ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 49/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 08 tháng 01 năm 2018 |
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 30/NĐ-CP ngày 21/3/2017 của Chính phủ quy định tổ chức, hoạt động ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn;
Căn cứ Quyết định số 224/QĐ-TTg ngày 12/02/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án quy hoạch tổng thể lĩnh vực ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn đến năm 2020;
Quyết định số 1996/QĐ-UBND ngày 22/7/2015 của UBND tỉnh về việc thành lập Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 84/QĐ-PCTT-TKCN ngày 20/10/2015 của Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh ban hành Quy chế làm việc của Ban Chỉ huy;
Xét đề nghị của Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh tại Tờ trình số 4327/TTr-BCH ngày 26/12/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Đầu tư xây dựng các công trình phòng, chống thiên tai thiết thực nhất trên địa bàn, làm cơ sở cho nhiệm vụ trước mắt và chiến lược lâu dài trong thực hiện ứng phó với thiên tai.
2. Từng bước bổ sung cơ sở vật chất kỹ thuật, trang thiết bị để nâng cao năng lực ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cho các đơn vị.
3. Kết hợp chặt chẽ giữa quá trình thực hiện Quy hoạch ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn gắn với phát triển kinh tế - xã hội và yêu cầu củng cố quốc phòng - an ninh.
1. Mục tiêu tổng quát
Đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật, xây dựng công trình trọng tâm phục vụ nhiệm vụ trước mắt và kế hoạch lâu dài; mua sắm trang thiết bị và phát triển nâng cao năng lực về ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn, góp phần làm giảm thiẻu thiệt hại do sự cố, thiên tai gây ra; đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh gắn củng cố quốc phòng, an ninh trong tình hình mới.
2. Mục tiêu cụ thể
a. Đầu tư xây dựng các công trình phục vụ cho nhiệm vụ cứu hộ, cứu nạn; các công trình trọng điểm ở các vùng trọng điểm về thiên tai trên địa bàn như: Các hồ đập xung yếu có nguy cơ sự cố, các công trình thuỷ lợi đã xuống cấp, nhà tránh lũ...
b. Về đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn đến năm 2030.
- Có 50% các đơn vị kiêm nhiệm ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn được đầu tư xây dựng đủ cơ sở vật chất, hạ tầng.
- Bảo đảm chi đầu tư ngân sách nhà nước đạt khoảng 60% cho nhu cầu xây dựng mua sắm trang thiết bị thiết yếu, thông dụng đưa vào dự trữ và mức chi cho nhu cầu này đạt 90% đến năm 2030.
- Đến năm 2025 bảo đảm chi đầu tư ngân sách nhà nước cho nhu cầu xây dựng, mua sắm trang thiết bị chuyên dụng phục vụ ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn đạt 70% và phấn đấu đạt 95% đến năm 2030.
Nghiên cứu, rà soát chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức, tính chất, phạm vi hoạt động của các tổ chức đang làm việc theo chế độ kiêm nhiệm liên quan đến lĩnh vực ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn. Nghiên cứu sự biến đổi khí hậu đối với địa hình từng khu vực, tính năng hoạt động của các loại trang thiết bị..., trên cơ sở đó lập đề án xây dựng các công trình và mua sắm trang thiết bị bảo đảm thực hiện nhiệm vụ ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn từ tỉnh đến cơ sở theo hướng thành lập cơ quan chuyên trách ở tỉnh đảm nhiệm các nhiệm vụ nêu trên, trình cấp có thẩm quyền xem xét cho ý kiến chỉ đạo để thực hiện.
Thời gian thực hiện: Năm 2021 - 2030.
1. Bố trí, lồng ghép để thực hiện dự án đầu tư xây dựng các công trình trọng điểm, thiết thực nhất để phục vụ cho nhiệm vụ phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn.
2. Đẩy mạnh nghiên cứu, đầu tư phát triển và áp dụng thành tựu khoa học và công nghệ mới trong lĩnh vực ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn. Bảo đảm chi đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước theo thứ tự ưu tiên: Mua sắm trang thiết bị phổ thông phục vụ “4 tại chỗ”; mua sắm trang thiết bị thiết yếu, chuyên dụng và cơ sở hạ tầng cho các đơn vị kiêm nhiệm thường trực ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trong từng tình huống cụ thể; dự trữ các trang thiết bị chuyên dụng, chiến lược bảo đảm khi có các tình huống xảy ra.
