ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4892/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 25 tháng 7 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG; UBND CẤP HUYỆN THUỘC THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND ngày 24 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc quy định chi tiết một số nội dung về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 170/TTr-SXD ngày 04 tháng 7 năm 2017 và Giám đốc Sở Tư pháp tại văn bản số 974/STP- KSTTHC ngày 17 tháng 5 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 26 thủ tục hành chính mới ban hành, lĩnh vực cấp giấy phép xây dựng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng; UBND cấp huyện thuộc thành phố Hà Nội (chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 713/QĐ-UBND ngày 10/02/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng; UBND cấp huyện; UBND cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành Thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ XÂY DỰNG, UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4892/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2017 của Chủ tịch UBND thành phố Hà Nội)
Phần I
DANH MỤC CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI
STT | Tên thủ tục hành chính | Cơ quan thực hiện |
I. Thủ tục hành chính cấp Thành phố | ||
1 | Điều chỉnh GPXD do Sở Xây dựng (SXD) cấp | Sở Xây dựng thành phố Hà Nội |
2 | Cấp GPXD nhà ở riêng lẻ tại các tuyến phố thuộc thẩm quyền SXD | |
3 | Cấp GPXD công trình không theo tuyến thuộc thẩm quyền SXD | |
4 | Cấp GPXD công trình theo tuyến thuộc thẩm quyền SXD | |
5 | Cấp GPXD cho dự án thuộc thẩm quyền SXD | |
6 | Cấp GPXD theo giai đoạn công trình không theo tuyến thuộc thẩm quyền SXD | |
7 | Cấp GPXD theo giai đoạn công trình theo tuyến thuộc thẩm quyền SXD | |
8 | Cấp GPXD công trình tôn giáo thuộc thẩm quyền SXD | |
9 | Cấp GPXD công trình di tích lịch sử - văn hóa đã được xếp hạng, tượng đài, tranh hoành tráng | |
10 | Cấp GPXD công trình quảng cáo thuộc thẩm quyền SXD | |
11 | Cấp GPXD cải tạo, sửa chữa công trình thuộc thẩm quyền SXD | |
12 | Cấp GPXD di dời công trình thuộc thẩm quyền SXD | |
13 | Gia hạn GPXD thuộc thẩm quyền SXD | |
14 | Cấp lại GPXD thuộc thẩm quyền SXD | |
II. Thủ tục hành chính cấp huyện | ||
1 | Điều chỉnh GPXD do UBND cấp huyện cấp | - UBND cấp huyện |
2 | Cấp GPXD nhà ở riêng lẻ tại đô thị thuộc thẩm quyền UBND cấp huyện | |
3 | Cấp GPXD nhà ở riêng lẻ tại nông thôn thuộc khu vực đã được Nhà nước công nhận bảo tồn | |
4 | Cấp GPXD công trình không theo tuyến thuộc thẩm quyền UBND cấp huyện | |
5 | Cấp GPXD công trình theo tuyến thuộc thẩm quyền UBND cấp huyện | |
6 | Cấp GPXD cho dự án thuộc thẩm quyền UBND cấp huyện | |
7 | Cấp GPXD công trình tôn giáo thuộc thẩm quyền UBND cấp huyện | |
8 | Cấp GPXD công trình quảng cáo thuộc thẩm quyền UBND cấp huyện | |
9 | Cấp GPXD cải tạo, sửa chữa công trình thuộc thẩm quyền UBND cấp huyện | |
10 | Cấp GPXD di dời công trình thuộc thẩm quyền UBND cấp huyện | |
11 | Gia hạn GPXD thuộc thẩm quyền UBND cấp huyện | |
12 | Cấp lại GPXD thuộc thẩm quyền UBND cấp huyện |
Phần II
NỘI DUNG CHI TIẾT CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Thủ tục hành chính cấp Thành phố:
1. Điều chỉnh giấy phép xây dựng (GPXD) do Sở Xây dựng cấp:
a. | Trình tự thực hiện | Tiếp nhận hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp: Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC (Bộ phận Một cửa) và chuyển giao Phòng cấp phép xây dựng. + Trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến: Hồ sơ được tiếp nhận tại địa chỉ Website tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC, chuyển giao Phòng Cấp phép xây dựng. - Phòng Cấp phép xây dựng thẩm định hồ sơ và kiểm tra thực địa, soạn thảo kết quả giải quyết, trình Lãnh đạo Sở. - Lãnh đạo Sở ký kết quả giải quyết, chuyển Phòng cấp phép xây dựng. - Phòng Cấp phép xây dựng hoàn thiện hồ sơ và chuyển kết quả giải quyết cho Bộ phận Một cửa. - Bộ phận Một cửa vào số, đóng dấu, trả kết quả cho Chủ đầu tư. |
b. | Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa - Sở Xây dựng hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại website tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC- Sở Xây dựng. |
c. | Thành phần, số lượng hồ sơ | * Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị điều chỉnh GPXD công trình theo mẫu; - Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp; - Bản vẽ thiết kế mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt bộ phận, hạng mục công trình đề nghị điều chỉnh tỷ lệ 1/50 - 1/200. - Văn bản phê duyệt điều chỉnh thiết kế của người có thẩm quyền theo quy định kèm theo Bản kê khai điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân thiết kế đối với trường hợp thiết kế không do cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định hoặc Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế điều chỉnh của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng; - Văn bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn cho công trình và công trình lân cận đối với công trình xây chen, có tầng hầm; - Văn bản của cơ quan có thẩm quyền về quản lý xây dựng xác nhận việc chủ đầu tư đã được xử lý vi phạm theo quy định hiện hành đối với trường hợp công trình đã xây dựng sai với GPXD được cấp nhưng đủ điều kiện cấp GPXD (quy định tại Khoản 9, 10 Điều 13 Nghị định 121/2013/NĐ-CP ngày 10/10/2013 của Chính phủ). * Số lượng hồ sơ: 01 bộ. * Lưu ý: - Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp tại Bộ phận một cửa: Chủ đầu tư nộp bản sao các giấy tờ nêu trên (trừ Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng và bản chính GPXD đã được cấp) và 02 bản sao bộ bản vẽ nêu trên. - Trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến qua mạng: Chủ đầu tư gửi tệp tin chứa bản chụp bản chính các giấy tờ nêu trên, bản chính GPXD đã được cấp Chủ đầu tư có trách nhiệm cơ quan cấp phép khi nhận GPXD điều chỉnh tại Bộ phận một cửa. - Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế quy định nêu trên là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định. |
d. | Thời gian giải quyết | 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
e. | Cơ quan thực hiện TTHC | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng Hà Nội. - Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng cấp phép xây dựng - Sở Xây dựng Hà Nội. |
f. | Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức, cá nhân. |
g. | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng (Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng). |
h. | Lệ phí | Không. |
i. | Kết quả của việc thực hiện TTHC | Bản chính giấy phép đã được cấp kèm theo Phụ lục điều chỉnh (nếu có) hoặc giấy phép xây dựng điều chỉnh hoặc văn bản từ chối điều chỉnh GPXD. |
j. | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | - Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt. - Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, trừ các trường hợp sau: + Công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. + Công trình xây dựng ngoài đô thị phải phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản. - Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và các yêu cầu về: Môi trường, phòng chống cháy nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật,hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng liên quan đến quốc phòng, an ninh. - Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Luật Xây dựng thì áp dụng quy định của điều ước đó. - Công trình đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng có thời hạn phải có quy mô phù hợp với quy định tại Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND ngày 24/6/2015 của UBND Thành phố Hà Nội. |
k. | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Xây dựng 2014; - Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2017 về sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 06 năm 2015 của Chính phủ; - Nghị định số 53/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của Chính phủ quy định các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng; - Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy; - Nghị định 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; - Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng; - Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND ngày 24/6/2015 của UBND Thành phố Hà Nội về việc quy định chi tiết một số nội dung về cấp GPXD trên địa bàn thành phố Hà Nội. |
PHỤ LỤC 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN/CẤP LẠI GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho: Công trình/Nhà ở riêng lẻ)
Kính gửi: ………………………………….
1. Tên chủ đầu tư (Chủ hộ): ..........................................................................................
- Người đại diện: ………………………………… Chức vụ: ...............................................
- Địa chỉ liên hệ: ...........................................................................................................
- Số nhà: ……………………… Đường (phố) ………………. Phường (xã) .........................
- Quận (huyện) ………………………………………. Tỉnh, thành phố: .................................
- Số điện thoại: ...........................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng: .................................................................................................
- Lô đất số: ……………………………………………. Diện tích ………………………..m2.
- Tại: ………………………………………………………. Đường: ........................................
- Phường (xã) …………………………………………. Quận (huyện) ...................................
- Tỉnh, thành phố: ........................................................................................................
3. Giấy phép xây dựng đã được cấp: (số, ngày, cơ quan cấp)
Nội dung Giấy phép:
-
4. Nội dung đề nghị Điều chỉnh so với Giấy phép đã được cấp (hoặc lý do đề nghị gia hạn/cấp lại):
-
5. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ......................................................................
- Tên đơn vị thiết kế: ....................................................................................................
- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số ……………. Cấp ngày ...............
- Tên chủ nhiệm thiết kế: ..............................................................................................
- Chứng chỉ hành nghề cá nhân số: ………….do …………… Cấp ngày: ..........................
- Địa chỉ: .....................................................................................................................
- Điện thoại: ................................................................................................................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): ……………….. cấp ngày .........................................
6. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình theo thiết kế điều chỉnh/gia hạn: ……. tháng.
7. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép điều chỉnh được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
| ………. ngày……tháng ….. năm …… |
2. Cấp GPXD nhà ở riêng lẻ tại đô thị thuộc thẩm quyền Sở Xây dựng:
a. | Trình tự thực hiện | Tiếp nhận hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp: Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC (Bộ phận Một cửa) và chuyển giao Phòng cấp phép xây dựng. + Trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến: Hồ sơ được tiếp nhận tại địa chỉ website tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC, chuyển giao Phòng Cấp phép xây dựng. - Phòng Cấp phép xây dựng thẩm định hồ sơ và kiểm tra thực địa, soạn thảo kết quả giải quyết, trình Lãnh đạo Sở. - Lãnh đạo Sở ký kết quả giải quyết, chuyển Phòng cấp phép xây dựng. - Phòng Cấp phép xây dựng hoàn thiện hồ sơ và chuyển kết quả giải quyết cho Bộ phận Một cửa. - Bộ phận Một cửa vào số, đóng dấu, trả kết quả cho Chủ đầu tư. |
b. | Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa - Sở Xây dựng hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại website tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC- Sở Xây dựng. |
c. | Thành phần, số lượng hồ sơ | * Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị cấp GPXD theo mẫu; Trường hợp đề nghị cấp GPXD có thời hạn thì tiêu đề của đơn được đổi thành “Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn”; - Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai (Trường hợp giấy tờ về quyền sử dụng đất không đầy đủ thông tin về ranh giới, kích thước vị trí, diện tích trên lô đất thì phải kèm theo trích đo bản đồ địa chính do đơn vị tư vấn khảo sát có đủ năng lực lập và được UBND cấp xã xác nhận); - Bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, bao gồm: + Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/50 - 1/500 kèm theo sơ đồ vị trí công trình; + Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200; + Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/50 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin tỷ lệ 1/50 - 1/200; - Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với công trình theo quy định phải được thẩm định thiết kế; - Văn bản chấp thuận biện pháp thi công móng của Chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận đối với công trình xây chen có tầng hầm; - Bản cam kết của Chủ đầu tư bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề đối với công trình xây dựng có công trình trình liền kề. - Bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức, cá nhân thiết kế theo mẫu tại Phụ lục số 3 Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng, kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, đối với công trình chưa được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế; * Số lượng hồ sơ: 01 bộ. * Lưu ý: - Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp tại Bộ phận một cửa: Chủ đầu tư nộp bản sao các giấy tờ nêu trên (trừ Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng) và 02 bản sao bộ bản vẽ nêu trên. - Trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến qua mạng: Chủ đầu tư gửi tệp tin chứa bản chụp bản chính các giấy tờ nêu trên. - Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế quy định nêu trên là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định. |
d. | Thời gian giải quyết | 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
e. | Cơ quan thực hiện TTHC | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng Hà Nội. - Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng cấp phép xây dựng - Sở Xây dựng Hà Nội. |
f. | Đối tượng thực hiện TTHC | Cá nhân. |
g. | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ ở đô thị (Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng). |
h. | Lệ phí | 75.000 đồng/hồ sơ. |
i. | Kết quả của việc thực hiện TTHC | Giấy phép xây dựng hoặc Văn bản từ chối. |
j. | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | - Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt. - Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đối với nhà ở xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. - Nhà ở đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn phải có quy mô phù hợp với quy định tại Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND ngày 24/6/2015 của UBND Thành phố Hà Nội; - Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và các yêu cầu về: Môi trường, phòng chống cháy nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng liên quan đến quốc phòng, an ninh; - Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Luật Xây dựng thì áp dụng quy định của điều ước đó; - Chủ đầu tư phải cam kết tự phá dỡ công trình khi thời hạn tồn tại của công trình ghi trong giấy phép xây dựng có thời hạn hết hạn (quy định tại Điều 94 Luật Xây dựng) và không được đòi hỏi bồi thường phần công trình xây dựng theo giấy phép xây dựng có thời hạn khi Nhà nước thực hiện quy hoạch theo thời hạn ghi trong giấy phép được cấp. |
k. | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Xây dựng 2014; - Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2017 về sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 06 năm 2015 của Chính phủ; - Nghị định số 53/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của Chính phủ quy định các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng; - Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng; - Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND ngày 24/6/2015 của UBND Thành phố Hà Nội về việc quy định chi tiết một số nội dung về cấp GPXD trên địa bàn thành phố Hà Nội; - Quyết định 53/2016/QĐ-UBND ngày 28/12/2016 của UBND Thành phố Hà Nội về việc ban hành các quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng Nhân dân Thành phố Hà Nội theo quy định của Luật Phí và Lệ phí. |
3. Cấp GPXD công trình không theo tuyến thuộc thẩm quyền Sở Xây dựng:
a. | Trình tự thực hiện | Tiếp nhận hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp: Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC (Bộ phận Một cửa) và chuyển giao Phòng cấp phép xây dựng. + Trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến: Hồ sơ được tiếp nhận tại địa chỉ website tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC, chuyển giao Phòng Cấp phép xây dựng. - Phòng Cấp phép xây dựng thẩm định hồ sơ và kiểm tra thực địa, soạn thảo kết quả giải quyết, trình Lãnh đạo Sở. - Lãnh đạo Sở ký kết quả giải quyết, chuyển Phòng Cấp phép xây dựng. - Phòng Cấp phép xây dựng hoàn thiện hồ sơ và chuyển kết quả giải quyết cho Bộ phận Một cửa. - Bộ phận Một cửa vào số, đóng dấu, trả kết quả cho Chủ đầu tư. |
b. | Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa - Sở Xây dựng hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại website tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC- Sở Xây dựng. |
c. | Thành phần, số lượng hồ sơ | * Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo mẫu tại Phụ lục 1 Thông tư 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016; Trường hợp đề nghị cấp GPXD có thời hạn thì tiêu đề của đơn được đổi thành “Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn”; - Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai. Trường hợp đối với công trình xây dựng trạm, cột phát sóng tại khu vực không thuộc nhóm đất có mục đích sử dụng cho xây dựng, không chuyển đổi được mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận về địa điểm xây dựng của Ủy ban nhân dân cấp huyện; - Bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, bao gồm: + Bản vẽ mặt bằng vị trí công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình; + Bản vẽ các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200; + Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật về giao thông; cấp nước; thoát nước mưa, nước bẩn; xử lý nước thải; cấp điện; thông tin liên lạc; các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác liên quan đến công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200; - Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với công trình theo quy định phải được thẩm định thiết kế; -Văn bản bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn cho công trình và công trình lân cận đối với công trình xây chen, có tầng hầm; - Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức, cá nhân thiết kế theo mẫu tại Phụ lục số 3 Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng, kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, đối với công trình chưa được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế; - Quyết định đầu tư đối với công trình yêu cầu phải lập dự án đầu tư xây dựng. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ. * Lưu ý: - Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp tại Bộ phận một cửa: Chủ đầu tư nộp bản sao các giấy tờ nêu trên (trừ Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng) và 02 bản sao bộ bản vẽ nêu trên. - Trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến qua mạng: Chủ đầu tư gửi tệp tin chứa bản chụp bản chính các giấy tờ nêu trên. - Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế quy định nêu trên là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định. |
d. | Thời gian giải quyết | 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
e. | Cơ quan thực hiện TTHC | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng Hà Nội. - Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng cấp phép xây dựng - Sở Xây dựng Hà Nội. |
f. | Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức. |
g. | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng công trình không theo tuyến (Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng). |
h. | Lệ phí | 150.000 đ/hồ sơ |
i. | Kết quả của việc thực hiện TTHC | Giấy phép xây dựng hoặc Văn bản từ chối. |
j. | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | - Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt. - Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, trừ trường hợp sau: + Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. + Đối với công trình xây dựng ngoài đô thị phải phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản. - Trường hợp đề nghị cấp GPXD có thời hạn thì công trình phải nằm trong khu vực đã có quy hoạch phân khu xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt và công bố nhưng chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; - Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và các yêu cầu về: Môi trường, phòng chống cháy nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng liên quan đến quốc phòng, an ninh. - Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Luật Xây dựng thì áp dụng quy định của điều ước đó. - Công trình đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn phải có quy mô phù hợp với quy định tại Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND ngày 24/6/2015 của UBND Thành phố Hà Nội; - Chủ đầu tư phải cam kết tự phá dỡ công trình khi thời hạn tồn tại của công trình ghi trong giấy phép xây dựng có thời hạn hết hạn (quy định tại Điều 94 Luật Xây dựng) và không được đòi hỏi bồi thường phần công trình xây dựng theo giấy phép xây dựng có thời hạn khi Nhà nước thực hiện quy hoạch theo thời hạn ghi trong giấy phép được cấp. |
k. | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Xây dựng 2014; - Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2017 về sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 06 năm 2015 của Chính phủ; - Nghị định số 53/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của Chính phủ quy định các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng; - Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy; - Nghị định 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; - Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng; - Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND ngày 24/6/2015 của UBND Thành phố Hà Nội về việc quy định chi tiết một số nội dung về cấp GPXD trên địa bàn thành phố Hà Nội; - Quyết định 53/2016/QĐ-UBND ngày 28/12/2016 của UBND Thành phố Hà Nội về việc ban hành các quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng Nhân dân Thành phố Hà Nội theo quy định của Luật Phí và Lệ phí. |
4. Cấp GPXD công trình theo tuyến thuộc thẩm quyền Sở Xây dựng:
a. | Trình tự thực hiện | Tiếp nhận hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp: Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC (Bộ phận Một cửa) và chuyển giao Phòng cấp phép xây dựng. + Trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến: Hồ sơ được tiếp nhận tại địa chỉ Website tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC, chuyển giao Phòng Cấp phép xây dựng. - Phòng Cấp phép xây dựng thẩm định hồ sơ và kiểm tra thực địa soạn thảo kết quả giải quyết, trình Lãnh đạo Sở. - Lãnh đạo Sở ký kết quả giải quyết, chuyển Phòng cấp phép xây dựng. - Phòng Cấp phép xây dựng hoàn thiện hồ sơ và chuyển kết quả giải quyết cho Bộ phận Một cửa. - Bộ phận Một cửa vào số, đóng dấu, trả kết quả cho Chủ đầu tư. |
b. | Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa - Sở Xây dựng hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại website tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC- Sở Xây dựng. |
c. | Thành phần, số lượng hồ sơ | * Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị cấp GPXD công trình theo mẫu; - Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về vị trí và phương án tuyến; - Quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền phần đất thực hiện theo giai đoạn hoặc cả dự án theo quy định của pháp luật về đất đai; - Bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, bao gồm: + Sơ đồ vị trí tuyến công trình tỷ lệ 1/100 - 1/500; + Bản vẽ mặt bằng tổng thể hoặc bản vẽ bình đồ công trình tỷ lệ 1/500 - 1/5000; + Bản vẽ các mặt cắt ngang chủ yếu của tuyến công trình theo giai đoạn tỷ lệ 1/50 - 1/200; + Đối với công trình ngầm yêu cầu phải có bản vẽ các mặt cắt ngang, các mặt cắt dọc thể hiện chiều sâu công trình theo tỷ lệ 1/50 - 1/200 và sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật tỷ lệ 1/100 - 1/500; - Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với công trình theo quy định phải được thẩm định thiết kế; - Văn bản bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn cho công trình và công trình lân cận đối với công trình xây chen, có tầng hầm; - Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức, cá nhân thiết kế theo mẫu tại Phụ lục số 3 Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng, kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, đối với công trình chưa được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế; - Quyết định đầu tư đối với công trình yêu cầu phải lập dự án đầu tư xây dựng. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ. * Lưu ý: - Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp tại Bộ phận một cửa: Chủ đầu tư nộp bản sao các giấy tờ nêu trên (trừ Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng) và 02 bản sao bộ bản vẽ nêu trên. - Trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến qua mạng: Chủ đầu tư gửi tệp tin chứa bản chụp bản chính các giấy tờ nêu trên. - Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế quy định nêu trên là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định. |
d. | Thời gian giải quyết | 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
e. | Cơ quan thực hiện TTHC | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng Hà Nội. - Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng cấp phép xây dựng - Sở Xây dựng Hà Nội. |
f. | Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức. |
g. | Tên mẫu đơn mẫu tờ khai | Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng công trình theo tuyến (Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng). |
h. | Lệ phí | 150.000 đ/hồ sơ. |
i. | Kết quả của việc thực hiện TTHC | Giấy phép xây dựng hoặc Văn bản từ chối. |
j. | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | - Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt. Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.. Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. - Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và các yêu cầu về: Môi trường, phòng chống cháy nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng liên quan đến quốc phòng, an ninh. - Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Luật Xây dựng thì áp dụng quy định của điều ước đó. |
k. | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Xây dựng 2014; - Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2017 về sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 06 năm 2015 của Chính phủ; - Nghị định số 53/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của Chính phủ quy định các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng; - Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy; - Nghị định 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; - Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng; - Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND ngày 24/6/2015 của UBND Thành phố Hà Nội về việc quy định chi tiết một số nội dung về cấp GPXD trên địa bàn thành phố Hà Nội; - Quyết định 53/2016/QĐ-UBND ngày 28/12/2016 của UBND Thành phố Hà Nội về việc ban hành các quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng Nhân dân Thành phố Hà Nội theo quy định của Luật Phí và Lệ phí. |
5. Cấp GPXD cho dự án thuộc thẩm quyền Sở Xây dựng:
a. | Trình tự thực hiện | Tiếp nhận hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp: Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC (Bộ phận Một cửa) và chuyển giao Phòng cấp phép xây dựng. + Trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến: Hồ sơ được tiếp nhận tại địa chỉ website tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC, chuyển giao Phòng Cấp phép xây dựng. - Phòng Cấp phép xây dựng thẩm định hồ sơ và kiểm tra thực địa soạn thảo kết quả giải quyết, trình Lãnh đạo Sở. - Lãnh đạo Sở ký kết quả giải quyết, chuyển Phòng cấp phép xây dựng. - Phòng Cấp phép xây dựng hoàn thiện hồ sơ và chuyển kết quả giải quyết cho Bộ phận Một cửa. - Bộ phận Một cửa vào số, đóng dấu, trả kết quả cho Chủ đầu tư. |
b. | Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa - Sở Xây dựng hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại website tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC- Sở Xây dựng. |
c. | Thành phần, số lượng hồ sơ | * Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị cấp GPXD công trình theo mẫu; - Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai; - Bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công các công trình xây dựng đã được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, bao gồm: + Bản vẽ tổng mặt bằng của dự án hoặc tổng mặt bằng từng giai đoạn của dự án tỷ lệ 1/100 - 1/500; + Bản vẽ mặt bằng từng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình; + Bản vẽ các mặt đứng và các mặt cắt chính của từng công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200; + Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 của từng công trình kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin liên lạc tỷ lệ 1/50 - 1/200; - Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với công trình theo quy định phải được thẩm định thiết kế; - Văn bản bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn cho công trình và công trình lân cận đối với công trình xây dựng chen, có tầng hầm; - Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức, cá nhân thiết kế theo mẫu tại Phụ lục số 3 Thông tư 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng, kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, đối với công trình chưa được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế; - Quyết định đầu tư đối với công trình yêu cầu phải lập dự án đầu tư xây dựng; - Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình theo quy định của pháp luật về xây dựng. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ. * Lưu ý: - Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp tại Bộ phận một cửa: Chủ đầu tư nộp bản sao các giấy tờ nêu trên (trừ Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng) và 02 bản sao hộ bản vẽ nêu trên. - Trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến qua mạng: Chủ đầu tư gửi tệp tin chứa bản chụp bản chính các giấy tờ nêu trên. - Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế quy định nêu trên là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định |
d. | Thời gian giải quyết | 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
e. | Cơ quan thực hiện TTHC | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng Hà Nội. - Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng cấp phép xây dựng - Sở Xây dựng Hà Nội. |
f. | Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức. |
g. | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng cho dự án (Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng). |
h. | Lệ phí | 150.000 đ/hồ sơ. |
i. | Kết quả của việc thực hiện TTHC | Giấy phép xây dựng hoặc Văn bản từ chối. |
j. | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | - Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được duyệt; - Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng, đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, trừ các trường hợp: + Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. + Đối với công trình xây dựng ngoài đô thị phải phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản.- Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và các yêu cầu về: Môi trường, phòng chống cháy nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng liên quan đến quốc phòng, an ninh; - Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Luật Xây dựng thì áp dụng quy định của điều ước đó. |
k. | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Xây dựng 2014; - Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2017 về sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 06 năm 2015 của Chính phủ; - Nghị định số 53/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của Chính phủ quy định các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng; - Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy; - Nghị định 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; - Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng; - Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND ngày 24/6/2015 của UBND Thành phố Hà Nội về việc quy định chi tiết một số nội dung về cấp GPXD trên địa bàn thành phố Hà Nội. - Quyết định 53/2016/QĐ-UBND ngày 28/12/2016 của UBND Thành phố Hà Nội về việc ban hành các quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng Nhân dân Thành phố Hà Nội theo quy định của Luật Phí và Lệ phí. |
6. Cấp GPXD theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến thuộc thẩm quyền Sở Xây dựng:
a. | Trình tự thực hiện | - Tiếp nhận hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp: Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả lời kết quả giải quyết TTHC (Bộ phận Một cửa) và chuyển giao Phòng Cấp phép xây dựng. + Trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến: Hồ sơ được tiếp nhận tại địa chỉ website tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC, chuyển giao Phòng Cấp phép xây dựng. - Phòng Cấp phép xây dựng thẩm định hồ sơ và kiểm tra thực địa, soạn thảo kết quả giải quyết, trình Lãnh đạo Sở. - Lãnh đạo Sở ký kết quả giải quyết, chuyển Phòng Cấp phép xây dựng. - Phòng Cấp phép xây dựng hoàn thiện hồ sơ và chuyển kết quả giải quyết cho Bộ phận Một cửa. - Bộ phận Một cửa vào số, đóng dấu, trả kết quả cho Chủ đầu tư. |
b. | Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa - Sở Xây dựng hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại website tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC- Sở Xây dựng. |
c. | Thành phần, số lượng hồ sơ | * Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị cấp GPXD công trình theo mẫu; - Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai. Trường hợp đối với công trình xây dựng trạm, cột phát sóng tại khu vực không thuộc nhóm đất có mục đích sử dụng cho xây dựng, không chuyển đổi được mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận về địa điểm xây dựng của Ủy ban nhân dân cấp huyện; - Bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, bao gồm: - Giai đoạn 1: + Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình; + Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, bản vẽ mặt bằng, mặt cắt chính của phần công trình đã được phê duyệt trong giai đoạn 1 tỷ lệ 1/50 - 1/200 kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật, gồm: Giao thông, thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin liên lạc tỷ lệ 1/100 - 1/200. - Giai đoạn 2: + Bản vẽ các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chính giai đoạn 2 của công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200; - Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với công trình theo quy định phải được thẩm định thiết kế; Văn bản bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn cho công trình và công trình lân cận đối với công trình xây chen, có tầng hầm; Quyết định đầu tư của cơ quan có thẩm quyền theo quy định.* Số lượng hồ sơ: 01 bộ. * Lưu ý: - Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp tại Bộ phận một cửa: Chủ đầu tư nộp bản sao các giấy tờ nêu trên (trừ Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng) và 02 bản sao bộ bản vẽ nêu trên. - Trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến qua mạng: Chủ đầu tư gửi tệp tin chứa bản chụp bản chính các giấy tờ nêu trên. - Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế quy định nêu trên là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định. |
d. | Thời gian giải quyết | 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
e. | Cơ quan thực hiện TTHC | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng Hà Nội. - Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng cấp phép xây dựng - Sở Xây dựng Hà Nội. |
f. | Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức. |
g. | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo giai đoạn sử dụng cho công trình không theo tuyến (Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng). |
h. | Lệ phí | 150.000 đ/hồ sơ. |
i. | Kết quả của việc thực hiện TTHC | Giấy phép xây dựng hoặc Văn bản từ chối. |
j. | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | - Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được duyệt; - Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, trừ các trường hợp sau: + Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. + Đối với công trình xây dựng ngoài đô thị phải phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản. - Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và các yêu cầu về: Môi trường, phòng chống cháy nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng liên quan đến quốc phòng, an ninh. - Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Luật Xây dựng thì áp dụng quy định của điều ước đó. |
k. | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Xây dựng 2014; - Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2017 về sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 06 năm 2015 của Chính phủ; - Nghị định số 53/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của Chính phủ quy định các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng; - Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy; - Nghị định 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; - Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng; - Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND ngày 24/6/2015 của UBND Thành phố Hà Nội về việc quy định chi tiết một số nội dung về cấp GPXD trên địa bàn thành phố Hà Nội; - Quyết định 53/2016/QĐ-UBND ngày 28/12/2016 của UBND Thành phố Hà Nội về việc ban hành các quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng Nhân dân Thành phố Hà Nội theo quy định của Luật Phí và Lệ phí. |
7. Cấp GPXD theo giai đoạn cho công trình theo tuyến thuộc thẩm quyền Sở Xây dựng
a. | Trình tự thực hiện | - Tiếp nhận hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp: Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC (Bộ phận Một cửa) và chuyển giao Phòng Cấp phép xây dựng. + Trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến: Hồ sơ được tiếp nhận tại địa chỉ Website tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC, chuyển giao Phòng cấp phép xây dựng. - Phòng Cấp phép xây dựng thẩm định hồ sơ và kiểm tra thực địa, soạn thảo kết quả giải quyết, trình Lãnh đạo Sở. - Lãnh đạo Sở ký kết quả giải quyết, chuyển Phòng cấp phép xây dựng. - Phòng Cấp phép xây dựng hoàn thiện hồ sơ và chuyển kết quả giải quyết cho Bộ phận Một cửa - Bộ phận Một cửa vào số, đóng dấu, trả kết quả cho Chủ đầu tư. |
b. | Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của Sở Xây dựng hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại website tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC- Sở Xây dựng. |
c. | Thành phần, số lượng hồ sơ | * Thành phần hồ sơ bao gồm: - Bản chính đơn đề nghị cấp GPXD công trình theo mẫu; - Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về vị trí và phương án tuyến; - Quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền phần đất thực hiện theo giai đoạn hoặc cả dự án theo quy định của pháp luật về đất đai; - Bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, bao gồm: + Sơ đồ vị trí tuyến công trình tỷ lệ 1/100 - 1/500; + Bản vẽ mặt bằng tổng thể hoặc bản vẽ bình đồ công trình tỷ lệ 1/500 - 1/5000; + Các bản vẽ theo từng giai đoạn: • Bản vẽ các mặt cắt ngang chủ yếu của tuyến công trình theo giai đoạn tỷ lệ 1/50 - 1/200; • Đối với công trình ngầm yêu cầu phải có bản vẽ các mặt cắt ngang, các mặt cắt dọc thể hiện chiều sâu công trình theo từng giai đoạn tỷ lệ 1/50 - 1/200; • Sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật theo từng giai đoạn tỷ lệ 1/100 - 1/500; - Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với công trình theo quy định phải được thẩm định thiết kế; - Văn bản bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn cho công trình và công trình lân cận đối với công trình xây chen, có tầng hầm; - Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức, cá nhân thiết kế theo mẫu tại Phụ lục số 3 Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng, kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, đối với công trình chưa được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế; - Quyết định đầu tư đối với công trình yêu cầu phải lập dự án đầu tư xây dựng. * Số lượng hồ sơ: 01 (bộ) * Lưu ý: - Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp tại Bộ phận một cửa: Chủ đầu tư nộp bản sao các giấy tờ nêu trên (trừ Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng), và 02 bản sao bộ bản vẽ nêu trên. - Trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến qua mạng: Chủ đầu tư gửi tệp tin chứa bản chụp bản chính các giấy tờ nêu trên. - Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế quy định nêu trên là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định. |
d. | Thời gian giải quyết | 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
e. | Cơ quan thực hiện TTHC | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng Hà Nội. - Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng cấp phép xây dựng - Sở Xây dựng Hà Nội. |
f. | Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức. |
g. | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo giai đoạn sử dụng cho công trình theo giai đoạn công trình theo tuyến (Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng). |
h. | Lệ phí | 150.000 đ/hồ sơ. |
i. | Kết quả của việc thực hiện TTHC | Giấy phép xây dựng hoặc Văn bản từ chối. |
j. | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | - Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được duyệt; - Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. - Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và các yêu cầu về: Môi trường, phòng chống cháy nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng liên quan đến quốc phòng, an ninh; - Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Luật Xây dựng thì áp dụng quy định của điều ước đó. |
k. | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Xây dựng 2014; - Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2017 về sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 06 năm 2015 của Chính phủ; - Nghị định số 53/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của Chính phủ quy định các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng; - Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy; - Nghị định 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; - Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng; - Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND ngày 24/6/2015 của UBND Thành phố Hà Nội về việc quy định chi tiết một số nội dung về cấp GPXD trên địa bàn thành phố Hà Nội; - Quyết định 53/2016/QĐ-UBND ngày 28/12/2016 của UBND Thành phố Hà Nội về việc ban hành các quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng Nhân dân Thành phố Hà Nội theo quy định của Luật Phí và Lệ phí. |
8. Cấp GPXD công trình tôn giáo thuộc thẩm quyền Sở Xây dựng:
a. | Trình tự thực hiện | Tiếp nhận hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp: Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC (Bộ phận Một cửa) và chuyển giao Phòng cấp phép xây dựng. + Trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến: Hồ sơ được tiếp nhận tại địa chỉ Website tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC, chuyển giao Phòng cấp phép xây dựng. - Phòng Cấp phép xây dựng thẩm định hồ sơ và kiểm tra thực địa soạn thảo kết quả giải quyết, trình Lãnh đạo Sở. - Lãnh đạo Sở ký kết quả giải quyết, chuyển Phòng Cấp phép xây dựng. - Phòng Cấp phép xây dựng hoàn thiện hồ sơ và chuyển kết quả giải quyết cho Bộ phận Một cửa. - Bộ phận Một cửa vào số, đóng dấu, trả kết quả cho Chủ đầu tư. |
b. | Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của Sở Xây dựng hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại website tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC- Sở Xây dựng. |
c. | Thành phần, số lượng hồ sơ | * Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị cấp GPXD công trình theo mẫu. - Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai. - Bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, bao gồm: + Bản vẽ mặt bằng vị trí công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình; +Bản vẽ các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200; + Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật về giao thông; cấp nước; thoát nước mưa, nước bẩn; xử lý nước thải; cấp điện; thông tin liên lạc; các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác liên quan đến công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200; - Văn bản chấp thuận về sự cần thiết xây dựng và quy mô công trình của cơ quan tôn giáo theo phân cấp; - Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với công trình theo quy định phải được thẩm định thiết kế; -Văn bản bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn cho công trình và công trình lân cận đối với công trình xây chen, có tầng hầm; - Quyết định đầu tư đối với công trình yêu cầu phải lập dự án đầu tư xây dựng; * Số lượng hồ sơ: 01 bộ. * Lưu ý: - Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp tại Bộ phận một cửa: Chủ đầu tư nộp bản sao các giấy tờ nêu trên (trừ Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng) và 02 bản sao bộ bản vẽ nêu trên. - Trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến qua mạng: Chủ đầu tư gửi tệp tin chứa bản chụp bản chính các giấy tờ nêu trên. - Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế quy định nêu trên là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định. |
d. | Thời gian giải quyết | 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
c. | Cơ quan thực hiện TTHC | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng Hà Nội. - Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng cấp phép xây dựng - Sở Xây dựng Hà Nội. |
f. | Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức. |
g. | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng công trình không theo tuyến (Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng). |
h. | Lệ phí | 150.000 đ/hồ sơ. |
i. | Kết quả của việc thực hiện TTHC | Giấy phép xây dựng hoặc Văn bản từ chối. |
j. | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | - Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt. - Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; trừ các trường hợp sau: + Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết thì phải phù hợp với Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành; + Đối với công trình xây dựng ngoài đô thị phải phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản; - Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và các yêu cầu về: Môi trường, phòng chống cháy nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng liên quan đến quốc phòng, an ninh; - Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Luật Xây dựng thì áp dụng quy định của điều ước đó; - Trường hợp đề nghị cấp GPXD có thời hạn thì công trình phải nằm trong khu vực đã có quy hoạch phân khu xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt và công bố nhưng chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; - Công trình đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn phải có quy mô phù hợp với quy định tại Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND ngày 24/6/2015 của UBND Thành phố Hà Nội; - Chủ đầu tư phải cam kết tự phá dỡ công trình khi thời hạn tồn tại của công trình ghi trong giấy phép xây dựng có thời hạn hết hạn (quy định tại Điều 94 Luật Xây dựng) và không được đòi hỏi bồi thường phần công trình xây dựng theo giấy phép xây dựng có thời hạn khi nhà nước thực hiện quy hoạch theo thời hạn ghi trong giấy phép xây dựng được cấp. |
k. | Căn cứ pháp lý của TTHC | -Luật Xây dựng 2014; - Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2017 về sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 06 năm 2015 của Chính phủ; - Nghị định số 53/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của Chính phủ quy định các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng; - Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy; - Nghị định 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; - Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng; - Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND ngày 24/6/2015 của UBND Thành phố Hà Nội về việc quy định chi tiết một số nội dung về cấp GPXD trên địa bàn thành phố Hà Nội; - Quyết định 53/2016/QĐ-UBND ngày 28/12/2016 của UBND Thành phố Hà Nội về việc ban hành các quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng Nhân dân Thành phố Hà Nội theo quy định của Luật Phí và Lệ phí. |
9. Cấp GPXD công trình di tích lịch sử - văn hóa đã được xếp hạng, tượng đài, tranh hoành tráng:
a. | Trình tự thực hiện | - Tiếp nhận hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp: Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC (Bộ phận Một cửa) và chuyển giao Phòng cấp phép xây dựng. + Trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến: Hồ sơ được tiếp nhận tại địa chỉ Website tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC, chuyển giao Phòng cấp phép xây dựng. - Phòng Cấp phép xây dựng thẩm định hồ sơ và kiểm tra thực địa, soạn thảo kết quả giải quyết, trình Lãnh đạo Sở. - Lãnh đạo Sở ký kết quả giải quyết, chuyển Phòng cấp phép xây dựng. - Phòng Cấp phép xây dựng hoàn thiện hồ sơ và chuyển kết quả giải quyết cho Bộ phận Một cửa. - Bộ phận Một cửa vào số, đóng dấu, trả kết quả cho Chủ đầu tư. |
b. | Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của Sở Xây dựng hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại website tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC- Sở Xây dựng. |
c. | Thành phần, số lượng hồ sơ | * Thành phần hồ sơ bao gồm: - Bản chính đơn đề nghị cấp GPXD công trình theo mẫu; Trường hợp đề nghị cấp GPXD có thời hạn thì tiêu đề của đơn được đổi thành “Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn”; - Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai; - Giấy phép hoặc văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa, di tích lịch sử theo phân cấp; - Bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, bao gồm: + Sơ đồ vị trí công trình tỷ lệ 1/100 - 1/500; + Bản vẽ mặt bằng công trình tỷ lệ 1/100 - 1/500; + Bản vẽ các mặt đứng, các mặt cắt chủ yếu công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200. - Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với công trình theo quy định phải được thẩm định thiết kế; - Văn bản bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn cho công trình và công trình lân cận đối với công trình xây chen, có tầng hầm; - Quyết định đầu tư đối với công trình yêu cầu phải lập dự án đầu tư xây dựng; * Số lượng hồ sơ: 01 bộ. * Lưu ý: - Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp tại Bộ phận một cửa: Chủ đầu tư nộp bản sao các giấy tờ nêu trên (trừ Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng) và 02 bản sao bộ bản vẽ nêu trên. - Trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến qua mạng: Chủ đầu tư gửi tệp tin chứa bản chụp bản chính các giấy tờ nêu trên. - Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế quy định nêu trên là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định. |
d. | Thời gian giải quyết | 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
e. | Cơ quan thực hiện TTHC | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng Hà Nội. - Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng cấp phép xây dựng - Sở Xây dựng Hà Nội. |
f. | Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức. |
g. | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng công trình tượng đài, tranh hoành tráng (Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng). |
h. | Lệ phí | 150.000 đ/hồ sơ. |
i. | Kết quả của việc thực hiện TTHC | Giấy phép xây dựng hoặc Văn bản từ chối. |
j. | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | - Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt. - Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, trừ các trường hợp sau: + Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết thì phải phù hợp với Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành; + Đối với công trình xây dựng ngoài đô thị phải phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản. - Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và các yêu cầu về: Môi trường, phòng chống cháy nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng liên quan đến quốc phòng, an ninh; - Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Luật Xây dựng thì áp dụng quy định của điều ước đó; - Trường hợp đề nghị cấp GPXD có thời hạn thì công trình phải nằm trong khu vực đã có quy hoạch phân khu xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt và công bố nhưng chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; - Công trình đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn phải có quy mô phù hợp với quy định tại Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND ngày 24/6/2015 của UBND Thành phố Hà Nội; - Chủ đầu tư phải cam kết tự phá dỡ công trình khi thời hạn tồn tại của công trình ghi trong giấy phép xây dựng có thời hạn hết hạn (quy định tại Điều 94 Luật Xây dựng) và không được đòi hỏi bồi thường phần công trình xây dựng theo giấy phép xây dựng có thời hạn khi nhà nước thực hiện quy hoạch theo thời hạn ghi trong giấy phép xây dựng được cấp. |
k. | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Xây dựng 2014; - Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2017 về sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 06 năm 2015 của Chính phủ; - Nghị định số 53/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của Chính phủ quy định các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng; - Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy; - Nghị định 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; - Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng; - Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND ngày 24/6/2015 của UBND Thành phố Hà Nội về việc quy định chi tiết một số nội dung về cấp GPXD trên địa bàn thành phố Hà Nội; - Quyết định 53/2016/QĐ-UBND ngày 28/12/2016 của UBND Thành phố Hà Nội về việc ban hành các quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng Nhân dân Thành phố Hà Nội theo quy định của Luật Phí và Lệ phí. |
10. Cấp GPXD công trình quảng cáo thuộc thẩm quyền Sở Xây dựng:
a. | Trình tự thực hiện | - Tiếp nhận hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp: Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC (Bộ phận Một cửa) và chuyển giao Phòng cấp phép xây dựng. + Trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến: Hồ sơ được tiếp nhận tại địa chỉ Website tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC, chuyển giao Phòng cấp phép xây dựng. - Phòng Cấp phép xây dựng thẩm định hồ sơ và kiểm tra thực địa, soạn thảo kết quả giải quyết, trình Lãnh đạo Sở. - Lãnh đạo Sở ký kết quả giải quyết, chuyển Phòng cấp phép xây dựng. - Phòng Cấp phép xây dựng hoàn thiện hồ sơ và chuyển kết quả giải quyết cho Bộ phận Một cửa - Bộ phận Một cửa vào số, đóng dấu, trả kết quả cho Chủ đầu tư. |
b. | Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của Sở Xây dựng hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại website tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC- Sở Xây dựng. |
c. | Thành phần, số lượng hồ sơ | * Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị cấp GPXD công trình theo mẫu; Trường hợp đề nghị cấp GPXD có thời hạn thì tiêu đề của đơn được đổi thành “Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn”; - Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai. Trường hợp đối với công trình xây dựng tại khu vực không thuộc nhóm đất có mục đích sử dụng cho xây dựng, không chuyển đổi được mục đích sử dụng đất thì nộp văn bản chấp thuận về địa điểm xây dựng của Ủy ban nhân dân cấp huyện; - Hợp đồng thuê đất hoặc hợp đồng thuê công trình đối với trường hợp thuê đất hoặc thuê công trình để xây dựng công trình quảng cáo; - Bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, bao gồm: + Đối với trường hợp công trình xây dựng mới: • Sơ đồ vị trí công trình tỷ lệ 1/50 - 1/500; • Bản vẽ mặt bằng công trình tỷ lệ 1/50 - 1/500; • Bản vẽ mặt cắt móng và mặt cắt công trình tỷ lệ 1/50; • Bản vẽ các mặt đứng chính công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200; + Đối với trường hợp biển quảng cáo được gắn vào công trình đã được xây dựng hợp pháp: • Bản vẽ kết cấu của bộ phận công trình tại vị trí gắn biển quảng cáo tỷ lệ 1/50; • Bản vẽ các mặt đứng công trình có gắn biển quảng cáo tỷ lệ 1/50 - 1/100; - Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với công trình theo quy định phải được thẩm định thiết kế; - Quyết định đầu tư đối với công trình yêu cầu phải lập dự án đầu tư xây dựng; * Số lượng hồ sơ: 01 bộ. * Lưu ý: - Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp tại Bộ phận một cửa: Chủ đầu tư nộp bản sao các giấy tờ nêu trên (trừ Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng) và 02 bản sao bộ bản vẽ nêu trên. - Trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến qua mạng: Chủ đầu tư gửi tệp tin chứa bản chụp bản chính các giấy tờ nêu trên. - Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế quy định nêu trên là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định. |
