00 | 21,35 | 37,85 | Không xếp loại |
16 | Xã Tân Bình | 11,40 | 3,00 | 3,00 | 17,40 | 7,00 | 9,36 | 2,05 | 0,00 | 18,41 | 35,81 | Không xếp loại |
17 | Xã Hà Đông | 9,30 | 2,70 | 2,00 | 14,00 | 4,00 | 10,10 | 2,00 | 1,00 | 17,10 | 31,10 | Không xếp loại |
1 | Xã Tân An | 12,60 | 3,00 | 5,00 | 20,60 | 12,00 | 11,84 | 4,40 | 3,00 | 31,24 | 51,84 | Không xếp loại |
2 | Xã YangBắc | 10,80 | 3,00 | 5,00 | 18,80 | 16,50 | 10,85 | 3,40 | 2,00 | 32,75 | 51,55 | Không xếp loại |
3 | Xã Cư An | 12,00 | 3,00 | 5,00 | 20,00 | 12,50 | 10,10 | 3,39 | 2,00 | 27,99 | 47,99 | Không xếp loại |
4 | Xã Phú An | 12,40 | 3,00 | 5,00 | 20,40 | 9,00 | 11,70 | 4,40 | 2,00 | 27,10 | 47,50 | Không xếp loại |
5 | Xã Hà Tam | 11,54 | 3,00 | 5,00 | 19,54 | 7,50 | 10,15 | 3,40 | 2,00 | 23,05 | 42,59 | Không xếp loại |
6 | Xã An Thành | 11,50 | 3,00 | 5,00 | 19,50 | 7,50 | 8,90 | 3,40 | 2,00 | 21,79 | 41,29 | Không xếp loại |
7 | Thị trấn Đak Pơ | 12,00 | 2,00 | 5,00 | 19,00 | 5,50 | 10,84 | 3,40 | 2,00 | 21,74 | 40,74 | Không xếp loại |
8 | Xã Ya Hội | 9,72 | 3,00 | 2,00 | 14,72 | 5,50 | 9,05 | 3,40 | 2,00 | 19,95 | 34,67 | Không xếp loại |
1 | Thị trấn Chư Ty | 14,50 | 4,40 | 3,00 | 21,90 | 16,00 | 14,00 | 0,99 | 3,00 | 33,99 | 55,89 | Không xếp loại |
2 | Xã la Din | 13,93 | 5,00 | 4,00 | 22,93 | 15,00 | 11,50 | 3,07 | 2,00 | 31,57 | 54,50 | Không xếp loại |
3 | Xã Ia Dom | 10,60 | 3,00 | 4,00 | 17,60 | 16,00 | 13,00 | 5,50 | 2,00 | 36,50 | 54,10 | Không xếp loại |
4 | Xã Ia Kriêng | 16,40 | 2,00 | 3,00 | 21,40 | 15,50 | 10,60 | 2,50 | 2,00 | 30,60 | 52,00 | Không xếp loại |
5 | Xã Ia Krêl | 13,70 | 5,00 | 2,00 | 20,70 | 10,00 | 11,36 | 2,79 | 1,00 | 25,15 | 45,85 | Không xếp loại |
6 | Xã Ia Dơk | 10,80 | 3,95 | 3,00 | 17,75 | 11,00 | 11,30 | 2,80 | 2,20 | 27,30 | 45,05 | Không xếp loại |
7 | Xã Ia Pnôn | 14,09 | 3,70 | 3,00 | 20,79 | 7,00 | 10,50 | 3,00 | 2,00 | 22,50 | 43,29 | Không xếp loại |
8 | Xã Ia Nan | 14,90 | 4,00 | 2,00 | 20,90 | 7,50 | 9,70 | 2,00 | 2,00 | 21,20 | 42,10 | Không xếp loại |
9 | Xã Ia Lang | 9,00 | 3,50 | 3,00 | 15,50 | 8,50 | 9,10 | 1,00 | 2,20 | 20,80 | 36,30 | Không xếp loại |
10 | Xã Ia Kla | 7,80 | 5,00 | 3,00 | 15,80 | 10,75 | 7,63 | 0,75 | 0,00 | 19,13 | 34,93 | Không xếp loại |
1 | Xã Ia Bă | 9,85 | 3,00 | 5,00 | 17,85 | 17,00 | 14,00 | 4,40 | 1,00 | 36,40 | 54,25 | Không xếp loại |
2 | Thị trấn Ia Kha | 10,45 | 3,00 | 5,00 | 18,45 | 16,00 | 14,00 | 4,41 | 1,00 | 35,41 | 53,86 | Không xếp loại |