1. Danh mục đầu tư xây dựng cơ bản đến năm 2030
Chia thành 2 giai đoạn: Giai đoạn 2021 - 2025 và giai đoạn 2026 - 2030: (Nguồn vốn: Chương trình mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể cho lĩnh vực ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn; vốn ngân sách và các nguồn vốn hợp pháp khác).
(Chi tiết theo Phụ lục I đính kèm)
2. Danh mục đầu tư mua sắm trang thiết bị thiết yếu, thông dụng đưa vào dự trữ phục vụ ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn đến năm 2030.
(Chi tiết theo Phụ lục II đính kèm)
3. Danh mục đầu tư mua sắm trang thiết bị thiết yếu, thông dụng chuyên dụng phục vụ ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn đến năm 2030
(Chi tiết theo Phụ lục III đính kèm)
VI. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC SỞ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG TRONG VIỆC TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
1. Văn phòng Thường trực Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh
- Trên cơ sở các nội dung của Kế hoạch tổng hợp nhu cầu kinh phí thực hiện của các đơn vị, địa phương theo lộ trình; phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh báo cáo Thủ tướng Chính phủ và các Bộ, ngành Trung ương; đồng thời bố trí, lồng ghép các nguồn kinh phí, tham mưu, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện nội dung Kế hoạch của các địa phương, đơn vị.
- Chủ trì, phối hợp với Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh và các Sở, ngành liên quan xây dựng Đề án các công trình ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn từ tỉnh đến cơ sở và những trang thiết bị về lĩnh vực ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
- Phối hợp với Sở Nội vụ tham mưu UBND tỉnh kiện toàn hệ thống tổ chức, quy định chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng Thường trực Ban Chỉ huy phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh bảo đảm cơ cấu tổ chức chính quy, biên chế đủ điều kiện thực hiện nhiệm vụ giúp Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh chỉ đạo, điều hành hoạt động ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn hiệu quả.
2. Sở Nội vụ: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành có liên quan tham mưu UBND tỉnh kiện toàn, điều chỉnh bổ sung, quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn Ban Chỉ huy PCTT và TKCN các cấp phù hợp với tình hình, đặc điểm của địa phương.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Phối hợp với Văn phòng Thường trực Ban chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh, Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh báo cáo Thủ tướng Chính phủ và các Bộ, ngành Trung ương hỗ trợ nguồn kinh phí thực hiện; đồng thời bố trí, lồng ghép các nguồn kinh phí, tham mưu, báo cáo UBND tỉnh.
4. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Thường trực Ban chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh và các Sở, ngành, đơn vị, địa phương liên quan tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí chi thường xuyên phục vụ công tác ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn tỉnh.
5. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
- Phối hợp với Văn phòng Thường trực Ban Chỉ huy PCTTT và TKCN tỉnh hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện nội dung Kế hoạch của các địa phương, đơn vị.
- Phối hợp với Văn phòng Thường trực Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh và các Sở, ngành liên quan trong việc xây dựng Đề án công trình trọng điểm và mua sắm trang thiết bị ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn từ tỉnh đến cơ sở trình UBND tỉnh.
6. Các sở, ngành, địa phương
- Trên cơ sở các công trình trọng điểm và mua sắm trang thiết bị lĩnh vực ứng phó sự cố, thiên tai và TKCN được phê duyệt và tình hình thực tế nhu cầu xay dựng, mua sắm nhằm đảm bảo thực hiện tốt công tác ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn, tổng hợp, gửi Văn phòng Thường trực Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh để báo cáo Trưởng Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh cho ý kiến trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Xây dựng kế hoạch hoạt động và dự toán ngân sách cho lĩnh vực ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn thuộc phạm vi quản lý, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn liên quan đến Sở, ngành, địa phương mình.
- Sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ theo kế hoạch và yêu cầu của Ban Chỉ huy PCTT và TKCN tỉnh.
