- 1 Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Luật cán bộ, công chức 2008
- 3 Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 4 Luật viên chức 2010
- 5 Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 6 Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 7 Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 8 Thông tư liên tịch 29/2014/TTLT-BKHCN-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Nội vụ ban hành
- 9 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 11 Thông tư liên tịch 42/2015/TTLT-BGTVT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về giao thông vận tải thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải - Bộ Nội vụ ban hành
- 12 Thông tư liên tịch 07/2015/TTLT-BXD-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh về các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc ngành Xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng - Bộ Nội vụ
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 49/2017/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 26 tháng 6 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng; sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19 tháng 2 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BXD-BNV ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ Xây dựng và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh về các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc ngành Xây dựng;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 42/2015/TTLT-BGTVT-BNV ngày 14 tháng 8 năm 2015 của Bộ Giao thông Vận tải và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về giao thông vận tải thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 29/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 15 tháng 10 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, cấp huyện;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 526/TTr-SXD ngày 07 tháng 3 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chuẩn, điều kiện, chức danh Trưởng, Phó các phòng và tương đương các đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Xây dựng; Trưởng, phó phòng Phòng Quản lý đô thị và Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng 7 năm 2017.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN, CHỨC DANH TRƯỞNG, PHÓ CÁC PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG CÁC ĐƠN VỊ THUỘC, TRỰC THUỘC SỞ XÂY DỰNG; TRƯỞNG, PHÓ PHÒNG PHÒNG QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ PHÒNG KINH TẾ VÀ HẠ TẦNG THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2017/QĐ-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Văn bản này quy định Tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng, Phó các phòng và tương đương các đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Xây dựng; Trưởng, phó phòng Phòng Quản lý đô thị và Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (gọi tắt là Ủy ban nhân cấp huyện) trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, cụ thể như sau:
a) Chức danh lãnh đạo, quản lý cấp Trưởng các phòng và tương đương các đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Xây dựng, gồm: Trưởng phòng chuyên môn, Chánh Thanh tra, Chi cục trưởng, Giám đốc Trung tâm (sau đây gọi chung là Trưởng đơn vị thuộc và trực thuộc Sở).
b) Chức danh lãnh đạo, quản lý cấp Phó phòng và tương đương cơ quan thuộc, trực thuộc Sở Xây dựng, gồm: Phó Trưởng phòng, Phó Chánh Thanh tra, Phó Chi cục trưởng, Phó Giám đốc Trung tâm (sau đây gọi chung là Phó đơn vị thuộc và trực thuộc Sở).
c) Chức danh Trưởng phòng Phòng Quản lý đô thị, Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
d) Chức danh Phó Trưởng phòng Phòng Quản lý đô thị, Phòng Kinh tế và Hạ tầng, thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
1. Trưởng các phòng và tương đương các đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Xây dựng (gọi chung là người đứng đầu) là người chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, trước pháp luật về việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ, quyền hạn được giao và thực hiện chức năng, nhiệm vụ của đơn vị được giao phụ trách.
2. Cấp phó phòng và tương đương các đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Xây dựng (gọi chung là cấp phó của người đứng đầu) là người giúp người đứng đầu phụ trách, theo dõi, chỉ đạo một số mặt công tác, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Xây dựng, trước người đứng đầu và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Khi người đứng đầu vắng mặt, người đứng đầu ủy nhiệm cho một cấp phó điều hành các hoạt động của đơn vị.
3. Trưởng phòng Phòng Quản lý đô thị, Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện, thành phố chịu trách nhiệm toàn bộ hoạt động của phòng trước Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và trước pháp luật trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.
4. Phó Trưởng phòng Phòng Quản lý đô thị và Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện, thành phố là người giúp Trưởng phòng, phụ trách, theo dõi, chỉ đạo một số mặt công tác, chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Khi Trưởng phòng vắng mặt thì một Phó Trưởng phòng được Trưởng phòng ủy nhiệm điều hành các hoạt động của phòng.