3 | Xã Ia Sao | 10,80 | 4,00 | 1,00 | 15,80 | 17,00 | 12,50 | 4,40 | 1,00 | 34,90 | 50,70 | Không xếp loại |
5 | Xã Ia Khai | 10,16 | 5,00 | 4,00 | 19,16 | 10,50 | 14,00 | 4,40 | 1,00 | 29,90 | 49,06 | Không xếp loại |
6 | Xã Ia Yok | 12,10 | 5,00 | 4,00 | 21,10 | 8,00 | 14,00 | 4,40 | 1,00 | 27,40 | 48,50 | Không xếp loại |
4 | Xã Ia Grăng | 8,50 | 3,80 | 4,00 | 16,30 | 14,00 | 11,80 | 4,40 | 1,00 | 31,20 | 47,50 | Không xếp loại |
9 | Xã Ia Tô | 13,00 | 4,00 | 4,00 | 21,00 | 6,50 | 14,00 | 4,41 | 1,00 | 25,91 | 46,91 | Không xếp loại |
7 | Xã Ia O | 9,60 | 4,00 | 4,00 | 17,60 | 9,50 | 14,00 | 4,40 | 1,00 | 28,90 | 46,50 | Không xếp loại |
8 | Xã Ia Dêr | 10,70 | 5,00 | 5,00 | 20,70 | 7,00 | 13,00 | 3,40 | 1,00 | 24,40 | 45,10 | Không xếp loại |
10 | Xã Ia Krăi | 10,60 | 4,00 | 2,00 | 16,60 | 9,50 | 13,00 | 4,30 | 1,00 | 27,80 | 44,40 | Không xếp loại |
11 | Xã Ia Hrung | 10,40 | 3,90 | 2,00 | 16,30 | 7,00 | 13,63 | 4,40 | 1,00 | 26,03 | 42,33 | Không xếp loại |
12 | Xã Ia Chiă | 10,40 | 2,00 | 3,00 | 15,40 | 8,50 | 12,35 | 4,29 | 1,00 | 26,14 | 41,54 | Không xếp loại |
13 | Xã Ia Pếch | 9,60 | 1,95 | 3,00 | 14,55 | 6,50 | 12,90 | 3,39 | 2,00 | 24,79 | 39,34 | Không xếp loại |
1 | Xã Ia Tul | 14,00 | 1,00 | 3,00 | 18,00 | 14,50 | 14,80 | 3,00 | 1,00 | 33,30 | 51,30 | Không xếp loại |
2 | Xã Kim Tân | 7,70 | 2,90 | 3,00 | 13,60 | 19,00 | 13,00 | 3,00 | 0,50 | 35,50 | 49,10 | Không xếp loại |
3 | Xã Ia Mrơn | 12,00 | 1,00 | 4,00 | 17,00 | 9,50 | 12,50 | 5,00 | 3,00 | 30,00 | 47,00 | Không xếp loại |
4 | Xã Chư Mố | 11,10 | 1,00 | 3,00 | 15,10 | 9,50 | 16,15 | 3,00 | 2,00 | 30,65 | 45,75 | Không xếp loại |
5 | Xã Ia Broăi | 9,88 | 1,00 | 3,00 | 13,88 | 11,00 | 14,29 | 4,00 | 2,00 | 31,29 | 45,17 | Không xếp loại |
6 | Xã Pờ Tó | 14,04 | 1,00 | 4,00 | 19,04 | 4,50 | 13,99 | 2,90 | 0,00 | 21,39 | 40,43 | Không xếp loại |
7 | Xã Ia Kdăm | 11,40 | 0,90 | 4,00 | 16,30 | 7,50 | 11,80 | 1,60 | 3,00 | 23,90 | 40,20 | Không xếp loại |
8 | Xã Ia Trok | 11,60 | 1,00 | 1,00 | 13,60 | 4,50 | 10,70 | 2,50 | 3,00 | 20,70 | 34,30 | Không xếp loại |
9 | Xã Chư Răng | 9,10 | 1,00 | 2,00 | 12,10 | 3,50 | 11,29 | 2,90 | 2,00 | 19,69 | 31,79 | Không xếp loại |
1 | Xã Đông | 12,90 | 4,00 | 4,00 | 20,90 | 19,50 | 10,98 | 3,00 | 2,00 | 35,48 | 56,38 | Không xếp loại |
2 | Xã Sơ Pai | 11,10 | 3,00 | 3,00 | 17,10 | 20,05 | 10,28 | 3,00 | 2,00 | 35,33 | 52,43 | Không xếp loại |
3 | Xã Kông Lơng Khơng | 12,70 | 4,00 | 3,00 | 19,70 | 13,00 | 10,28 | 3,00 | 2,00 | 28,28 | 47,98 | Không xếp loại |
