ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 49/2015/QĐ-UBND | Tây Ninh, ngày 28 tháng 9 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP, ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị quyết số 14/2015/NQ-HĐND, ngày 31 tháng 7 năm 2015 của Hội đồng Nhân dân tỉnh Tây Ninh khóa VIII, kỳ họp thứ 15 về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng để thực hiện các dự án trên địa bàn tỉnh Tây Ninh đợt 1 năm 2015;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 3461/TTr-STNMT, ngày 17 tháng 8 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng để thực hiện các dự án trên địa bàn tỉnh Tây Ninh đợt 1 năm 2015, cụ thể như sau:
1. Đất trồng lúa: 59,3835 ha, với 19 dự án.
2. Đất rừng đặc dụng: 03 ha, với 01 dự án.
(có Phụ lục kèm theo).
3. Trong quá trình thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất, nếu có sai số do đo đạc thì diện tích được điều chỉnh theo số liệu thực tế.
Điều 2. Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này, giao trách nhiệm cho các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố triển khai thực hiện một số công việc sau:
1. Sở Tài nguyên và Môi trường: Tham mưu UBND tỉnh thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất cho các tổ chức được chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng theo đúng quy định.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a. Tham mưu UBND tỉnh tổ chức sản xuất lúa và chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa, thực hiện các biện pháp chống thoái hóa đất nhằm duy trì diện tích đất trồng lúa nước có năng suất cao, đảm bảo an ninh lương thực.
b. Chú trọng công tác khoanh nuôi, bảo vệ rừng, phát triển lâm nghiệp, kiến tạo cảnh quan môi trường.
3. Sở Tài chính: Tham mưu UBND tỉnh ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện Điều 4 Quyết định số 42/2015/QĐ-UBND, ngày 21/8/2015 của UBND tỉnh ban hành quy định khoản tiền phải nộp để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi Nhà nước cho chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tây Ninh để xác định cụ thể nhiệm vụ của từng đơn vị làm cơ sở tham mưu UBND tỉnh theo quy định.
4. Các sở, ngành của tỉnh
Các sở, ban, ngành của tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, tham mưu UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định.
5. UBND các huyện, thành phố Tây Ninh
a. Tổ chức công bố, công khai Danh mục các dự án, công trình được chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng trên địa bàn huyện, thành phố ban hành kèm theo Quyết định này đến các tổ chức, đoàn thể địa phương và nhân dân trên địa bàn huyện, thành phố biết để thực hiện theo đúng quy định.
b. Thực hiện các nội dung về quản lý, sử dụng đất trồng lúa của địa phương theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, thủ trưởng các sở, ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC DỰ ÁN ĐƯỢC CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH ĐỢT 1 NĂM 2015
(Kèm theo Quyết định số 49/2015/QĐ-UBND, ngày 28 tháng 9 năm 2015 của UBND tỉnh Tây Ninh)
Số thứ tự | Tên dự án | Mục đích sử dụng đất | Mã loại đất | Địa điểm | Diện tích sử dụng (ha) | |
Đất trồng lúa | Đất rừng đặc dụng | |||||
I | Huyện Bến Cầu |
|
|
| 2.52 | 0.00 |
1 | Dự án Trung tâm Văn hóa Thể thao - Học tập cộng đồng | Xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp | DTS | Xã Long Khánh | 0.47 |
|
2 | Dự án Nhà Văn hóa ấp Long Cường | Xây dựng cơ sở văn hóa | DVH | Xã Long Khánh | 0.04 |
|
3 | Dự án của Doanh nghiệp tư nhân Tuấn Vy | Đất khai thác khoáng sản | SKX | Xã Long Khánh | 2.01 |
|
II | Huyện Dương Minh Châu |
|
|
| 1.7935 | 0.00 |
1 | Dự án của Doanh nghiệp tư nhân Tam Phương | Đất khai thác khoáng sản | SKX | Xã Truông Mít | 1.79 |
|
2 | Dự án Phòng Giao dịch Bàu Năng (Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Tây Ninh) | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC | Xã Bàu Năng | 0.0035 |
|
III | Huyện Gò Dầu |
|
|
| 8.94 | 0.00 |
1 | Dự án của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Minh Tân | Đất khai thác khoáng sản | SKX | Xã Phước Đông | 3.90 |
|
2 | Dự án của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Minh Tân | Đất khai thác khoáng sản | SKX | Xã Hiệp Thạnh | 3.24 |
|