d. | Thời gian giải quyết | 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
e. | Cơ quan thực hiện TTHC | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng Hà Nội. - Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng cấp phép xây dựng - Sở Xây dựng Hà Nội. |
f. | Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức, cá nhân. |
g. | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng công trình quảng cáo (Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng). |
h. | Lệ phí | 150.000 đ/hồ sơ. |
i. | Kết quả của việc thực hiện TTHC | Giấy phép xây dựng hoặc Văn bản từ chối. |
j. | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | - Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt. Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; trừ các trường hợp sau: + Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết thì phải phù hợp với Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành; + Đối với công trình xây dựng ngoài đô thị phải phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản; - Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và các yêu cầu về: Môi trường, phòng chống cháy nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng liên quan đến quốc phòng, an ninh; - Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Luật Xây dựng thì áp dụng quy định của điều ước đó; -Đối với trường hợp đề nghị cấp GPXD có thời hạn thì công trình phải nằm trong khu vực đã có quy hoạch phân khu xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt và công bố nhưng chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; - Công trình đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn phải có quy mô phù hợp với quy định tại Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND ngày 24/6/2015 của UBND Thành phố Hà Nội; - Chủ đầu tư phải cam kết tự phá dỡ công trình khi thời hạn tồn tại của công trình ghi trong giấy phép xây dựng có thời hạn hết hạn (quy định tại Điều 94 Luật Xây dựng) và không được đòi hỏi bồi thường phần công trình xây dựng theo giấy phép xây dựng có thời hạn khi nhà nước thực hiện quy hoạch theo thời hạn ghi trong giấy phép xây dựng được cấp. |
k. | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Xây dựng 2014; - Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2017 về sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 06 năm 2015 của Chính phủ; - Nghị định số 53/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của Chính phủ quy định các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng; - Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy; - Nghị định 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; - Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng; - Quyết định số 01/2016/QĐ-UBND ngày 20/01/2016 của UBND Thành phố Hà Nội về việc Ban hành quy chế quản lý hoạt động quảng cáo ngoài trời trên địa bàn thành phố Hà Nội; - Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND ngày 24/6/2015 của UBND Thành phố Hà Nội về việc quy định chi tiết một số nội dung về cấp GPXD trên địa bàn thành phố Hà Nội; - Quyết định 53/2016/QĐ-UBND ngày 28/12/2016 của UBND Thành phố Hà Nội về việc ban hành các quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng Nhân dân Thành phố Hà Nội theo quy định của Luật Phí và Lệ phí. |
11. Cấp GPXD cải tạo, sửa chữa công trình thuộc thẩm quyền Sở Xây dựng:
a. | Trình tự thực hiện | - Tiếp nhận hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp: Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC (Bộ phận Một cửa) và chuyển giao Phòng cấp phép xây dựng. + Trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến: Hồ sơ được tiếp nhận tại địa chỉ Website tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC, chuyển giao Phòng cấp phép xây dựng. - Phòng Cấp phép xây dựng thẩm định hồ sơ và kiểm tra thực địa, soạn thảo kết quả giải quyết, trình Lãnh đạo Sở. - Lãnh đạo Sở ký kết quả giải quyết, chuyển Phòng cấp phép xây dựng. - Phòng Cấp phép xây dựng hoàn thiện hồ sơ và chuyển kết quả giải quyết cho Bộ phận Một cửa. - Bộ phận Một cửa vào số, đóng dấu, trả kết quả cho Chủ đầu tư. |
b. | Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của Sở Xây dựng hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại website tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC- Sở Xây dựng. |
c. | Thành phần, số lượng hồ sơ | * Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị cấp GPXD công trình theo mẫu; Trường hợp đề nghị cấp GPXD có thời hạn thì tiêu đề của đơn được đổi thành “Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn”; - Một trong những giấy tờ chứng minh về quyền sở hữu, quản lý, sử dụng công trình, nhà ở theo quy định của pháp luật hoặc bản sao giấy phép xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp; - Bản vẽ hiện trạng của bộ phận, hạng mục công trình sửa chữa, cải tạo đã được phê duyệt theo quy định có tỷ lệ tương ứng với tỷ lệ các bản vẽ của hồ sơ đề nghị cấp phép sửa chữa, cải tạo và ảnh chụp (10 x 15 cm) hiện trạng công trình và công trình lân cận trước khi sửa chữa, cải tạo; - Đối với các công trình di tích lịch sử, văn hóa và danh lam, thắng cảnh đã được xếp hạng, thì phải có văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo phân cấp; - Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với công trình theo quy định phải được thẩm định thiết kế; - Văn bản bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn cho công trình và công trình lân cận đối với công trình xây chen, có tầng hầm; - Quyết định đầu tư đối với công trình yêu cầu phải lập dự án đầu tư xây dựng. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ. * Lưu ý: - Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp tại Bộ phận một cửa: Chủ đầu tư nộp bản sao các giấy tờ nêu trên (trừ Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng) và 02 bản sao bộ bản vẽ nêu trên. - Trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến qua mạng: Chủ đầu tư gửi tệp tin chứa bản chụp bản chính các giấy tờ nêu trên. - Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế quy định nêu trên là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định. |
d. | Thời gian giải quyết | 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
e. | Cơ quan thực hiện TTHC | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng Hà Nội. - Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng cấp phép xây dựng - Sở Xây dựng Hà Nội. |
f. | Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức. |
g. | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng cải tạo, sửa chữa (Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng). |
h. | Lệ phí | - Nhà ở riêng lẻ: 75.000 đ/hồ sơ. - Công trình: 150.000 đ/hồ sơ. |
i. | Kết quả của việc thực hiện TTHC | Giấy phép xây dựng hoặc Văn bản từ chối. |
j. | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | - Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt. - Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, trừ các trường hợp sau: + Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết thì phải phù hợp với Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành; + Đối với công trình xây dựng ngoài đô thị phải phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản; - Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và các yêu cầu về: Môi trường, phòng chống cháy nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng liên quan đến quốc phòng, an ninh; - Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Luật Xây dựng thì áp dụng quy định của điều ước đó; -Đối với trường hợp đề nghị cấp GPXD có thời hạn thì công trình phải nằm trong khu vực đã có quy hoạch phân khu xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt và công bố nhưng chưa có quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; - Công trình đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn phải có quy mô phù hợp với quy định tại Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND ngày 24/6/2015 của UBND Thành phố Hà Nội; - Chủ đầu tư phải cam kết tự phá dỡ công trình khi thời hạn tồn tại của công trình ghi trong giấy phép xây dựng có thời hạn hết hạn (quy định tại Điều 94 Luật Xây dựng) và không được đòi hỏi bồi thường phần công trình xây dựng theo giấy phép xây dựng có thời hạn khi nhà nước thực hiện quy hoạch theo thời hạn ghi trong giấy phép xây dựng được cấp. |
k. | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Xây dựng 2014; - Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2017 về sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 06 năm 2015 của Chính phủ; - Nghị định số 53/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của Chính phủ quy định các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng; - Nghị định 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; - Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng; - Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND ngày 24/6/2015 của UBND Thành phố Hà Nội về việc quy định chi tiết một số nội dung về cấp GPXD trên địa bàn thành phố Hà Nội; - Quyết định 53/2016/QĐ-UBND ngày 28/12/2016 của UBND Thành phố Hà Nội về việc ban hành các quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng Nhân dân Thành phố Hà Nội theo quy định của Luật Phí và Lệ phí. |
12. Cấp giấy phép di dời công trình thuộc thẩm quyền Sở Xây dựng:
a. | Trình tự thực hiện | - Tiếp nhận hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp: Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC (Bộ phận Một cửa) và chuyển giao Phòng cấp phép xây dựng. + Trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến: Hồ sơ được tiếp nhận tại địa chỉ website tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC, chuyển giao Phòng Cấp phép xây dựng. - Phòng Cấp phép xây dựng thẩm định hồ sơ và kiểm tra thực địa soạn thảo kết quả giải quyết, trình Lãnh đạo Sở. - Lãnh đạo Sở ký kết quả giải quyết, chuyển Phòng Cấp phép xây dựng. - Phòng Cấp phép xây dựng hoàn thiện hồ sơ và chuyển kết quả giải quyết cho Bộ phận Một cửa. - Bộ phận Một cửa vào số, đóng dấu, trả kết quả cho Chủ đầu tư. |
b. | Cách thức thực hiện | Hộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của Sở Xây dựng hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại website tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC- Sở Xây dựng. |
c. | Thành phần, số lượng hồ sơ | * Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị cấp GPXD theo mẫu. - Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai nơi công trình sẽ di dời đến và giấy tờ hợp pháp về quyền sở hữu công trình theo quy định của pháp luật; - Bản vẽ tổng mặt bằng, nơi công trình sẽ được di dời tới tỷ lệ 1/50 - 1/500; - Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200, mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 tại địa điểm công trình sẽ di dời tới; - Báo cáo kết quả khảo sát đánh giá chất lượng hiện trạng của công trình do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực thực hiện; - Phương án di dời theo quy định tại Khoản 5 Điều 97 Luật Xây dựng 2014: + Phần thuyết minh: Nêu được hiện trạng công trình và hiện trạng khu vực công trình sẽ được di dời đến; các giải pháp di dời, phương án bố trí sử dụng xe máy, thiết bị, nhân lực; các giải pháp bảo đảm an toàn cho công trình, người, máy móc, thiết bị và các công trình lân cận; bảo đảm vệ sinh môi trường; tiến độ di dời; tổ chức, cá nhân thực hiện di dời công trình. Phương án di dời phải do đơn vị, cá nhân có điều kiện năng lực thực hiện; + Phần bản vẽ biện pháp thi công di dời công trình. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ. * Lưu ý: - Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp tại Bộ phận một cửa: Chủ đầu tư nộp bản sao các giấy tờ nêu trên (trừ Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng) và 02 bản sao bộ bản vẽ nêu trên. - Trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến qua mạng: Chủ đầu tư gửi tệp tin chứa bản chụp bản chính các giấy tờ nêu trên. - Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế quy định nêu trên là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định. |
d. | Thời gian giải quyết | 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
e. | Cơ quan thực hiện TTHC | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng Hà Nội. - Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng cấp phép xây dựng - Sở Xây dựng Hà Nội. |
f. | Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức. |
g. | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đơn đề nghị cấp giấy phép di dời công trình (Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng). |
h. | Lệ phí | Không. |
i. | Kết quả của việc thực hiện TTHC | Giấy phép hoặc Văn bản từ chối. |
j. | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | - Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt. - Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, trừ các trường hợp sau: + Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết thì phải phù hợp với Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành; + Đối với công trình xây dựng ngoài đô thị phải phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản; - Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và các yêu cầu về: Môi trường, phòng chống cháy nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng liên quan đến quốc phòng, an ninh; - Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Luật Xây dựng thì áp dụng quy định của điều ước đó. |
k. | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Xây dựng 2014; - Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2017 về sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 06 năm 2015 của Chính phủ; - Nghị định số 53/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của Chính phủ quy định các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng; - Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng; - Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND ngày 24/6/2015 của UBND Thành phố Hà Nội về việc quy định chi tiết một số nội dung về cấp GPXD trên địa bàn thành phố Hà Nôi; |
PHỤ LỤC 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình: Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/ Tượng đài, tranh hoành tráng/Quảng cáo/Nhà ở riêng lẻ/Sửa chữa, cải tạo/ Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án/Di dời công trình)
Kính gửi: …………………………………
1. Thông tin về chủ đầu tư:
- Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ):.......................................................................................
- Người đại diện: …………………………………… Chức vụ (nếu có): ...............................
- Địa chỉ liên hệ: ...........................................................................................................
- Số nhà: ………………… Đường/phố ………………. Phường/xã ...................................
- Quận/huyện …………………………..Tỉnh/thành phố: ....................................................
- Số điện thoại: ...........................................................................................................
2. Thông tin công trình:
- Địa Điểm xây dựng: ...................................................................................................
- Lô đất số: ………………………. Diện tích ………………. m2.
- Tại số nhà: ………………………. Đường/phố ..............................................................