4 | Xã Sơn Lang | 12,70 | 4,00 | 3,00 | 19,70 | 13,00 | 10,28 | 3,00 | 2,00 | 28,28 | 47,98 | Không xếp loại |
5 | Xã Đăk Hlơ | 11,90 | 4,00 | 3,00 | 18,90 | 14,00 | 10,00 | 3,00 | 2,00 | 29,00 | 47,90 | Không xếp loại |
6 | Xã Lơ Ku | 12,70 | 4,00 | 2,00 | 18,70 | 13,00 | 10,28 | 3,00 | 2,00 | 28,28 | 46,98 | Không xếp loại |
7 | Xã Kông Bơ La | 11,50 | 4,00 | 3,00 | 18,50 | 13,00 | 10,28 | 3,00 | 2,00 | 28,28 | 46,78 | Không xếp loại |
8 | Xã Nghĩa An | 11,50 | 4,00 | 3,00 | 18,50 | 13,00 | 10,14 | 2,98 | 2,00 | 28,12 | 46,62 | Không xếp loại |
9 | Xã Krong | 11,60 | 3,00 | 2,00 | 16,60 | 14,00 | 10,80 | 3,00 | 2,00 | 29,80 | 46,40 | Không xếp loại |
10 | Xã Đăk Smar | 10,30 | 4,00 | 3,00 | 17,30 | 13,00 | 10,80 | 3,00 | 2,00 | 28,80 | 46,10 | Không xếp loại |
11 | Xã Tơ Tung | 10,60 | 3,50 | 3,00 | 17,10 | 13,00 | 10,98 | 3,00 | 2,00 | 28,98 | 46,08 | Không xếp loại |
12 | Xã Đăk Rong | 11,32 | 4,00 | 2,00 | 17,32 | 10,00 | 10,80 | 3,00 | 2,00 | 25,80 | 43,12 | Không xếp loại |
13 | Thị trấn Kbang | 11,30 | 4,00 | 4,00 | 19,30 | 8,00 | 10,70 | 2,90 | 2,00 | 23,60 | 42,90 | Không xếp loại |
14 | Xã Kon Pne | 9,10 | 4,00 | 2,00 | 15,10 | 11,00 | 10,80 | 3,00 | 2,00 | 26,80 | 41,90 | Không xếp loại |
1 | Xã Đăk Tơ Pang | 10,10 | 2,00 | 0,00 | 12,10 | 15,50 | 13,00 | 3,30 | 2,00 | 33,80 | 45,90 | Không xếp loại |
2 | Xã Đăk Kơ Ning | 9,00 | 1,00 | 3,00 | 13,00 | 13,00 | 14,00 | 3,35 | 2,00 | 32,35 | 45,35 | Không xếp loại |
3 | Xã An Trung | 8,60 | 1,00 | 3,00 | 12,60 | 12,50 | 13,00 | 3,35 | 2,00 | 30,85 | 43,45 | Không xếp loại |
4 | Thị trấn Kông Chro | 8,50 | 0,75 | 3,00 | 12,25 | 12,00 | 13,00 | 3,35 | 2,00 | 30,35 | 42,60 | Không xếp loại |
5 | Xã Yang Trung | 8,40 | 1,00 | 1,00 | 10,40 | 13,50 | 12,50 | 3,30 | 2,00 | 31,30 | 41,70 | Không xếp loại |
6 | Xã Chơ Glong | 9,30 | 1,00 | 0,00 | 10,30 | 13,00 | 13,00 | 3,35 | 2,00 | 31,35 | 41,65 | Không xếp loại |
7 | Xã Sró | 9,86 | 1,00 | 1,00 | 11,86 | 12,50 | 11,68 | 3,35 | 2,00 | 29,53 | 41,39 | Không xếp loại |
8 | Xã Yang Nam | 10,20 | 1,00 | 0,00 | 11,20 | 12,00 | 12,50 | 3,30 | 2,00 | 29,80 | 41,00 | Không xếp loại |
9 | Xã Đăk Pơ Pho | 6,90 | 0,95 | 0,00 | 7,85 | 16,00 | 11,20 | 3,35 | 2,00 | 32,55 | 40,40 | Không xếp loại |
10 | Xã Ya Ma | 8,40 | 1,00 | 0,00 | 9,40 | 12,50 | 13,00 | 3,35 | 2,00 | 30,85 | 40,25 | Không xếp loại |
11 | xã Đăk Song | 9,10 | 0,80 | 1,00 | 10,90 | 12,00 | 11,70 | 3,30 | 2,00 | 29,00 | 39,90 | Không xếp loại |