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát đánh giá, chịu trách nhiệm bảo đảm sử dụng hiệu quả các dự án đầu tư về cơ sở hạ tầng, mua sắm trang thiết bị và các nguồn vốn ngân sách nhà nước trong lĩnh vực ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn của các Sở, ngành, địa phương được giao.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 49 /QĐ-UBND ngày 08 tháng 01 năm 2018 của UBND tỉnh Quảng Bình)
ĐVT: Triệu đồng
TT | NỘI DUNG | Dự kiến phân kỳ đầu tư đến năm 2030 | ||
Nhu cầu kinh phí | Giai đoạn 2021- 2025 | Giai đoạn 2026 - 2030 | ||
1 | Cải tạo nâng cấp cơ sở làm việc Phòng Cảnh sát PCCC&CHCN | 12.000 | 6.000 | 6.000 |
2 | Xây dựng cơ sở làm việc Đội Cảnh sát PCCC&CHCN khu vực Bắc Quảng Bình | 15.000 | 7.000 | 8.000 |
3 | Xây dựng cơ sở làm việc Đội Cảnh sát PCCC&CHCN khu vực Nam Quảng Bình | 20.000 | 10.000 | 10.000 |
4 | Xây dựng cơ sở làm việc Đội Cảnh sát PCCC&CHCN khu vực Tuyên Hóa, Minh Hóa. | 20.000 | - | 20.000 |
5 | Xây dựng cầu cảng kiểm soát tại Trạm kiểm soát Biên phòng Roòn | 6.500 | 6.500 |
|
6 | Xây dựng cầu cảng kiểm soát tại Trạm kiểm soát Biên phòng Gianh | 6.500 | 6.500 |
|
7 | Xây dựng bến nghiêng hạ thủy ca nô tại phường Hải Thành - Đồng Hới | 1.500 | 1.500 |
|
8 | Xây dựng bến nghiêng hạ thủy ca nô tại xã Cảnh Dương - Quảng Trạch | 1.500 | 1.500 |
|
9 | Xây dựng nhà vượt lũ | 100.000 | 50.000 | 50.000 |
10 | Đầu tư nâng cấp hồ đập | 70.000 | 40.000 | 30.000 |
11 | Cầu Phú Nguyên Km 46+400 Đường tỉnh 559B | 35.000 | 10.000 | 25.000 |
12 | Cầu vượt lũ Thanh Long Km 46+900 Đường tỉnh 559B | 30.000 | 10.000 | 20.000 |
13 | Cầu vượt lũ Khe Ngát Km 7+500 Đường tỉnh 563 | 20.000 | 10.000 | 10.000 |
DANH MỤC ĐẦU TƯ MUA SẮM TRANG THIẾT BỊ ĐƯA VÀO DỰ TRỮ PHỤC VỤ ỨNG PHÓ THIÊN TAI, SỰ CỐ VÀ TÌM KIẾM CỨU NẠN ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2018 của UBND tỉnh Quảng Bình)
TT | Tên trang thiết bị | Đơn vị tính | Dự kiến phân kỳ đến năm 2030 | ||
Tổng số | Giai đoạn 2021- 2025 | Giai đoạn 2026 - 2030 | |||
1 | Xuồng tìm kiếm cứu nạn ST450 | Chiếc | 3 | 1 | 2 |
2 | Ca nô tìm kiếm cứu nạn công suất 85CV (ST660) | Chiếc | 2 | 1 | 1 |
3 | Ca nô tìm kiếm cứu nạn công suất 25CV (ST450) | Chiếc | 4 | 2 | 2 |
4 | Máy đẩy 85CV | Chiếc | 5 | 3 | 2 |
5 | Máy đẩy 25CV | Chiếc | 7 | 4 | 3 |
6 | Nhà bạt: 60m2 (Theo tiêu chuẩn DTQG). | Chiếc | 50 | 25 | 25 |
7 | Nhà bạt: 24,75m2 (Theo tiêu chuẩn DTQG). | Chiếc | 100 | 50 | 50 |
8 | Nhà bạt: 16,75m2 (Theo tiêu chuẩn DTQG). | Chiếc | 100 | 50 | 50 |
9 | Máy phát điện 10KVA-40KVA. | Chiếc | 6 | 3 | 3 |
10 | Thiết bị đồng bộ chữa cháy rừng (có máy bơm công suất cao). | Bộ | 10 | 5 | 5 |
11 | Bộ CH, CN Thủy lực | Bộ | 3 | 2 | 1 |
12 | Bộ cắt phá bê tông | Bộ | 3 | 1 | 2 |
13 | Thiết bị cắt tách bằng hạt nổ | Bộ | 4 | 2 | 2 |
14 | Thiết bị dò tìm tổng hợp tìm kiếm nạn nhân bị chôn vùi | Cái | 5 | 2 | 3 |
15 | Máy phát hiện vật liệu nổ cầm tay (máy ngửi thuốc nổ) | Cái | 3 | 2 | 1 |