3 | Dự án của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Hiệp Nhơn | Đất khai thác khoáng sản | SKX | Xã Phước Đông | 1.80 |
|
IV | Huyện Trảng Bàng |
|
|
| 34.41 | 0.00 |
1 | Dự án Đê bao chống lũ ven sông Vàm Cỏ (Tiểu vùng 5) | Đất thủy lợi | DTL | Xã Phước Chỉ | 8.70 |
|
2 | Dự án Nhà máy giết mổ gia súc tập trung (Doanh nghiệp tư nhân chế biến xuất nhập khẩu Khải Nam) | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC | Xã Gia Lộc | 3.63 |
|
3 | Dự án của Doanh nghiệp tư nhân Minh Khánh | Đất khai thác khoáng sản | SKX | Xã Lộc Hưng | 4.70 |
|
4 | Dự án của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thương mại -Dịch vụ Xuân Lan | Đất khai thác khoáng sản | SKX | Xã An Tịnh | 4.73 |
|
5 | Dự án của Doanh nghiệp tư nhân Tuấn Vy | Đất khai thác khoáng sản | SKX | Xã Bình Thạnh | 2.53 |
|
6 | Dự án của Doanh nghiệp tư nhân Quang Sáu | Đất khai thác khoáng sản | SKX | Xã Phước Chỉ | 1.97 |
|
7 | Dự án Cụm dân cư ấp Phước Mỹ | Đất ở tại nông thôn | ONT | Xã Phước Chỉ | 8.00 |
|
8 | Dự án Cổng chào tỉnh Tây Ninh | Đất phi nông nghiệp khác | PNK | Xã An Tịnh | 0.15 |
|
V | Thành phố Tây Ninh |
|
|
| 11.48 | 0.00 |
1 | Dự án Khu B, Khu du lịch sinh thái (Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Dịch vụ Du lịch Long Điền Sơn) | Đất thương mại, dịch vụ | TMD | Phường Ninh Sơn | 9.48 |
|
2 | Dự án Trung tâm thương mại Tây Ninh | Đất thương mại, dịch vụ | TMD | Phường Ninh Thạnh | 2.00 |
|
VI | Huyện Tân Biên |
|
|
| 0.24 | 3.00 |
1 | Dự án mở rộng Đồn biên phòng Tân Bình (833) | Đất quốc phòng | CQP | Xã Tân Bình |
| 3.00 |
2 | Dự án Cửa hàng kinh doanh xăng dầu Hoàng Thị Ánh | Đất thương mại, dịch vụ | TMD | Xã Mỏ Công | 0.24 |
|
| Tổng cộng |
| 20 |
| 59.3835 | 3.00 |
- 1 Nghị quyết 39/2015/NQ-HĐND về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ để thực hiện dự án trên địa bàn tỉnh Tây Ninh đợt 2 năm 2015
- 2 Chỉ thị 32/2015/CT-UBND về tăng cường công tác quản lý giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và quản lý, sử dụng đất công cộng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3 Quyết định 42/2015/QĐ-UBND quy định khoản tiền phải nộp để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi Nhà nước cho chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 4 Quyết định 33/2015/QĐ-UBND về Quy trình xác định giá đất cụ thể tính thu tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cấp giấy chứng nhận (công nhận) quyền sử dụng đất phi nông nghiệp, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; thu tiền thuê đất và bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 5 Nghị quyết 14/2015/NQ-HĐND về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án trên địa bàn tỉnh Tây Ninh đợt 1 năm 2015
- 6 Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND bổ sung Điều 1 Nghị quyết 20/2014/NQ-HĐND duyệt danh mục dự án cần thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ năm 2015; điều chỉnh Điều 1 Nghị quyết 04/2015/NQ-HĐND điều chỉnh Điều 1 Nghị quyết 20/2014/NQ-HĐND phê duyệt danh mục dự án cần thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ năm 2015 do Tỉnh Yên Bái ban hành
- 7 Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 8 Luật đất đai 2013
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND bổ sung Điều 1 Nghị quyết 20/2014/NQ-HĐND duyệt danh mục dự án cần thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ năm 2015; điều chỉnh Điều 1 Nghị quyết 04/2015/NQ-HĐND điều chỉnh Điều 1 Nghị quyết 20/2014/NQ-HĐND phê duyệt danh mục dự án cần thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ năm 2015 do Tỉnh Yên Bái ban hành
- 2 Quyết định 33/2015/QĐ-UBND về Quy trình xác định giá đất cụ thể tính thu tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cấp giấy chứng nhận (công nhận) quyền sử dụng đất phi nông nghiệp, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; thu tiền thuê đất và bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 3 Chỉ thị 32/2015/CT-UBND về tăng cường công tác quản lý giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất và quản lý, sử dụng đất công cộng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4 Nghị quyết 39/2015/NQ-HĐND về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ để thực hiện dự án trên địa bàn tỉnh Tây Ninh đợt 2 năm 2015