12 | Xã Chu Krey | 7,02 | 1,00 | 1,00 | 9,02 | 12,50 | 12,40 | 3,35 | 2,00 | 30,25 | 39,27 | Không xếp loại |
13 | Xã Kong Yang | 7,75 | 1,00 | 0,00 | 8,75 | 13,00 | 11,30 | 3,30 | 2,00 | 29,60 | 38,35 | Không xếp loại |
14 | Xã Đăk Pling | 9,10 | 1,00 | 0,00 | 10,10 | 10,00 | 11,10 | 3,30 | 2,00 | 26,40 | 36,50 | Không xếp loại |
1 | Xã Chư Ngọc | 8,50 | 4,00 | 4,00 | 16,50 | 1,00 | 15,05 | 3,42 | 1,00 | 20,47 | 36,97 | Không xếp loại |
2 | Thị trấn Phú Túc | 16,00 | 3,70 | 2,00 | 21,70 | 2,50 | 9,22 | 2,35 | 1,00 | 15,07 | 36,77 | Không xếp loại |
3 | Xã Đất Bằng | 8,93 | 4,00 | 3,00 | 15,93 | 2,00 | 16,67 | 2,40 | 1,00 | 22,07 | 38,00 | Không xếp loại |
4 | Xã Ia Dreh | 10,10 | 4,00 | 2,00 | 16,10 | 2,00 | 15,67 | 2,42 | 1,00 | 21,09 | 37,19 | Không xếp loại |
5 | Xã Phú Cần | 9,50 | 4,00 | 3,00 | 16,50 | 7,50 | 8,41 | 3,00 | 1,00 | 19,91 | 36,41 | Không xếp loại |
6 | Xã Ia Rsươm | 13,40 | 4,00 | 3,00 | 20,40 | 2,00 | 8,25 | 3,41 | 1,00 | 14,66 | 35,06 | Không xếp loại |
7 | Xã Uar | 11,30 | 4,00 | 2,00 | 17,30 | 4,00 | 9,66 | 2,40 | 1,00 | 17,06 | 34,36 | Không xếp loại |
8 | Xã Ia Rsai | 11,50 | 4,00 | 2,00 | 17,50 | 2,00 | 10,07 | 3,32 | 1,00 | 16,39 | 33,89 | Không xếp loại |
9 | Xã Chư Gu | 9,50 | 4,00 | 3,00 | 16,50 | 3,00 | 7,35 | 3,34 | 1,00 | 14,69 | 31,19 | Không xếp loại |
10 | Xã Chư Rcăm | 9,50 | 4,00 | 2,00 | 15,50 | 2,00 | 8,98 | 3,41 | 1,00 | 15,39 | 30,89 | Không xếp loại |
11 | Xã Krông Năng | 9,30 | 2,00 | 0,00 | 11,30 | 2,00 | 15,45 | 0,42 | 1,00 | 18,87 | 30,17 | Không xếp loại |
12 | Xã Ia Rmok | 8,40 | 4,00 | 1,00 | 13,40 | 3,50 | 7,80 | 2,40 | 1,00 | 14,70 | 28,10 | Không xếp loại |
13 | Xã Chư Drăng | 7,70 | 4,00 | 1,00 | 12,70 | 2,00 | 9,30 | 1,00 | 1,00 | 13,30 | 26,00 | Không xếp loại |
14 | Xã Ia Mlah | Không đánh giá | ||||||||||
1 | Xã Đak DRjäng | 13,08 | 1,70 | 2,00 | 16,78 | 16,00 | 10,00 | 3,00 | 0,00 | 29,00 | 45,78 | Không xếp loại |
2 | Xã Đăk Yă | 12,25 | 1,95 | 3,00 | 17,20 | 10,00 | 10,03 | 3,13 | 1,00 | 24,16 | 41,36 | Không xếp loại |
3 | Xã Ayun | 13,50 | 2,00 | 1,00 | 16,50 | 12,30 | 8,50 | 2,00 | 1,00 | 23,80 | 40,30 | Không xếp loại |
4 | Xã Đăk Trôi | 9,09 | 2,00 | 2,00 | 13,09 | 10,00 | 9,60 | 2,85 | 2,30 | 24,75 | 37,84 | Không xếp loại |
5 | Xã Đak Jơ Ta | 12,02 | 2,00 | 1,00 | 15,02 | 7,00 | 11,20 | 3,00 | 1,00 | 22,20 | 37,22 | Không xếp loại |
6 | Xã Lơ Pang | 9,90 | 2,00 | 5,00 | 16,90 | 8,00 | 9,00 | 2,00 | 1,00 | 20,00 | 36,90 | Không xếp loại |
