ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 49/2018/QĐ-UBND | Bình Phước, ngày 19 tháng 11 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
BÃI BỎ CHỈ THỊ SỐ 12/2015/CT-UBND NGÀY 17/8/2015 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VỀ VIỆC CHẤN CHỈNH CÔNG TÁC THU, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG CÁC KHOẢN THU THEO QUY ĐỊNH VÀ CÁC KHOẢN KINH PHÍ ĐƯỢC VẬN ĐỘNG THU TẠI CÁC TRƯỜNG HỌC, CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34//2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Thực hiện điểm e khoản 7 Chỉ thị số 28/CT-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc triển khai thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 3732/TTr-SGDĐT ngày 07 tháng 11 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bãi bỏ Chỉ thị số 12/2015/CT-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc chấn chỉnh công tác thu, quản lý, sử dụng các khoản thu theo quy định và các khoản kinh phí được vận động thu tại các trường học, các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh.
Lý do: Không phù hợp theo quy định tại Điều 4 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015.
Điều 2. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 11 năm 2018./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Chỉ thị 12/2015/CT-UBND về việc chấn chỉnh công tác thu, quản lý, sử dụng các khoản thu theo quy định và các khoản kinh phí được vận động thu tại các trường học, các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 2 Chỉ thị 12/2015/CT-UBND về việc chấn chỉnh công tác thu, quản lý, sử dụng các khoản thu theo quy định và các khoản kinh phí được vận động thu tại các trường học, các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 1 Nghị quyết 17/2018/NQ-HĐND sửa đổi quy định về mức thu, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí kèm theo Nghị quyết 79/2016/NQ-HĐND do tỉnh Lào Cai ban hành
- 2 Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 3 Chỉ thị 28/CT-TTg năm 2015 về triển khai thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6 Quyết định 04/2011/QĐ-UBND bãi bỏ khoản thu tiền xây dựng cơ sở vật chất trường học từ năm học 2010-2011 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 7 Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND hủy bỏ khoản thu tiền xây dựng cơ sở vật chất trường học trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu từ năm học 2010-2011
- 8 Nghị quyết 125/2009/NQ-HĐND về bãi bỏ khoản thu đóng góp xây dựng cơ sở vật chất tại các trường học trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XV, kỳ họp thứ 17 ban hành
- 1 Nghị quyết 125/2009/NQ-HĐND về bãi bỏ khoản thu đóng góp xây dựng cơ sở vật chất tại các trường học trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Bình khóa XV, kỳ họp thứ 17 ban hành
- 2 Nghị quyết 13/2010/NQ-HĐND hủy bỏ khoản thu tiền xây dựng cơ sở vật chất trường học trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu từ năm học 2010-2011
- 3 Quyết định 04/2011/QĐ-UBND bãi bỏ khoản thu tiền xây dựng cơ sở vật chất trường học từ năm học 2010-2011 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 4 Chỉ thị 12/2015/CT-UBND về việc chấn chỉnh công tác thu, quản lý, sử dụng các khoản thu theo quy định và các khoản kinh phí được vận động thu tại các trường học, các cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 5 Nghị quyết 17/2018/NQ-HĐND sửa đổi quy định về mức thu, quản lý và sử dụng các khoản phí, lệ phí kèm theo Nghị quyết 79/2016/NQ-HĐND do tỉnh Lào Cai ban hành
- 6 Quyết định 30/2020/QĐ-UBND quy định về cơ chế thu, quản lý và sử dụng các khoản thu dịch vụ phục vụ, hỗ trợ hoạt động giáo dục tại các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên công lập trên địa bàn tỉnh Bắc Giang