- Phường/xã ………………………………….. Quận/huyện ................................................
- Tỉnh, thành phố: ........................................................................................................
3. Nội dung đề nghị cấp phép:
3.1. Đối với công trình không theo tuyến:
- Loại công trình: ………………………………….. Cấp công trình: ....................................
- Diện tích xây dựng: ……… m2.
- Cốt xây dựng: ……… m
- Tổng diện tích sàn: …………m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: ……..m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3.2. Đối với công trình theo tuyến trong đô thị:
- Loại công trình: ……………………………. Cấp công trình: ............................................
- Tổng chiều dài công trình: …………….. m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).
- Cốt của công trình: ………..m (ghi rõ cốt qua từng khu vực)
- Chiều cao tĩnh không của tuyến: …….. m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực).
- Độ sâu công trình: ………….m (ghi rõ độ sâu qua từng khu vực)
3.3. Đối với công trình tượng đài, tranh hoành tráng:
- Loại công trình: ……………………. Cấp công trình: .....................................................
- Diện tích xây dựng: ……….m2.
- Cốt xây dựng: …………m
- Chiều cao công trình: ……..m
3.4. Đối với công trình quảng cáo:
- Loại công trình: …………………………….. Cấp công trình: ...........................................
- Diện tích xây dựng: ……………..m2.
- Cốt xây dựng: …………..m
- Chiều cao công trình: ……………….m
- Nội dung quảng cáo: …………………….
3.5. Đối với công trình nhà ở riêng lẻ:
- Cấp công trình: ………………..
- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ………m2.
- Tổng diện tích sàn: ………..m2 (trong đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: ………..m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (trong đó ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3.6. Đối với trường hợp cải tạo, sửa chữa:
- Loại công trình: …………………………… Cấp công trình: .............................................
- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ……….m2.
- Tổng diện tích sàn: ……….m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
- Chiều cao công trình: …….m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
- Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3.7. Đối với trường hợp cấp theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến:
- Giai đoạn 1:
+ Loại công trình: ………………………. Cấp công trình: .................................................
+ Diện tích xây dựng: …….m2.
+ Cốt xây dựng: ………m
+ Chiều sâu công trình: ………m (tính từ cốt xây dựng)
- Giai đoạn 2:
+ Tổng diện tích sàn: ……..m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).
+ Chiều cao công trình: ………m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).
+ Số tầng: ……..(ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)
3.8. Đối với trường hợp cấp theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị:
- Loại công trình: …………………. Cấp công trình: .........................................................
- Tổng chiều dài công trình theo giai đoạn: ………m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).
- Cốt của công trình: ……..m (qua các khu vực theo từng giai đoạn)
- Chiều cao tĩnh không của tuyến: ……..m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực theo từng giai đoạn).
- Độ sâu công trình: ………m (ghi rõ độ sâu qua các khu vực theo từng giai đoạn)
3.9. Đối với trường hợp cấp cho Dự án:
- Tên dự án: ……………………………………
+ Đã được: ……….phê duyệt, theo Quyết định số: ……. ngày …………
- Gồm: (n) công trình
Trong đó:
+ Công trình số (1-n): (tên công trình)
* Loại công trình: ………………………….. Cấp công trình: ..............................................
* Các thông tin chủ yếu của công trình: .........................................................................
3.10. Đối với trường hợp di dời công trình:
- Công trình cần di dời:
- Loại công trình: ………………………………. Cấp công trình: ........................................
- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ................................................................... m2.
- Tổng diện tích sàn: .............................................................................................. m2.
- Chiều cao công trình: ........................................................................................... m2.
- Địa Điểm công trình di dời đến:.............................................................................
- Lô đất số: …………………………… Diện tích ........................................................ m2.
- Tại: ………………………………………… Đường: .........................................................
- Phường (xã) ………………………………. Quận (huyện) ................................................
- Tỉnh, thành phố: ........................................................................................................
- Số tầng: ...................................................................................................................
4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ..................................................................
- Tên đơn vị thiết kế: ....................................................................................................
- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số …………. Cấp ngày ..................
- Tên chủ nhiệm thiết kế: ..............................................................................................
- Chứng chỉ hành nghề cá nhân số: ………do ………….. Cấp ngày: ...............................
- Địa chỉ: .....................................................................................................................
- Điện thoại: ................................................................................................................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): …………………cấp ngày ........................................
5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: …………… tháng.
6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
| …… ngày ……tháng ….. năm …… |
13. Gia hạn GPXD thuộc thẩm quyền của Sở Xây dựng:
a. | Trình tự thực hiện | - Tiếp nhận hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp: Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC (Bộ phận Một cửa) và chuyển giao Phòng cấp phép xây dựng. + Trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến: Hồ sơ được tiếp nhận tại địa chỉ Website tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC, chuyển giao Phòng Cấp phép xây dựng. - Phòng Cấp phép xây dựng thẩm định hồ soạn thảo kết quả giải quyết, trình Lãnh đạo Sở. - Lãnh đạo Sở ký kết quả giải quyết, chuyển Phòng cấp phép xây dựng. - Phòng Cấp phép xây dựng hoàn thiện hồ sơ và chuyển kết quả giải quyết cho Bộ phận Một cửa. - Bộ phận Một cửa vào số, đóng dấu, trả kết quả cho Chủ đầu tư. |
b. | Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của Sở Xây dựng hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại website tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC- Sở Xây dựng. |
c. | Thành phần, số lượng, hồ sơ | * Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị gia hạn theo mẫu; - Giấy phép xây dựng đã được cấp. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ. * Lưu ý: - Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp tại Bộ phận một cửa: Chủ đầu tư nộp bản chính các giấy tờ nêu trên. - Trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến qua mạng: Chủ đầu tư gửi tệp tin chứa bản chụp bản chính các giấy tờ nêu trên. |
d. | Thời gian giải quyết | 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
e. | Cơ quan thực hiện TTHC | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng Hà Nội. - Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng cấp phép xây dựng - Sở Xây dựng Hà Nội. |
f. | Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức, cá nhân. |
g. | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đơn đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng (Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng). |
h. | Lệ phí | 15.000 đồng/hồ sơ. |
i. | Kết quả của việc thực hiện TTHC | Văn bản. |
j. | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | Trước thời điểm giấy phép xây dựng hết hiệu lực khởi công xây dựng. |
k. | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Xây dựng 2014; - Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2017 về sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 06 năm 2015 của Chính phủ; - Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng; - Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND ngày 24/6/2015 của UBND Thành phố Hà Nội về việc quy định chi tiết một số nội dung về cấp GPXD trên địa bàn thành phố Hà Nội; - Quyết định 53/2016/QĐ-UBND ngày 28/12/2016 của UBND Thành phố Hà Nội về việc ban hành các quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng Nhân dân Thành phố Hà Nội theo quy định của Luật Phí và Lệ phí. |
14. Cấp lại GPXD thuộc thẩm quyền của Sở Xây dựng:
a. | Trình tự thực hiện | - Tiếp nhận hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp: Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC (Bộ phận Một cửa) và chuyển giao Phòng Cấp phép xây dựng. + Trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến: Hồ sơ được tiếp nhận tại địa chỉ Website tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC, chuyển giao Phòng Cấp phép xây dựng. - Phòng Cấp phép xây dựng thẩm định hồ sơ soạn thảo kết quả giải quyết, trình Lãnh đạo Sở. - Lãnh đạo Sở ký kết quả giải quyết, chuyển Phòng cấp phép xây dựng. - Phòng Cấp phép xây dựng hoàn thiện hồ sơ và chuyển kết quả giải quyết cho Bộ phận Một cửa. - Bộ phận Một cửa vào số, đóng dấu, trả kết quả cho Chủ đầu tư. |
b. | Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của Sở Xây dựng hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại website tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC- Sở Xây dựng. |
c. | Thành phần, số lượng, hồ sơ | * Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng; - Bản chính Giấy phép xây dựng đã được cấp đối với trường hợp giấy phép xây dựng bị rách, nát. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ. * Lưu ý: - Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp tại Bộ phận một cửa: Chủ đầu tư nộp bản chính các giấy tờ nêu trên. - Trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến qua mạng: Chủ đầu tư gửi tệp tin chứa bản chụp bản chính các giấy tờ nêu trên, đối với trường hợp giấy phép xây dựng bị rách, nát Chủ đầu tư có trách nhiệm nộp lại bản chính khi đến nhận kết quả giải quyết tại Bộ phận một cửa. |
d. | Thời gian giải quyết | 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
e. | Cơ quan thực hiện TTHC | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng Hà Nội. - Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng cấp phép xây dựng - Sở Xây dựng Hà Nội. |
f. | Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức, cá nhân. |
g. | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đơn đề nghị cấp lại giấy phép xây dựng (Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng). |
h. | Lệ phí | Không. |
i. | Kết quả của việc thực hiện TTHC | Văn bản. |
j. | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | Trường hợp giấy phép xây dựng bị rách, nát hoặc thất lạc. |
k. | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Xây dựng 2014; - Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2017 về sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 06 năm 2015 của Chính phủ; - Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng; - Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND ngày 24/6/2015 của UBND Thành phố Hà Nội về việc quy định chi tiết một số nội dung về cấp GPXD trên địa bàn thành phố Hà Nội. |
PHỤ LỤC 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN/CẤP LẠI GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho: Công trình/Nhà ở riêng lẻ)
Kính gửi: ………………………………….
1. Tên chủ đầu tư (Chủ hộ): ..........................................................................................
- Người đại diện: ………………………………… Chức vụ: ...............................................
- Địa chỉ liên hệ: ...........................................................................................................
- Số nhà: ……………………… Đường (phố) ………………. Phường (xã) .........................
- Quận (huyện) ………………………………………. Tỉnh, thành phố: .................................
- Số điện thoại: ...........................................................................................................
2. Địa Điểm xây dựng: .................................................................................................
- Lô đất số: ……………………………………………. Diện tích ………………………..m2.
- Tại: ………………………………………………………. Đường: ........................................
- Phường (xã) …………………………………………. Quận (huyện) ...................................
- Tỉnh, thành phố: ........................................................................................................
3. Giấy phép xây dựng đã được cấp: (số, ngày, cơ quan cấp)
Nội dung Giấy phép:
-
4. Nội dung đề nghị Điều chỉnh so với Giấy phép đã được cấp (hoặc lý do đề nghị gia hạn/cấp lại):
-
5. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ......................................................................
- Tên đơn vị thiết kế: ....................................................................................................
- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số ……………. Cấp ngày ...............
- Tên chủ nhiệm thiết kế: ..............................................................................................
- Chứng chỉ hành nghề cá nhân số: ………….do …………… Cấp ngày: ..........................
- Địa chỉ: .....................................................................................................................
- Điện thoại: ................................................................................................................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): ……………….. cấp ngày .........................................
6. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình theo thiết kế điều chỉnh/gia hạn: ……. tháng.
7. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép điều chỉnh được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
| ………. ngày……tháng ….. năm …… |
II. Thủ tục hành chính cấp huyện:
1. Điều chỉnh giấy phép xây dựng UBND cấp huyện cấp:
a. | Trình tự thực hiện | - Tiếp nhận hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp: Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC (Bộ phận Một cửa), chuyển giao Phòng Quản lý đô thị. + Trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến: Hồ sơ được tiếp nhận tại địa chỉ website tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của UBND cấp huyện, chuyển giao Phòng Quản lý đô thị. - Phòng Quản lý đô thị thẩm định hồ sơ và kiểm tra thực địa, soạn thảo kết quả giải quyết, trình Lãnh đạo Ủy ban cấp huyện. - Lãnh đạo Ủy ban cấp huyện ký kết quả giải quyết, chuyển Phòng Quản lý đô thị. - Phòng Quản lý đô thị hoàn thiện hồ sơ và chuyển kết quả giải quyết cho Bộ phận Một cửa. - Bộ phận Một cửa vào số, đóng dấu, trả kết quả cho Chủ đầu tư. |
b. | Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của UBND cấp huyện hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại website tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC - Sở Xây dựng. |
c. | Thành phần, số lượng hồ sơ | * Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị điều chỉnh GPXD công trình theo mẫu; - Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp; - Bản vẽ thiết kế mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt bộ phận, hạng mục công trình đề nghị điều chỉnh tỷ lệ 1/50 - 1/200. - Văn bản phê duyệt điều chỉnh thiết kế của người có thẩm quyền theo quy định kèm theo Bản kê khai điều kiện năng lực của tổ chức; cá nhân thiết kế đối với trường hợp thiết kế không do cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định hoặc Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế điều chỉnh của cơ quan chuyên môn về xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng; - Văn bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn cho công trình và công trình lân cận đối với công trình xây chen, có tầng hầm; - Văn bản của cơ quan có thẩm quyền về quản lý xây dựng xác nhận việc chủ đầu tư đã được xử lý vi phạm theo quy định hiện hành đối với trường hợp công trình đã xây dựng sai với GPXD được cấp nhưng đủ điều kiện cấp GPXD (quy định tại Khoản 9,10 Điều 13 Nghị định 121/2013/NĐ-CP ngày 10/10/2013 của Chính phủ). * Số lượng hồ sơ: 01 bộ. * Lưu ý: - Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp tại Bộ phận một cửa: Chủ đầu tư nộp bản sao các giấy tờ nêu trên (trừ Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng và bản chính GPXD đã được cấp) và 02 bản sao bộ bản vẽ nêu trên. - Trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến qua mạng: Chủ đầu tư gửi tệp tin chứa bản chụp bản chính các giấy tờ nêu trên, bản chính GPXD đã được cấp Chủ đầu tư có trách nhiệm cơ quan cấp phép khi nhận GPXD điều chỉnh tại Bộ phận một cửa. - Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế quy định nêu trên là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định. |
d. | Thời gian giải quyết | 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
e. | Cơ quan thực hiện TTHC | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện. - Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng Quản lý đô thị cấp huyện. |
f. | Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức, cá nhân. |
g. | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đơn đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng (Phụ lục số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng). |
h. | Lệ phí | Không. |
i. | Kết quả của việc thực hiện TTHC | Bản chính giấy phép đã được cấp kèm theo Phụ lục điều chỉnh (nếu có) hoặc giấy phép điều chỉnh hoặc văn bản từ chối điều chỉnh GPXD. |
j. | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | - Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt. - Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, trừ các trường hợp sau: + Công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. + Công trình xây dựng ngoài đô thị phải phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản. - Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và các yêu cầu về: Môi trường, phòng chống cháy nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng liên quan đến quốc phòng, an ninh. - Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Luật Xây dựng thì áp dụng quy định của điều ước đó. - Công trình đề nghị điều chỉnh giấy phép xây dựng có thời hạn phải có quy mô phù hợp với quy định tại Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND ngày 24/6/2015 của UBND Thành phố Hà Nội. |
k. | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Xây dựng; - Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2017 về sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 06 năm 2015 của Chính phủ; - Nghị định số 53/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của Chính phủ quy định các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng; - Nghị định 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường. - Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng; - Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND ngày 24/6/2015 của UBND Thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định chi tiết một số nội dung về cấp GPXD trên địa bàn thành phố Hà Nội. |
PHỤ LỤC 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH/GIA HẠN/CẤP LẠI GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho: Công trình/Nhà ở riêng lẻ)
Kính gửi: ………………………………….
1. Tên chủ đầu tư (Chủ hộ): ..........................................................................................
- Người đại diện: ………………………………… Chức vụ: ...............................................
- Địa chỉ liên hệ: ...........................................................................................................
- Số nhà: ……………………… Đường (phố) ………………. Phường (xã) .........................
- Quận (huyện) ………………………………………. Tỉnh, thành phố: .................................
- Số điện thoại: ...........................................................................................................
2. Địa Điểm xây dựng: .................................................................................................
- Lô đất số: ……………………………………………. Diện tích ………………………..m2.
- Tại: ………………………………………………………. Đường: ........................................
- Phường (xã) …………………………………………. Quận (huyện) ...................................
- Tỉnh, thành phố: ........................................................................................................
3. Giấy phép xây dựng đã được cấp: (số, ngày, cơ quan cấp)
Nội dung Giấy phép:
-
4. Nội dung đề nghị Điều chỉnh so với Giấy phép đã được cấp (hoặc lý do đề nghị gia hạn/cấp lại):
-
5. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ......................................................................
- Tên đơn vị thiết kế: ....................................................................................................
- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số ……………. Cấp ngày ...............
- Tên chủ nhiệm thiết kế: ..............................................................................................
- Chứng chỉ hành nghề cá nhân số: ………….do …………… Cấp ngày: ..........................
- Địa chỉ: .....................................................................................................................
- Điện thoại: ................................................................................................................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có): ……………….. cấp ngày .........................................
6. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình theo thiết kế Điều chỉnh/gia hạn: ……. tháng.
7. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép Điều chỉnh được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
1 -
2 -
| ………. ngày……tháng ….. năm …… |
2. Cấp GPXD nhà ở riêng lẻ tại đô thị:
a. | Trình tự thực hiện | - Tiếp nhận hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp: Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC (Bộ phận Một cửa), chuyển giao Phòng Quản lý đô thị. + Trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến: Hồ sơ được tiếp nhận tại địa chỉ website tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của UBND cấp huyện, chuyển giao Phòng Quản lý đô thị. - Phòng Quản lý đô thị thẩm định hồ sơ và kiểm tra thực địa, soạn thảo kết quả giải quyết, trình Lãnh đạo Ủy ban cấp huyện. - Lãnh đạo Ủy ban cấp huyện ký kết quả giải quyết, chuyển Phòng Quản lý đô thị. - Phòng Quản lý đô thị hoàn thiện hồ sơ và chuyển kết quả giải quyết cho Bộ phận Một cửa. - Bộ phận Một cửa vào số, đóng dấu, trả kết quả cho Chủ đầu tư. |
b. | Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của UBND cấp huyện hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại website tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của UBND cấp huyện. |
c. | Thành phần, số lượng hồ sơ | * Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị cấp GPXD theo mẫu; Trường hợp đề nghị cấp GPXD có thời hạn thì tiêu đề của đơn được đổi thành “Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn”; - Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai (Trường hợp giấy tờ về quyền sử dụng đất không đầy đủ thông tin về ranh giới, kích thước vị trí, diện tích trên lô đất thì phải kèm theo trích đo bản đồ địa chính do đơn vị tư vấn khảo sát có đủ năng lực lập và được UBND cấp xã xác nhận); - Bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm: + Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/50 - 1/500 kèm theo sơ đồ vị trí công trình; + Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200; + Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/50 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin tỷ lệ 1/50 - 1/200; - Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với công trình theo quy định phải được thẩm định thiết kế; -Văn bản chấp thuận biện pháp thi công móng của Chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận đối với công trình xây chen có tầng hầm; - Bản cam kết của Chủ đầu tư bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề đối với công trình xây dựng có công trình trình liền kề. - Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức, cá nhân thiết kế theo mẫu tại Phụ lục số 3 Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng, kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, đối với công trình chưa được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế; * Số lượng hồ sơ: 01 bộ. * Lưu ý: - Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp tại Bộ phận một cửa: Chủ đầu tư nộp bản sao các giấy tờ nêu trên (trừ Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng) và 02 bản sao bộ bản vẽ nêu trên. - Trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến qua mạng: Chủ đầu tư gửi tệp tin chứa bản chụp bản chính các giấy tờ nêu trên. - Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế quy định nêu trên là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định. |
d. | Thời gian giải quyết | 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
e. | Cơ quan thực hiện TTHC | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện. - Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng Quản lý đô thị cấp huyện. |
f. | Đối tượng thực hiện TTHC | Cá nhân. |
g. | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ ở đô thị (Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng). |
h. | Lệ phí | 75.000 đồng/hồ sơ. |
i. | Kết quả của việc thực hiện TTHC | Giấy phép xây dựng hoặc Văn bản từ chối. |
j. | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | - Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt. - Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Đối với nhà ở xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. - Nhà ở đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn phải có quy mô phù hợp với quy định tại Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND ngày 24/6/2015 của UBND Thành phố Hà Nội; - Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và các yêu cầu về: Môi trường, phòng chống cháy nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng liên quan đến quốc phòng, an ninh; - Chủ đầu tư phải cam kết tự phá dỡ công trình khi thời hạn tồn tại của công trình ghi trong giấy phép xây dựng có thời hạn hết hạn (quy định tại Điều 94 Luật Xây dựng) và không được đòi hỏi bồi thường phần công trình xây dựng theo giấy phép xây dựng có thời hạn khi Nhà nước thực hiện quy hoạch theo thời hạn ghi trong giấy phép được cấp. |
k. | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Xây dựng 2014; - Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2017 về sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 06 năm 2015 của Chính phủ; - Nghị định số 53/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của Chính phủ quy định các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng; - Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy; - Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng; - Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND ngày 24/6/2015 của UBND Thành phố Hà Nội về việc quy định chi tiết một số nội dung về cấp GPXD trên địa bàn thành phố Hà Nội; - Quyết định 53/2016/QĐ-UBND ngày 28/12/2016 của UBND Thành phố Hà Nội về việc ban hành các quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng Nhân dân Thành phố Hà Nội theo quy định của Luật Phí và Lệ phí. |
3. Cấp GPXD nhà ở riêng lẻ tại nông thôn thuộc khu vực đã được Nhà nước công nhận bảo tồn:
a. | Trình tự thực hiện | - Tiếp nhận hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp: Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC (Bộ phận Một cửa), chuyển giao Phòng Quản lý đô thị. + Trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến: Hồ sơ được tiếp nhận tại địa chỉ website tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của UBND cấp huyện, chuyển giao Phòng Quản lý đô thị. - Phòng Quản lý đô thị thẩm định hồ sơ và kiểm tra thực địa, soạn thảo kết quả giải quyết, trình Lãnh đạo Ủy ban cấp huyện. - Lãnh đạo Ủy ban cấp huyện ký kết quả giải quyết, chuyển Phòng Quản lý đô thị. - Phòng Quản lý đô thị hoàn thiện hồ sơ và chuyển kết quả giải quyết cho Bộ phận Một cửa. - Bộ phận Một cửa vào số, đóng dấu, trả kết quả cho Chủ đầu tư. |
b. | Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của UBND cấp huyện hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại website tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của UBND cấp huyện. |