7 | Thị trấn Kong Dỡng | 11,70 | 2,00 | 4,00 | 17,70 | 4,00 | 10,00 | 2,60 | 1,00 | 17,60 | 35,30 | Không xếp loại |
8 | Xã Kon Thụp | 13,20 | 2,00 | 0,00 | 15,20 | 5,50 | 10,00 | 2,00 | 1,00 | 18,50 | 33,70 | Không xếp loại |
9 | Xã H'ra | 11,52 | 1,95 | 1,00 | 14,47 | 7,00 | 9,70 | 1,50 | 1,00 | 19,20 | 33,67 | Không xếp loại |
10 | Xã Đê Ar | 9,60 | 2,00 | 3,00 | 14,60 | 4,00 | 11,00 | 1,99 | 1,00 | 17,99 | 32,59 | Không xếp loại |
11 | Xã Đak Ta ley | 7,52 | 2,00 | 1,00 | 10,52 | 5,00 | 10,00 | 2,00 | 1,00 | 18,00 | 28,52 | Không xếp loại |
12 | Xã Kon Chiêng | 9,67 | 1,56 | 1,00 | 12,23 | 4,00 | 7,35 | 0,99 | 1,00 | 13,34 | 25,57 | Không xếp loại |
1 | Xã Ia Ake | 10,40 | 2,00 | 3,00 | 15,40 | 26,00 | 13,00 | 3,60 | 1,50 | 44,10 | 59,50 | Không xếp loại |
2 | Xã Ia Peng | 11,00 | 2,00 | 4,00 | 17,00 | 22,00 | 11,40 | 5,40 | 2,40 | 41,20 | 58,20 | Không xếp loại |
3 | Xã Ia HiAo | 9,40 | 4,00 | 3,00 | 16,40 | 23,00 | 12,10 | 1,00 | 0,00 | 36,10 | 52,50 | Không xếp loại |
4 | Thị trấn Phú Thiện | 8,00 | 2,00 | 3,00 | 13,00 | 11,00 | 13,00 | 10,00 | 3,00 | 37,00 | 50,00 | Không xếp loại |
5 | Xã Ia Sol | 10,75 | 1,00 | 1,00 | 12,75 | 12,50 | 9,50 | 10,00 | 3,00 | 35,00 | 47,75 | Không xếp loại |
6 | Xã Ia Yeng | 7,60 | 1,80 | 2,00 | 11,40 | 9,90 | 11,80 | 4,00 | 2,10 | 27,80 | 39,20 | Không xếp loại |
7 | Xã Chư A Thai | 11,20 | 3,00 | 1,00 | 15,20 | 10,50 | 8,45 | 2,95 | 1,70 | 23,60 | 38,80 | Không xếp loại |
8 | Xã Chrôh PơNan | 10,30 | 2,00 | 5,00 | 17,30 | 7,50 | 7,50 | 3,60 | 1,00 | 19,60 | 36,90 | Không xếp loại |
9 | Xã Ayun Hạ | 9,60 | 1,50 | 1,00 | 12,10 | 8,00 | 10,30 | 3,00 | 0,10 | 21,40 | 33,50 | Không xếp loại |
10 | Xã Ia Piar | 11,60 | 3,00 | 3,90 | 18,50 | 8,40 | 3,00 | 2,97 | 0,10 | 14,47 | 32,97 | Không xếp loại |
- 1 Quyết định 2870/QĐ-UBND công bố Chỉ số và xếp hạng mức độ Chính quyền điện tử của các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố năm 2019 tỉnh Hòa Bình
- 2 Quyết định 366/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt và công bố kết quả đánh giá mức độ Chính quyền điện tử cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Đắk Nông năm 2020
- 3 Quyết định 966/QĐ-UBND năm 2021 về Bộ tiêu chí đánh giá mức độ Chính quyền điện tử cấp xã và cấp huyện trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 4 Quyết định 486/QĐ-UBND năm 2022 công bố kết quả đánh giá, xếp hạng mức độ chính quyền điện tử của cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa năm 2021