DANH MỤC ĐẦU TƯ SẢN XUẤT, MUA SẮM TRANG THIẾT BỊ THIẾT YẾU THÔNG DỤNG, CHUYÊN DỤNG PHỤC VỤ ỨNG PHÓ THIÊN TAI, SỰ CỐ VÀ TÌM KIẾM CỨU NẠN ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2018 của UBND tỉnh Quảng Bình)
TTT | Loại trang thiết bị | Đơn vị tính | Dự kiến phân kỳ đến năm 2030 | ||
Số lượng | 2021- 2025 | 2026 - 2030 | |||
I | Trang thiết bị Tìm kiến cứu nạn đường biển, đường thuỷ nội địa | ||||
1 | Tàu tuần tra kết hợp tìm kiếm, cứu nạn trên biển có tốc độ cao, thời gian hoạt động liên tục 10 ngày, chịu được gió cấp 8. Đảm nhiệm khu vực 50 hải lý trở vào (theo mẫu tàu CN09) | Chiếc | 1 | 1 |
|
2 | Xe kéo Móc kết hợp Cẩu tự hành 15 tấn | Chiếc | 1 | 1 |
|
3 | Xuồng ST450 | Chiếc | 35 | 20 | 15 |
4 | Xuồng ST660 - Máy 85CV | Chiếc | 30 | 17 | 13 |
5 | Xuồng ST750 vỏ nhôm | Chiếc | 2 | 1 | 1 |
6 | Thiết bị lặn đồng bộ | Bộ | 20 | 10 | 10 |
7 | Xuồng cứu sinh 10 người | Chiếc | 5 | 3 | 2 |
8 | Xuồng cứu sinh 20 người | Chiếc | 5 | 3 | 2 |
9 | Xuồng tắc ráng | Chiếc | 30 | 20 | 10 |
10 | Súng bắn đạn tín hiệu | Chiếc | 08 | 4 | 4 |
11 | Súng bắn dây mồi | Chiếc | 10 | 5 | 5 |
12 | Đạn tín hiệu | Quả | 1.000 | 500 | 500 |
13 | Đạn bắn dây mồi | Quả | 1.000 | 500 | 500 |
14 | Phao áo cứu sinh (Theo tiêu chuẩn DTQG) | Chiếc | 1.000 | 500 | 500 |
15 | Phao tròn cứu sinh các loại (Theo tiêu chuẩn DTQG) | Chiếc | 1.000 | 500 | 500 |
16 | Phao bè các loại (Theo tiêu chuẩn DTQG) | Chiếc | 200 | 100 | 100 |
17 | Máy đẩy các loại | Chiếc | 30 | 20 | 10 |
18 | Rọ thép | Chiếc | 1.000 | 500 | 500 |
19 | Cưa máy chạy xăng | Chiếc | 4 | 2 | 2 |
20 | Máy cắt sắt cầm tay | Chiếc | 4 | 2 | 2 |
21 | Đèn pha 12V-24V | Chiếc | 4 | 2 | 2 |
22 | Xuồng nhôm Crưm | Chiếc | 2 | 1 | 1 |
23 | Máy nạp điện | Chiếc | 4 | 2 | 2 |
24 | Bình điện 12V-100Ah | Chiếc | 8 | 4 | 4 |
25 | Áo mưa | Bộ | 100 | 50 | 50 |
26 | Ủng đi mưa | Chiếc | 100 | 50 | 50 |
II | Trang thiết bị ứng phó sự cố tràn dầu | ||||
1 | Tàu kéo 150 CV trở lên | Chiếc | 2 | 2 |
|
2 | Xuồng nhỏ để kéo phao quây | Chiếc | 2 | 2 |
|
3 | Bơm hút dầu tràn công suất 30m3/giờ | Bộ | 1 | 1 |
|
4 | Thùng chứa dầu động cơ đặt trên bờ. Dung tích 5m3 | Cái | 5 | 5 |
|
5 | Lưới/vải lọc dầu SOS-1. Cuộn khổ rộng 1.52m, dài 76m | Cuộn | 50 | 50 |
|
6 | Phao quây chặn thấm dầu 20cm x 6m | Mét | 600 | 600 |
|
7 | Tấm thấm dầu 40cm x 50cm x 5mm. 100 tấm/kiện | Kiện | 100 | 100 |
|
8 | Sợi bông thấm dầu. Kiện 8kg | Kiện | 100 | 100 |
|
9 | Chất thấm và phân hủy sinh học dầu Enretech-1. Chuyên dùng để xử lý tại chổ dầu tràn ngấm xuống đất, cát, bờ biển, bãi tắm....bao 10kg | Bao | 1.000 | 1.000 |
|
10 | Máy xịt cao áp làm sạch bờ đá | Cái | 5 | 5 |
|
11 | Quần áo ứng phó sự cố tràn dầu | Bộ | 200 | 200 |
|
III | Trang thiết bị chữa cháy và cứu nạn cứu hộ | ||||
1 | Xe chữa cháy các loại | Chiếc | 3 | 1 | 2 |
2 | Xe thang chữa cháy | Chiếc | 2 | 1 | 1 |
3 | Xe chuyên dùng hút khói | Chiếc | 1 |