c. | Thành phần, số lượng hồ sơ | * Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị cấp GPXD theo mẫu; Trường hợp đề nghị cấp GPXD có thời hạn thì tiêu đề của đơn được đổi thành “Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn”; - Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai (Trường hợp giấy tờ về quyền sử dụng đất không đầy đủ thông tin về ranh giới, kích thước vị trí, diện tích trên lô đất thì phải kèm theo trích đo bản đồ địa chính do đơn vị tư vấn khảo sát có đủ năng lực lập và được UBND cấp xã xác nhận); - Bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, mỗi bộ gồm: + Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/50 - 1/500 kèm theo sơ đồ vị trí công trình; + Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200; + Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/50 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện, thông tin tỷ lệ 1/50 - 1/200; - Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với công trình theo quy định phải được thẩm định thiết kế; - Văn bản chấp thuận biện pháp thi công móng của Chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận đối với công trình xây chen có tầng hầm; - Bản cam kết của Chủ đầu tư bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề đối với công trình xây dựng có công trình trình liền kề. - Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức, cá nhân thiết kế theo mẫu tại Phụ lục số 3 Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng, kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, đối với công trình chưa được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế; * Số lượng hồ sơ: 01 bộ. * Lưu ý: - Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp tại Bộ phận một cửa: Chủ đầu tư nộp bản sao các giấy tờ nêu trên (trừ Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng) và 02 bản sao bộ bản vẽ nêu trên. - Trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến qua mạng: Chủ đầu tư gửi tệp tin chứa bản chụp bản chính các giấy tờ nêu trên. - Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế quy định nêu trên là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định. |
d. | Thời gian giải quyết | 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
e. | Cơ quan thực hiện TTHC | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện. - Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng Quản lý đô thị cấp huyện. |
f. | Đối tượng thực hiện TTHC | Cá nhân. |
g. | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ ở nông thôn (Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng). |
h. | Lệ phí | 75.000 đồng/hồ sơ. |
i. | Kết quả của việc thực hiện TTHC | Giấy phép xây dựng hoặc Văn bản từ chối. |
j. | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | - Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt; - Phù hợp với quy hoạch chi tiết điểm dân cư nông thôn; - Đảm bảo an toàn cho công trình, công trình lân cận và các yêu cầu về: Môi trường, phòng cháy chữa cháy, hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa và đảm bảo khoảng cách đến các công trình dễ cháy, nổ, độc hại; các công trình quan trọng liên quan đến an ninh; - Chủ đầu tư phải cam kết tự phá dỡ công trình khi thời hạn tồn tại của công trình ghi trong giấy phép xây dựng có thời hạn hết hạn (quy định tại Điều 94 Luật Xây dựng) và không được đòi hỏi bồi thường phần công trình xây dựng theo giấy phép xây dựng có thời hạn khi Nhà nước thực hiện quy hoạch theo thời hạn ghi trong giấy phép được cấp. |
k. | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Xây dựng 2014; - Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2017 về sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 06 năm 2015 của Chính phủ; - Nghị định số 53/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của Chính phủ quy định các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng; - Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng; - Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND ngày 24/6/2015 của UBND Thành phố Hà Nội về việc quy định chi tiết một số nội dung về cấp GPXD trên địa bàn thành phố Hà Nội. |
4. Cấp GPXD công trình không theo tuyến thuộc thẩm quyền UBND cấp huyện:
a. | Trình tự thực hiện | - Tiếp nhận hồ sơ: + Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp: Hồ sơ được nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC (Bộ phận Một cửa), chuyển giao Phòng Quản lý đô thị. + Trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến: Hồ sơ được tiếp nhận tại địa chỉ website tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của UBND cấp huyện, chuyển giao Phòng Quản lý đô thị. - Phòng Quản lý đô thị thẩm định hồ sơ và kiểm tra thực địa, soạn thảo kết quả giải quyết, trình Lãnh đạo Ủy ban cấp huyện. - Lãnh đạo Ủy ban cấp huyện ký kết quả giải quyết, chuyển Phòng Quản lý đô thị. - Phòng Quản lý đô thị hoàn thiện hồ sơ và chuyển kết quả giải quyết cho Bộ phận Một cửa. - Bộ phận Một cửa vào số, đóng dấu, trả kết quả cho Chủ đầu tư. |
b. | Cách thức thực hiện | Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của UBND cấp huyện hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại website tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC của UBND cấp huyện. |
c. | Thành phần, số lượng hồ sơ | * Thành phần hồ sơ bao gồm: - Đơn đề nghị cấp GPXD công trình theo mẫu; Trường hợp đề nghị cấp GPXD có thời hạn thì tiêu đề của đơn được đổi thành “Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn” - Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai. Trường hợp đối với công trình xây dựng trạm, cột phát sóng tại khu vực không thuộc nhóm đất có mục đích sử dụng cho xây dựng, không chuyển đổi được mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận về địa điểm xây dựng của Ủy ban nhân dân cấp huyện; - Bộ bản vẽ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng, bao gồm: + Bản vẽ mặt bằng vị trí công trình trên lô đất tỷ lệ 1/100 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình; + Bản vẽ các mặt bằng, các mặt đứng và mặt cắt chủ yếu của công trình, tỷ lệ 1/50 - 1/200; + Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50, kèm theo sơ đồ đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật về giao thông; cấp nước; thoát nước mưa, nước bẩn; xử lý nước thải; cấp điện; thông tin liên lạc; các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác liên quan đến công trình tỷ lệ 1/50 - 1/200; - Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế của cơ quan chuyên môn về xây dựng đối với công trình theo quy định phải được thẩm định thiết kế; -Văn bản bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn cho công trình và công trình lân cận đối với công trình xây chen, có tầng hầm; - Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của tổ chức, cá nhân thiết kế theo mẫu tại Phụ lục số 3 Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng, kèm theo bản sao chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng, đối với công trình chưa được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định thiết kế; - Quyết định đầu tư đối với công trình yêu cầu phải lập dự án đầu tư xây dựng. * Số lượng hồ sơ: 01 bộ. * Lưu ý: - Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp tại Bộ phận một cửa: Chủ đầu tư nộp bản sao các giấy tờ nêu trên (trừ Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng) và 02 bản sao bộ bản vẽ nêu trên. - Trường hợp hồ sơ nộp trực tuyến qua mạng: Chủ đầu tư gửi tệp tin chứa bản chụp bản chính các giấy tờ nêu trên. - Trường hợp thiết kế xây dựng của công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế quy định nêu trên là bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp các bản vẽ thiết kế xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định. |
d. | Thời gian giải quyết | 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
e. | Cơ quan thực hiện TTHC | - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện. - Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng Quản lý đô thị cấp huyện. |
f. | Đối tượng thực hiện TTHC | Tổ chức. |
g. | Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai | Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng công trình không theo tuyến (Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về cấp giấy phép xây dựng). |
h. | Lệ phí | 150.000 đ/hồ sơ. |
i. | Kết quả của việc thực hiện TTHC | Giấy phép xây dựng hoặc Văn bản từ chối. |
j. | Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính | - Phù hợp với mục đích sử dụng đất theo quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt. - Phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, trừ trường hợp sau: + Đối với công trình xây dựng ở khu vực, tuyến phố trong đô thị đã ổn định nhưng chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng thì phải phù hợp với quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. + Đối với công trình xây dựng ngoài đô thị phải phù hợp với vị trí và tổng mặt bằng của dự án đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản. - Bảo đảm an toàn cho công trình, công trình lân cận và các yêu cầu về: Môi trường, phòng chống cháy nổ; bảo đảm an toàn hạ tầng kỹ thuật, hành lang bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều, năng lượng, giao thông, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa; bảo đảm khoảng cách an toàn đến công trình dễ cháy, nổ, độc hại và công trình quan trọng liên quan đến quốc phòng, an ninh. - Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác với quy định của Luật Xây dựng thì áp dụng quy định của điều ước đó - Công trình đề nghị cấp giấy phép xây dựng có thời hạn phải có quy mô phù hợp với quy định tại Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 20/2016/QĐ-UBND ngày 24/6/2015 của UBND Thành phố Hà Nội; - Chủ đầu tư phải cam kết tự phá dỡ công trình khi thời hạn tồn tại của công trình ghi trong giấy phép xây dựng có thời hạn hết hạn (quy định tại Điều 94 Luật Xây dựng) và không được đòi hỏi bồi thường phần công trình xây dựng theo giấy phép xây dựng có thời hạn khi Nhà nước thực hiện quy hoạch theo thời hạn ghi trong giấy phép được cấp. |
k. | Căn cứ pháp lý của TTHC | - Luật Xây dựng 2014; - Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2017 về sửa đổi bổ sung một số điều Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 06 năm 2015 của Chính phủ; - Nghị định số 53/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của Chính phủ quy định các loại giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng; - Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi bổ sung một số Điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy; - Nghị định 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường. - Thông tư số 15/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng |
- 1 Quyết định 713/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng; Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2 Quyết định 1072/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính và thủ tục hành chính lĩnh vực: Hoạt động xây dựng, kinh doanh bất động sản, nhà ở công sở, vật liệu xây dựng, giám định tư pháp xây dựng, quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Xây dựng Hà Nội
- 3 Quyết định 1072/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính và thủ tục hành chính lĩnh vực: Hoạt động xây dựng, kinh doanh bất động sản, nhà ở công sở, vật liệu xây dựng, giám định tư pháp xây dựng, quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Xây dựng Hà Nội
- 1 Quyết định 2883/QĐ-UBND năm 2019 về Quy trình thực hiện nhóm thủ tục hành chính trong công tác thẩm định và cấp phép xây dựng theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 2 Quyết định 3630/QĐ-UBND năm 2017 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh An Giang
- 3 Quyết định 48/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về cấp giấy phép xây dựng và quản lý trật tự xây dựng theo giấy phép trên địa bàn tỉnh An Giang kèm theo Quyết định 106/2016/QĐ-UBND
- 4 Quyết định 1529/QĐ-UBND năm 2017 bổ sung thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận, số thủ tục không thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích của Sở Xây dựng, tỉnh Ninh Thuận
- 5 Quyết định 394/QĐ-UBND năm 2017 về công bố bổ sung thủ tục hành chính mới; thủ tục hành chính đã sửa đổi, bổ sung và thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 6 Nghị quyết 52/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 7 Quyết định 26/2017/QĐ-UBND quy định về cấp Giấy phép xây dựng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 8 Quyết định 3090/QĐ-UBND năm 2017 Quy trình dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 về cấp Giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 9 Quyết định 1779/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành đã chuẩn hóa về nội dung do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 10 Quyết định 1523/QĐ-UBND năm 2017 về sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Phúc
- 11 Quyết định 1836/QĐ-UBND năm 2016 về bãi bỏ “Quyết định 834/QĐ-UBND Quy định khu vực phải xin giấy phép xây dựng đối với công trình thu phát sóng thông tin di động (BTS) loại 2" do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 12 Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy định về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 13 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 14 Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 15 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 16 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 1 Quyết định 713/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, sửa đổi và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng; Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2 Quyết định 1836/QĐ-UBND năm 2016 về bãi bỏ “Quyết định 834/QĐ-UBND Quy định khu vực phải xin giấy phép xây dựng đối với công trình thu phát sóng thông tin di động (BTS) loại 2" do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 3 Quyết định 26/2017/QĐ-UBND quy định về cấp Giấy phép xây dựng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 4 Quyết định 3090/QĐ-UBND năm 2017 Quy trình dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 về cấp Giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 5 Nghị quyết 52/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 6 Quyết định 394/QĐ-UBND năm 2017 về công bố bổ sung thủ tục hành chính mới; thủ tục hành chính đã sửa đổi, bổ sung và thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng và Ủy ban nhân dân cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 7 Quyết định 48/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về cấp giấy phép xây dựng và quản lý trật tự xây dựng theo giấy phép trên địa bàn tỉnh An Giang kèm theo Quyết định 106/2016/QĐ-UBND
- 8 Quyết định 1523/QĐ-UBND năm 2017 về sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Vĩnh Phúc
- 9 Quyết định 1529/QĐ-UBND năm 2017 bổ sung thủ tục hành chính thực hiện tiếp nhận, số thủ tục không thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích của Sở Xây dựng, tỉnh Ninh Thuận
- 10 Quyết định 1779/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng, Sở quản lý công trình xây dựng chuyên ngành đã chuẩn hóa về nội dung do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 11 Quyết định 3630/QĐ-UBND năm 2017 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh An Giang
- 12 Quyết định 2883/QĐ-UBND năm 2019 về Quy trình thực hiện nhóm thủ tục hành chính trong công tác thẩm định và cấp phép xây dựng theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 13 Quyết định 1072/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính và thủ tục hành chính lĩnh vực: Hoạt động xây dựng, kinh doanh bất động sản, nhà ở công sở, vật liệu xây dựng, giám định tư pháp xây dựng, quản lý chất lượng công trình xây dựng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Xây dựng Hà Nội