UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 49/2006/QĐ-UBND | Nha Trang, ngày 13 tháng 6 năm 2006 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Cãn cứ Luật Ngân sách nhà nước được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Ban hành vãn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 03/12/2004;
Cãn cứ Nghị định 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Cãn cứ Nghị quyết số 14/2006/NQ-HĐND ngày 30 tháng 3 nãm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp chuyên đề;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Đối tượng hỗ trợ: Hộ gia đình, cá nhân (kể cả chủ trang trại), hợp tác xã, tổ hợp tác trong tỉnh khi vay vốn Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn để mua máy, thiết bị nông nghiệp sử dụng trực tiếp cho sản xuất hoặc làm dịch vụ cho kinh tế hộ nông dân được hỗ trợ lãi suất theo quy định tại Quyết định này.
2. Lĩnh vực, ngành nghề sử dụng máy được hỗ trợ:
2.1. Trồng trọt: Làm đất, gieo trồng, chãm sóc, tưới nước, thu hoạch, sấy nông sản và chọn lọc hạt giống;
2.2. Chãn nuôi: Cung cấp nước, thức ãn, vệ sinh cải thiện môi trường chuồng trại (thông gió, sưởi ấm, làm mát, xử lư chất thải);
2.3. Nuôi trồng thủy sản: Vệ sinh ao đìa, cấp thức ăn, cấp không khí, cấp, thoát nước;
2.4. Chế biến thức ăn chăn nuôi: Gia súc, gia cầm, nuôi trồng thủy sản;
2.5. Chế biến nông sản.
Các loại động lực, máy công tác và thiết bị đồng bộ phục vụ lĩnh vực, ngành nghề quy định tại điểm 2, Điều 1 Quyết định;
4. Cơ chế hỗ trợ:
Hộ gia đình, cá nhân, hợp tác xã, tổ hợp tác vay vốn từ Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn để mua máy nông nghiệp (quy định tại điểm 3 Điều này) được hỗ trợ theo cơ chế sau dây:
4.1. Mức vốn vay được hỗ trợ lãi vay: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 100% lãi suất vốn vay đến 80% giá trị máy theo hợp đồng. Mức vốn vay được hỗ trợ không quá 60 triệu đồng cho một hộ gia đình, cá nhân (kể cả chủ trang trại) và không quá 150 triệu đồng cho một hợp tác xã, tổ hợp tác. Vốn vay vượt mức quy định này đối tượng mua máy tự trả lãi vay cho ngân hàng.
4.2. Lãi suất theo quy định của Tổng giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn Việt Nam tại thời điểm cho vay.
4.3. Thời hạn hỗ trợ lãi suất cho các đối tượng mua máy theo hợp đồng nhưng không quá 36 tháng; Quá thời hạn trên nếu các đối tượng mua máy còn dư nợ vốn vậy thì phải trả lãi vay theo lãi suất quy định hiện hành của ngân hàng.
4.4. Trình tự thủ tục cho vay, bảo đảm và trả nợ vốn vay thực hiện theo quy định của pháp luật về tín dụng Việt Nam.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. UBND các huyện, thị xã, Thành phố chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn phối hợp với Hội nông dân xác nhận nhu cầu vay vốn mua máy nông nghiệp của nông dân, hợp tác xã, tổ hợp tác trên địa bàn đồng thời tổng hợp báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Sở nông nghiệp & Phát triển nông thôn phối hợp với Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển nông thôn Khánh Hòa rà soát, tổng hợp nhu cầu vay vốn, phối hợp với Sở Tài chính xây đựng dự toán kinh phí hỗ trợ lãi suất hàng nãm trình UBND tỉnh Quyết định.
3. Sở Tài chính phối hợp với Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát trên nông thôn Khánh Hòa rà soát, kiểm tra chứng từ thanh, quyết toán kinh phí hỗ trợ lãi suất theo khoản 4, Điều 1 Quyết định này; Hàng quư, năm cấp phát kinh phí nêu trên về Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Khánh Hòa.
4. Giao Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Khánh Hòa hướng dẫn đối tượng vay vốn trình tự, thủ tục cho vay, đảm bảo và trả nợ vốn vay theo quy định của ngân hàng. Tổ chức cho nông dân vay vốn mua máy nông nghiệp đúng đối tượng, đúng chủng loại máy, đúng cơ chế hỗ trợ lãi suất vay vốn theo quy định này và tự chịu mọi thiệt hại khi đối tượng vay vốn không có khả nãng trả vốn vay. Hàng quư, năm có báo cáo doanh số cho vay, nhận lãi vay theo cơ chế hỗ trợ lãi suất tại quy định này.
5. Biện pháp tổ chức thực hiện: giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp Sở NN & PTNT, Hội Nông dân tỉnh và Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành. Thời gian thực hiện chính sách hỗ trợ là 5 năm, bắt đầu từ nãm 2006, kết thúc và ngày 31/12/2010. Phạm vi thực hiện trên địa bàn toàn tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch đầu tư, Nông nghiệp phát triển nông thôn, Chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Hội nông dân tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Cam Ranh, thành phố Nha Trang và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 11/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 49/2006/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ nông dân mua máy, thiết bị cơ khí sản xuất trong nước phục vụ sản xuất nông nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 2 Quyết định 11/2008/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 49/2006/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ nông dân mua máy, thiết bị cơ khí sản xuất trong nước phục vụ sản xuất nông nghiệp do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 1 Kế hoạch 230/KH-UBND về thực hiện giải pháp thủy lợi phòng, chống hạn hán, thiếu nước phục vụ sản xuất nông nghiệp và dân sinh mùa khô năm 2020 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 2 Quyết định 2844/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Danh mục chủng loại máy, thiết bị nông nghiệp phục vụ chuyển đổi nghề theo Quyết định 2085/QĐ-TTg do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 3 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5 Quyết định 45/2003/QĐ-UBBT về chính sách hỗ trợ nông dân mua máy móc thiết bị phục vụ sản xuất, đẩy nhanh tốc độ cơ giới hóa nông nghiệp - nông thôn giai đoạn 2003 - 2005 do Tỉnh Bình Thuận ban hành
- 6 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 7 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 1076/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt kế hoạch diện tích tưới tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, rau mầu và miễn thủy lợi phí diện tích sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản, cây mầu trong phạm vi tưới của công trình thủy lợi năm 2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành
- 2 Quyết định 45/2003/QĐ-UBBT về chính sách hỗ trợ nông dân mua máy móc thiết bị phục vụ sản xuất, đẩy nhanh tốc độ cơ giới hóa nông nghiệp - nông thôn giai đoạn 2003 - 2005 do Tỉnh Bình Thuận ban hành
- 3 Quyết định 2844/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Danh mục chủng loại máy, thiết bị nông nghiệp phục vụ chuyển đổi nghề theo Quyết định 2085/QĐ-TTg do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 4 Kế hoạch 230/KH-UBND về thực hiện giải pháp thủy lợi phòng, chống hạn hán, thiếu nước phục vụ sản xuất nông nghiệp và dân sinh mùa khô năm 2020 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 5 Nghị quyết 29/2021/NQ-HĐND quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ tích tụ, tập trung đất đai; mua máy cấy, hệ thống thiết bị sấy phục vụ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2021-2025