| 1 |
4 | Quạt thổi khói | Chiếc | 3 | 1 | 2 |
5 | Máy bơm chữa cháy | Chiếc | 10 | 5 | 5 |
6 | Thiết bị hút cạn | Chiếc | 2 | 1 | 1 |
7 | Gầu múc nước chữa cháy chuyên dụng | Chiếc | 3 | 1 | 2 |
8 | Thiết bị thoát hiểm | Bộ | 3 | 2 | 1 |
9 | Đệm nhảy | Bộ | 3 | 1 | 2 |
10 | Mặt nạ dưỡng khí | Bộ | 30 | 15 | 15 |
11 | Bộ thở cá nhân | Bộ | 30 | 15 | 15 |
12 | Trang phục PCCC | Bộ | 60 | 30 | 30 |
13 | Ống tụt cứu người | Bộ | 3 | 2 | 1 |
14 | Thiết bị cảm biến âm thanh tìm kiếm người bị nạn | Bộ | 3 | 1 | 2 |
15 | Thiết bị cảm biến sử dụng sóng Radio tìm kiếm người bị nạn | Bộ | 3 | 1 | 2 |
16 | Thiết bị cảm biến Camera dò tìm kiếm người bị nạn | Bộ | 3 | 2 | 1 |
17 | Bộ phương tiện, thiết bị phục vụ cứu hộ trên cao | Bộ | 3 | 2 | 1 |
18 | Bộ phương tiện, thiết bị phục vụ cứu hộ trong không gian hạn chế | Bộ | 2 | 1 | 1 |
19 | Xe CH, CN chuyên dùng | Chiếc | 2 | 1 | 1 |
20 | Xe phá dỡ đa năng | Chiếc | 2 | 1 | 1 |
21 | Thiết bị báo nóng, báo cháy | Chiếc | 2 | 1 | 1 |
IV | Trang thiết bị thông tin tìm kiếm cứu nạn | ||||
1 | Nâng cấp, lắp đặt máy phát sóng ngắn, cực ngắn tại Văn phòng BCH PCTT & TKCN huyện và tinh | Bộ | 8 | 4 | 4 |
2 | Trang bị máy điện thoại gọi qua vệ tinh, phục vụ lãnh đạo BCH PCTT & TKCN huyện và tinh | Hệ thống | 25 | 15 | 10 |
3 | Máy ICOM sóng ngắn | Bộ | 10 | 5 | 5 |
4 | Máy bộ đàm cầm tay | Bộ | 40 | 20 | 20 |
5 | Pin máy bộ đàm (thay thế) | Cái | 26 | 13 | 13 |
6 | Ăc quy kín khí 12V/100Ah | Cái | 10 | 5 | 5 |
V | Trang thiết bị tìm kiếm cứu nạn đường bộ, đường sắt | ||||
1 | Xe chỉ huy PCLB-TKCN các loại | Chiếc | 05 | 03 | 02 |
VI | Trang thiết bị tìm kiếm cứu nạn khác | ||||
1 | Máy định vị GPS | Chiếc | 10 | 5 | 5 |
2 | Máy phát điện | Chiếc | 10 | 5 | 5 |
3 | Máy phát điện có hệ thống đèn pha | Chiếc | 6 | 3 | 3 |
4 | Máy phát điện các loại (5KVA-40 KVA) | Chiếc | 4 | 2 | 2 |
5 | Thiết bị lọc nước | Chiếc | 30 | 15 | 15 |
6 | Ống nhòm các loại | Chiếc | 30 | 15 | 15 |
7 | Địa bàn | Chiếc | 20 | 10 | 10 |
8 | Nhà bạt cứu sinh các loại | Chiếc | 20 | 10 | 10 |
9 | Đèn chiếu sáng cá nhân | Chiếc | 300 | 150 | 150 |
10 | Thiết bị nhìn đêm | Chiếc | 20 | 10 | 10 |
11 | Nhà vệ sinh cơ động | Bộ | 4 | 2 | 2 |
12 | Cuốc | Chiếc | 500 | 300 | 200 |
13 | Xẻng | Chiếc | 500 | 300 | 200 |
14 | Dao | Chiếc | 500 | 300 | 200 |
15 | Camera | Bộ | 10 | 5 | 5 |
- 1 Quyết định 2097/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục công trình trọng điểm năm 2020 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 2 Quyết định 41/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ đối với người không hưởng lương từ ngân sách nhà nước được huy động làm nhiệm vụ ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 3 Kế hoạch 163/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Đề án Quy hoạch tổng thể lĩnh vực ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn đến năm 2020 - tỉnh Bến Tre
