THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 49/2006/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 03 tháng 03 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN TỔNG THỂ SẮP XẾP, ĐỔI MỚI VÀ PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP CỦA TỔNG CÔNG TY CÀ PHÊ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2006 – 2010
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp nhà nước ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 26 tháng 6 năm 1999;
Căn cứ Nghị định số 170/2004/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2004 của Chính phủ về sắp xếp, đổi mới và phát triển nông trường quốc doanh;
Căn cứ Quyết định số 155/2004/QĐ-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành tiêu chí, danh mục phân loại công ty nhà nước và công ty thành viên hạch toán độc lập thuộc tổng công ty nhà nước;
Xét đề nghị của Hội đồng quản trị Tổng công ty Cà phê Việt Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án tổng thể sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp của Tổng công ty Cà phê Việt Nam giai đoạn 2006 - 2010 như phụ lục kèm theo.
Điều 2.
1. Hội đồng quản trị Tổng công ty Cà phê Việt Nam có trách nhiệm:
Chỉ đạo thực hiện việc sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước trực thuộc theo đúng nội dung, tiến độ đã được duyệt. Trường hợp điều chỉnh, bổ sung phương án phải được sự chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ.
Xây dựng phương án cổ phần hóa Nông trường 716 trình Thủ tướng Chính phủ.
2. Bộ Tài chính đề xuất phương án cấp bổ sung vốn Điều lệ cho Văn phòng Tổng công ty Cà phê Việt Nam, xử lý các khoản nợ của các nông trường thực hiện sắp xếp, chuyển đổi theo các quy định hiện hành; báo cáo Thủ tướng Chính phủ những vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai.
3. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ra quyết định giải thể các nông trường theo quy định hiện hành.
4. Các Bộ: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ, Lao động - Thương binh và Xã hội, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan liên quan có trách nhiệm phối hợp với Tổng công ty Cà phê Việt Nam trong việc thực hiện phương án nói trên.
Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp chịu trách nhiệm đôn đốc, hướng dẫn và theo dõi việc thực hiện phương án này, đồng thời kiến nghị với Thủ tướng Chính phủ các giải pháp tháo gỡ khó khăn trong quá trình thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Hội đồng quản trị Tổng công ty Cà phê Việt Nam và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. THỦ TƯỚNG |
Phụ lục:
DANH MỤC
DOANH NGHIỆP CỦA TỔNG CÔNG TY CÀ PHÊ VIỆT NAM HỰC HIỆN SẮP XẾP, ĐỔI MỚI GIAI ĐOẠN 2006 - 2010
(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2006/QĐ-TTg gày 03 tháng 3 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ)
I. TỔNG CÔNG TY CÀ PHÊ VIỆT NAM
1. Tên tiếng Anh: Vietnam National Coffee Corporation
2. Tên viết tắt: Vinacafe
3. Trụ sở chính: tại thành phố Hồ Chí Minh
4. Các đơn vị phụ thuộc:
- Chi nhánh văn phòng tại Hà Nội,
- Văn phòng đại diện tại Đắk Lắk,
- Công ty Xuất nhập khẩu Cà phê Đà Lạt tại Lâm Đồng,
- Công ty Kinh doanh tổng hợp Vinacafe Quy Nhơn.
II. NHỮNG DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC GIỮ NGUYÊN PHÁP NHÂN, VỪA SẢN XUẤT KINH DOANH VỪA THỰC HIỆN MỘT SỐ NHIỆM VỤ CÔNG ÍCH:
- Công ty Cà phê Ea Tul,
- Công ty Cà phê Ea Tiêu,
- Công ty Cà phê Ea Sim,
- Công ty Cà phê Đắk Uy III,
- Công ty Cà phê 705,
- Công ty Cà phê Ea H Nin,
- Công ty Cà phê Việt Thắng,
- Công ty Cà phê Đắk Nông,
- Công ty Cà phê Ea KTur,
- Nông trường Cà phê Chư Quynh.