1. Cán bộ, công chức, viên chức khi được xem xét bổ nhiệm giữ chức vụ cấp Trưởng, Phó phòng và tương đương các đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Xây dựng; cấp Trưởng, Phó Trưởng phòng Phòng Quản lý đô thị và Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phải đảm bảo các tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh theo quy định về điều kiện, tiêu chuẩn tại Quy định này và các quy định khác của Pháp luật có liên quan.
2. Điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh nêu trong Quy định này là cơ sở để Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện áp dụng thực hiện quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá, luân chuyển, điều động, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại và thực hiện chế độ chính sách đối với công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý theo phân cấp quản lý cán bộ của tỉnh và theo quy định của Nhà nước.
3. Đảm bảo nguyên tắc dân chủ, khách quan, công khai, minh bạch và tuân thủ đúng thẩm quyền, quy trình, thủ tục quy định.
4. Mục tiêu của quy định này nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý ngành ngành Xây dựng về phẩm chất chính trị, đạo đức công chức, công vụ, năng lực, trình độ chuyên môn. Đảm bảo sự ổn định, kế thừa và phát triển đội ngũ góp phần nâng cao hiệu quả thực thi nhiệm vụ, công vụ của cơ quan, đơn vị.
TIÊU CHUẨN CHUNG VÀ TIÊU CHUẨN CỤ THỂ
1. Phẩm chất
a) Có tinh thần yêu nước, tận tụy phục vụ nhân dân, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, phấn đấu thực hiện có kết quả đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
b) Cần kiệm liêm chính, chí công vô tư. Không tham nhũng và có tinh thần đấu tranh chống tham nhũng. Có ý thức tổ chức kỷ luật, trung thực, không cơ hội, gắn bó mật thiết với nhân dân, được nhân dân tín nhiệm.
c) Có bản lĩnh vững vàng, dám nghe, dám nói, dám làm và dám chịu trách nhiệm cá nhân; thẳng thắn trong đấu tranh phê bình và tự phê bình, chống tư tưởng bảo thủ, trì trệ.
d) Phong cách làm việc dân chủ, quan hệ chân tình và bình đẳng với đồng nghiệp, gần gũi với quần chúng.
đ) Đoàn kết nội bộ, có khả năng tập hợp, xây dựng tập thể vững mạnh, biết phối hợp, hỗ trợ, chia sẻ để nâng cao hiệu quả trong công việc; không vi phạm pháp luật và các quy định của Nhà nước, nội quy của cơ quan; có uy tín, được tập thể công chức, viên chức trong đơn vị tín nhiệm.
2. Hiểu biết, năng lực
a) Có kinh nghiệm tổ chức triển khai, xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hành chính, xây dựng các chương trình, kế hoạch, đề án thuộc lĩnh vực đảm nhiệm; đề xuất các giải pháp, phương pháp quản lý về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành phục vụ hoạt động quản lý nhà nước của cơ quan, đơn vị và địa phương.
c) Có trình độ chuyên môn nghiệp vụ về ngành Xây dựng, hiểu biết sâu về nghiệp vụ quản lý thuộc lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao.
d) Có năng lực quản lý, điều hành công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị, phòng; có khả năng quy tụ, đoàn kết, phát huy trí tuệ, sức mạnh của tập thể; có phương pháp làm việc khoa học, chuyên nghiệp, có khả năng tổng hợp, phối hợp để thực thi nhiệm vụ được giao.
3. Trình độ
a) Chuyên môn: Tốt nghiệp Đại học trở lên với chuyên ngành xây dựng được đào tạo phù hợp với vị trí việc làm và ngành, lĩnh vực được phân công.
b) Lý luận chính trị: Tốt nghiệp Trung cấp lý luận chính trị trở lên.
c) Quản lý Nhà nước: Đã được bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước chương trình chuyên viên và đã được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên trở lên.
d) Ngoại ngữ: Biết ít nhất 1 ngoại ngữ bậc 2 hoặc tương đương. Đối với huyện có đông đồng bào dân tộc thiểu số, khuyến khích học và sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số phục vụ công tác.
đ) Trình độ tin học văn phòng: Có chứng chỉ trình độ A hoặc tương đương trở lên hoặc sử dụng tốt tin học văn phòng trong công tác quản lý, điều hành và phục vụ chuyên môn nghiệp vụ.
e) Có chứng chỉ chương trình đào tạo, bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp phòng.