- 4 Quyết định 1131/QĐ-UBND phê duyệt Phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai năm 2018 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 5 Kế hoạch 90/KH-UBND về công tác ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2018 do thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Chỉ thị 03/CT-UBND về công tác phòng, chống giảm nhẹ thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2018 do tỉnh Bình Định ban hành
- 7 Kế hoạch 30/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị định 30/2017/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 8 Nghị định 30/2017/NĐ-CP quy định tổ chức, hoạt động ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn
- 9 Quyết định 45/2016/QĐ-UBND bổ sung nhiệm vụ đối với Ban Quản lý dự án xây dựng công trình trọng điểm tỉnh Nam Định
- 10 Kế hoạch 140/KH-UBND năm 2016 khảo sát thực địa xây dựng Đề án Xây dựng một số công trình chiến đấu trọng điểm trong khu vực phòng thủ tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2016 -2021
- 11 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 12 Quyết định 224/QĐ-TTg năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Đề án Quy hoạch tổng thể lĩnh vực Ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13 Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý dự án xây dựng công trình trọng điểm tỉnh Nam Định
- 1 Quyết định 2097/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục công trình trọng điểm năm 2020 do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 2 Quyết định 41/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ đối với người không hưởng lương từ ngân sách nhà nước được huy động làm nhiệm vụ ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 3 Kế hoạch 163/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Đề án Quy hoạch tổng thể lĩnh vực ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn đến năm 2020 - tỉnh Bến Tre
- 4 Quyết định 1131/QĐ-UBND phê duyệt Phương án ứng phó thiên tai theo cấp độ rủi ro thiên tai năm 2018 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 5 Kế hoạch 90/KH-UBND về công tác ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2018 do thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Chỉ thị 03/CT-UBND về công tác phòng, chống giảm nhẹ thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2018 do tỉnh Bình Định ban hành
- 7 Kế hoạch 30/KH-UBND năm 2018 thực hiện Nghị định 30/2017/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 8 Quyết định 45/2016/QĐ-UBND bổ sung nhiệm vụ đối với Ban Quản lý dự án xây dựng công trình trọng điểm tỉnh Nam Định
- 9 Kế hoạch 140/KH-UBND năm 2016 khảo sát thực địa xây dựng Đề án Xây dựng một số công trình chiến đấu trọng điểm trong khu vực phòng thủ tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2016 -2021
- 10 Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý dự án xây dựng công trình trọng điểm tỉnh Nam Định