III. Những doanh nghiệp nhà nước thực hiện các hình thức chuyển đổi
1. Doanh nghiệp nhà nước tiếp tục củng cố, thực hiện cổ phần hoá giai đoạn 2006 - 2010:
- Công ty Cà phê Đắk Uy,
- Nông trường Đắk Uy II,
- Công ty Cà phê Đắk Uy 4,
- Nông trường Ia Grai,
- Nông trường Ia Châm,
- Nông trường Ia Blan,
- Công ty Cà phê Ia Sao,
- Công ty Cà phê Ia Bá,
- Công ty 52,
- Công ty Cà phê 721,
- Công ty Cà phê 715 A,
- Công ty Cà phê 715 B,
- Công ty Cà phê 715 C,
- Công ty Cà phê 719,
- Công ty Cà phê 49,
- Công ty Cà phê Buôn Hồ,
- Công ty Cà phê 720,
- Công ty Cà phê Việt Đức,
- Công ty Cà phê Đ' Rao,
- Công ty Đầu tư cà phê dịch vụ Đường 9.
2. Doanh nghiệp nhà nước thực hiện cổ phần hóa trong năm 2006:
- Nông trường 716,
- Công ty Sản xuất thương mại và dịch vụ Quảng Ngãi,
- Công ty Vật tư - Chế biến - Cung ứng cà phê Xuất khẩu,
- Công ty Xuất nhập khẩu Cà phê I Hà Nội.
3. Doanh nghiệp nhà nước thực hiện biện pháp giải thể, phá sản năm 2006 -2007:
- Nông trường 701,
- Nông trường 714,
- Nông trường 718,
- Công ty Cà phê Cao nguyên Đà Lạt,
- Công ty Sản xuất kinh doanh - Dịch vụ Sơn Thành,
- Nông trường Cà phê Vân Hòa,
- Nông trường Cà phê Phú Sơn,
- Công ty Dịch vụ & Xuất nhập khẩu Cà phê II,
- Trường Công nhân kỹ thuật dạy nghề Vinacafe.
4. Doanh nghiệp nhà nước tiến hành bán trong năm 2006:
Xí nghiệp Giao thông Thủy lợi (Gia Lai).
5. Doanh nghiệp nhà nước giao cho người lao động trong năm 2006:
Công ty Sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng 20 (Đắk Lắk).
6. Doanh nghiệp nhà nước chuyển giao về địa phương quản lý trong năm 2006:
Công ty Thủy nông Đắk Uy./.
- 1 Quyết định 150/2005/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch chuyển đổi cơ cấu sản xuất nông, lâm nghiệp, thuỷ sản cả nước đến năm 2010 và tầm nhìn 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Nghị định 170/2004/NĐ-CP về sắp xếp, đổi mới và phát triển nông trường quốc doanh
- 3 Quyết định 155/2004/QĐ-TTg ban hành tiêu chí, danh mục phân loại công ty nhà nước và công ty thành viên hạch toán độc lập thuộc tổng công ty nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Luật Doanh nghiệp nhà nước 2003
- 5 Chỉ thị 24/2002/CT-BNN-VP về một số công việc trọng tâm trong sắp xếp, đổi mới, phát triển doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ năm 2002 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6 Luật Doanh nghiệp 1999
- 7 Nghị định 103/1997/NĐ-CP năm 1997 sửa đổi Điều 36 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Cà phê Việt Nam
- 8 Nghị định 44-CP năm 1995 về việc phê chuẩn điều lệ tổ chức và hoạt động của tổng công ty cà phê Việt Nam
- 1 Quyết định 150/2005/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch chuyển đổi cơ cấu sản xuất nông, lâm nghiệp, thuỷ sản cả nước đến năm 2010 và tầm nhìn 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 79/2003/QĐ-TTg phê duyệt phương án tổng thể sắp xếp, đổi mới Doanh nghiệp Nhà nước của Tổng công ty Cà phê Việt Nam đến năm 2005 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Chỉ thị 24/2002/CT-BNN-VP về một số công việc trọng tâm trong sắp xếp, đổi mới, phát triển doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ năm 2002 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4 Nghị định 103/1997/NĐ-CP năm 1997 sửa đổi Điều 36 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Cà phê Việt Nam
- 5 Nghị định 44-CP năm 1995 về việc phê chuẩn điều lệ tổ chức và hoạt động của tổng công ty cà phê Việt Nam