4. Tuổi bổ nhiệm
a) Tuổi bổ nhiệm lần đầu giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý không quá 45 tuổi (đối với nam và nữ).
b) Tuổi bổ nhiệm giữ chức vụ cao hơn chức vụ đang đảm nhận (Phó trưởng phòng và tương đương lên Trưởng phòng và tương đương) không quá 55 tuổi đối với nam, 50 tuổi đối với nữ.
c) Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức đã thôi giữ chức vụ lãnh đạo, sau một thời gian công tác nếu được xem xét bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo thì điều kiện về tuổi thực hiện như quy định khi bổ nhiệm lần đầu.
1. Đảm bảo các điều kiện để bổ nhiệm theo tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 4.
2. Có năng lực tham mưu, tổ chức, quản lý, điều hành các hoạt động của cơ quan, đơn vị để thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ quản lý nhà nước về một trong các chuyên ngành, lĩnh vực thuộc ngành Xây dựng.
3. Có khả năng nghiên cứu, tham mưu, đề xuất, phối hợp xây dựng hoặc kiến nghị sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật thuộc các lĩnh vực được phân công; tham gia xây dựng các chương trình, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án, các giải pháp kinh tế - xã hội để phục vụ cho công tác quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực được giao.
4. Có năng lực quản lý, điều hành, có kiến thức nghiệp vụ chuyên ngành theo lĩnh vực được phân công đảm nhiệm. Lãnh đạo, chỉ đạo công chức, viên chức trong cơ quan, đơn vị thực hiện và phối hợp với các cấp, các cơ quan có liên quan thực hiện các nhiệm vụ được giao.
5. Am hiểu tình hình chính trị và kinh tế - xã hội của địa phương, trong nước; có khả năng nghiên cứu, đề xuất các giải pháp, biện pháp xây dựng, phát triển của ngành ở địa phương.
6. Có ít nhất 02 năm giữ chức vụ Phó Trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc Sở Xây dựng; Trưởng phòng chuyên môn hoặc tương đương thuộc Sở Xây dựng hoặc Trưởng phòng chuyên môn thuộc cơ quan cấp Sở và tương đương trở lên đối với người chuyển công tác từ nơi khác đến.
1. Đảm bảo các điều kiện để bổ nhiệm theo tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 4.
2. Nắm vững các kiến thức cơ bản về chuyên môn, nghiệp vụ một trong các chuyên ngành, lĩnh vực thuộc ngành Xây dựng.
3. Có năng lực xây dựng phương án, đề án, kế hoạch nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ được phân công và khả năng tham mưu, tổng hợp tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ;
4. Có ít nhất 2 năm kinh nghiệm trong ngành, lĩnh vực được phân công phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị hoặc có thời gian giữ chức vụ Phó Trưởng phòng và tương đương.
1. Đảm bảo các điều kiện để bổ nhiệm theo tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 4.
2. Có năng lực tham mưu, tổ chức, quản lý, điều hành các hoạt động của đơn vị để thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ quản lý nhà nước.
3. Có khả năng nghiên cứu, tham mưu, đề xuất, xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về các chương trình, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án, các giải pháp kinh tế - xã hội để phục vụ cho công tác quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực được giao.
4. Có năng lực quản lý điều hành, có kiến thức nghiệp vụ chuyên ngành theo lĩnh vực được phân công đảm nhiệm. Hướng dẫn công chức trong đơn vị thực hiện và phối hợp với các cấp, các cơ quan có liên quan thực hiện các nhiệm vụ được giao.
5. Có thời gian giữ chức vụ Phó Trưởng phòng Quản lý đô thị, Phòng Kinh tế và Hạ tầng hoặc các chức vụ tương đương khác từ 02 năm trở lên; hoặc các chức danh: Bí thư, Phó Bí thư, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, phường có bằng tốt nghiệp đại học chuyên môn trở lên theo các chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực công tác.
1. Đảm bảo: các điều kiện để bổ nhiệm theo tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 4.
2. Nắm vững các kiến thức cơ bản về chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật thuộc lĩnh vực quản lý.
3. Có năng lực xây dựng Phương án, Đề án, kế hoạch nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ được phân công và khả năng tham mưu, tổng hợp tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ.
4. Có ít nhất 3 năm kinh nghiệm trong ngành, lĩnh vực được phân công phụ trách hoặc các chức danh: Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, có bằng tốt nghiệp đại học chuyên môn trở lên theo các chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực công tác.
Điều 9. Bổ nhiệm trong các trường hợp đặc biệt và bổ nhiệm lại
1. Theo yêu cầu luân chuyển, điều động của cơ quan có thẩm quyền.
2. Các trường hợp được bổ nhiệm qua thi tuyển các chức danh lãnh đạo cấp phòng theo Đề án đã được phê duyệt.
3. Việc bổ nhiệm lại công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý thực hiện theo Điều 41 Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức và Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
4. Điều kiện về thời gian công tác quy định tại chương này không áp dụng đối với các trường hợp điều động, luân chuyển, bổ nhiệm theo yêu cầu công tác của cấp ủy Đảng có thẩm quyền.
Điều 10. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan
1. Giám đốc Sở Xây dựng thực hiện thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng, Phó các phòng và tương đương cơ quan đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Xây dựng, ban hành quy định tiêu chuẩn, điều kiện cụ thể để bổ nhiệm, bổ nhiệm lại các chức danh Trưởng, Phó trưởng phòng các đơn vị hành chính trực thuộc Sở; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng, phó Phòng Quản lý đô thị và Phòng Kinh tế và Hạ tầng theo phân cấp; thực hiện việc quy hoạch, đào tạo và bồi dưỡng công chức, viên chức đảm bảo các tiêu chuẩn, điều kiện của từng chức danh.
2. Giám đốc Sở Xây dựng căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
- 1 Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, cấp Phó của đơn vị trực thuộc Sở Xây dựng; cấp Trưởng, cấp phó của phòng Quản lý đô thị, phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 2 Quyết định 36/2017/QĐ-UBND về Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc Sở Xây dựng; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực xây dựng của Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân huyện, Phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình
- 3 Quyết định 17/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng, Phó đơn vị thuộc Sở Tư pháp; Trưởng, Phó Trưởng phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 4 Quyết định 12/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu các đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Đắk Nông
- 5 Quyết định 25/2017/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, Phó các đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Xây dựng; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Kon Tum do tỉnh Kon Tum ban hành
- 6 Thông tư liên tịch 07/2015/TTLT-BXD-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh về các lĩnh vực quản lý nhà nước thuộc ngành Xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng - Bộ Nội vụ
- 7 Thông tư liên tịch 42/2015/TTLT-BGTVT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về giao thông vận tải thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải - Bộ Nội vụ ban hành
- 8 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 9 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10 Thông tư liên tịch 29/2014/TTLT-BKHCN-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về khoa học và công nghệ thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Nội vụ ban hành
- 11 Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 12 Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 13 Nghị định 29/2012/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 14 Luật viên chức 2010
- 15 Nghị định 24/2010/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 16 Luật cán bộ, công chức 2008
- 17 Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 25/2017/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, Phó các đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Xây dựng; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Kon Tum do tỉnh Kon Tum ban hành
- 2 Quyết định 12/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với người đứng đầu, cấp phó người đứng đầu các đơn vị thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Đắk Nông
- 3 Quyết định 17/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng, Phó đơn vị thuộc Sở Tư pháp; Trưởng, Phó Trưởng phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 4 Quyết định 36/2017/QĐ-UBND về Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc Sở Xây dựng; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng phụ trách lĩnh vực xây dựng của Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân huyện, Phòng Quản lý đô thị thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình
- 5 Quyết định 05/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, cấp Phó của đơn vị trực thuộc Sở Xây dựng; cấp Trưởng, cấp phó của phòng Quản lý đô thị, phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 6 Quyết định 44/2024/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 49/2017/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, điều kiện, chức danh Trưởng, Phó các phòng và tương đương các đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Xây dựng; Trưởng, Phó phòng Phòng Quản lý đô thị và Phòng Kinh tế và Hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận