- 1 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4 Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6 Quyết định 2308/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính, thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Chính quyền địa phương; Công chức, viên chức; Tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp; Tổ chức phi chính phủ; Quản lý nhà nước về Quỹ xã hội, Quỹ từ thiện; Tổ chức và chính sách đối với thanh niên xung phong thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ thành phố Hà Nội
- 7 Quyết định 3801/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính, thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 8 Quyết định 931/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Nghệ An
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 490/QĐ-UBND | Phú Yên, ngày 15 tháng 4 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ, UBND CẤP HUYỆN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 482/QĐ-UBND ngày 10 tháng 04 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ủy quyền một số nội dung quản lý nhà nước lĩnh vực hội đối với hội có phạm vi hoạt động trong xã, phường, thị trấn thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 483/QĐ-UBND ngày 10 tháng 04 năm 2024 của UBND tỉnh về việc ủy quyền một số nội dung quản lý nhà nước lĩnh vực hội thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 158/TTr-SNV ngày 10 tháng 04 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 07 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, UBND cấp huyện (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Nội vụ có trách nhiệm cập nhật và công khai thủ tục hành chính tại Điều 1 Quyết định này vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và tích hợp dữ liệu để công khai trên Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh theo đúng quy định (chậm nhất sau 03 ngày làm việc kể từ ngày ký ban hành); niêm yết công khai thủ tục hành chính tại Trung tâm Phục vụ hành chính công và trên Trang thông tin điện tử của Sở; thực hiện giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền, theo đúng quy định.
2. UBND cấp huyện có trách nhiệm niêm yết, công khai các thủ tục hành chính này tại Bộ phận một cửa và trên trang thông tin điện tử của đơn vị; thực hiện giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC HỘI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NỘI VỤ, UBND CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 490/QĐ-UBND ngày 15 tháng 04 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT SỞ NỘI VỤ
TT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Đối tượng áp dụng | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý | Trình tự thực hiện |
1 | Thủ tục cho phép đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường | 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp | Hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh, trong huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Phú Yên | - Nộp trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh Phú Yên tại địa chỉ: 206A Trần Hưng Đạo, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên; - Nộp trực tuyến qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Phú Yên tại địa chỉ https://dichvucong.phuyen.gov.vn - Nộp qua dịch vụ bưu chính công ích | Không | 1. Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội 2. Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội. 3. Thông tư số 03/2013/TT- BNV ngày 16/04/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP 4. Thông tư số 01/2022/TT- BNV ngày 16/01/2022 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP 5. Quyết định số 483/QĐ-UBND ngày 10/4/2024 của UBND tỉnh về việc ủy quyền một số nội dung quản lý nhà nước lĩnh vực hội thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh | - Bước 1: Ban lãnh đạo hội gửi hồ sơ báo cáo về việc tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (Sở Nội vụ). - Bước 2: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ viết giấy biên nhận đối với trường hợp nộp trực tiếp. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn để người nộp hoàn thiện hồ sơ hoặc có văn bản hướng dẫn (trường hợp gửi qua đường bưu chính). - Bước 3: Kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Sở Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ và thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có). - Bước 4: Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ báo cáo đầy đủ và hợp pháp, Sở Nội vụ có ý kiến bằng văn bản về việc tổ chức đại hội. Trường hợp cần lấy ý kiến cơ quan có liên quan đến ngành, lĩnh vực chính mà hội hoạt động thì chậm nhất không quá 25 ngày phải có ý kiến bằng văn bản về việc tổ chức đại hội. - Bước 5: Đến ngày hẹn trong giấy biên nhận, đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Nội vụ để nhận kết quả. |
II. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT UBND CẤP HUYỆN
TT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Đối tượng áp dụng | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý | Trình tự thực hiện |
1 | Thủ tục cho phép đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường | 25 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp | Các tổ chức hội có phạm vi hoạt động trong xã, phường, thị trấn | - Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. - Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Phú Yên tại địa chỉ https://dichvucong.phuyen.gov.vn - Nộp qua dịch vụ bưu chính công ích | Không | 1. Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội 2. Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội. 3. Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/04/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP 4. Thông tư số 01/2022/TT-BNV ngày 16/01/2022 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP 5. Quyết định số 483/QĐ- UBND ngày 10/04/2024 của UBND tỉnh về việc ủy quyền một số nội dung quản lý nhà nước lĩnh vực hội thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh. | - Bước 1: Ban lãnh đạo hội gửi hồ sơ báo cáo về việc tổ chức đại hội nhiệm kỳ, đại hội bất thường đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. - Bước 2: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ viết giấy biên nhận đối với trường hợp nộp trực tiếp. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn để người nộp hoàn thiện hồ sơ hoặc có văn bản hướng dẫn (trường hợp gửi qua đường bưu chính). - Bước 3: Kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Phòng Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ và thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có). - Bước 4: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ báo cáo đầy đủ và hợp pháp, UBND cấp huyện có ý kiến bằng văn bản về việc tổ chức đại hội. Trường hợp cần lấy ý kiến cơ quan có liên quan đến ngành, lĩnh vực chính mà hội hoạt động thì chậm nhất không quá 25 ngày phải có ý kiến bằng văn bản về việc tổ chức đại hội. - Bước 5: Đến ngày hẹn trong giấy biên nhận, đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện để nhận kết quả. |
2 | Thủ tục đổi tên hội | 30 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp | Hội có phạm vi hoạt động trong xã, phường, thị trấn | - Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. - Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Phú Yên tại địa chỉ https://dichvucong.phuyen.gov.vn - Nộp qua dịch vụ bưu chính công ích | Không | 1. Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội 2. Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 321/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội. 3. Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/04/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP 4. Thông tư số 01/2022/TT-BNV ngày 16/01/2022 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16/4/2013 của Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13/4/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP 5. Quyết định số 482/QĐ-UBND ngày 10/04/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc ủy quyền một số nội dung quản lý nhà nước lĩnh vực hội đối với hội có phạm vi hoạt động trong xã, phường, thị trấn thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND tỉnh. | - Bước 1: Hội gửi hồ sơ xin đổi tên hội đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện - Bước 2: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ viết giấy biên nhận đối với trường hợp nộp trực tiếp. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn để người nộp hoàn thiện hồ sơ hoặc có văn bản hướng dẫn (trường hợp gửi qua đường bưu chính). - Bước 3: Kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Phòng Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ và thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có). - Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, UBND cấp huyện xem xét, quyết định cho phép đổi tên hội và phê duyệt điều lệ (sửa đổi, bổ sung). Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. - Bước 5: Đến ngày hẹn trong giấy biên nhận, đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện để nhận kết quả. |
3 | Thủ tục chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội | 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp. | Hội có phạm vi hoạt động trong xã, phường, thị trấn | - Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. - Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Phú Yên tại địa chỉ https://dichvucong.phuyen.gov.vn - Nộp qua dịch vụ bưu chính công ích | Không | - Bước 1: Ban lãnh đạo hội gửi hồ sơ xin chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. - Bước 2: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ viết giấy biên nhận đối với trường hợp nộp trực tiếp. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn để người nộp hoàn thiện hồ sơ hoặc có văn bản hướng dẫn (trường hợp gửi qua đường bưu chính). - Bước 3: Kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Phòng Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ và thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có). - Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, UBND cấp huyện xem xét, quyết định cho phép chia, tách; sáp nhập; hợp nhất hội. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. - Bước 5: Đến ngày hẹn trong giấy biên nhận, đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện để nhận kết quả. | |
4 | Thủ tục phê duyệt điều lệ hội | 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp | Hội có phạm vi hoạt động trong xã, phường, thị trấn | - Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. - Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Phú Yên tại địa chỉ https://dichvucong.phuyen.gov.vn - Nộp qua dịch vụ bưu chính công ích | Không | - Bước 1: Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày đại hội, Ban lãnh đạo hội gửi tài liệu đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện (Phòng Nội vụ) để báo cáo kết quả và xin phê duyệt điều lệ. Bước 2: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ viết giấy biên nhận đối với trường hợp nộp trực tiếp. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn để người nộp hoàn thiện hồ sơ hoặc có văn bản hướng dẫn (trường hợp gửi qua đường bưu chính). Bước 3: Kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Phòng Nội vụ nghiên cứu, thẩm định điều lệ hội và thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có). Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, UBND cấp huyện xem xét, quyết định phê duyệt điều lệ hội. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. - Bước 5: Đến ngày hẹn trong giấy biên nhận, đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện để nhận kết quả. | |
5 | Thủ tục cho phép thành lập hội | 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp. | Hội có phạm vi hoạt động trong xã, phường, thị trấn | - Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. - Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Phú Yên tại địa chỉ https://dichvucong. phuyen.gov.vn - Nộp qua dịch vụ bưu chính công ích | Không | - Bước 1: Ban vận động thành lập hội có phạm vi hoạt động trong tỉnh gửi hồ sơ xin thành lập hội đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện (Phòng Nội vụ). - Bước 2: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ viết giấy biên nhận đối với trường hợp nộp trực tiếp. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn để người nộp hoàn thiện hồ sơ hoặc có văn bản hướng dẫn (trường hợp gửi qua đường bưu chính). - Bước 3: Kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Phòng Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ xin phép thành lập hội và thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có). - Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, UBND cấp huyện xem xét, quyết định cho phép thành lập hội. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. - Bước 5: Đến ngày hẹn trong giấy biên nhận, đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện để nhận kết quả. | |
6 | Thủ tục hội tự giải thể | 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp. | Hội có phạm vi hoạt động trong xã, phường, thị trấn | - Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. - Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Phú Yên tại địa chỉ https://dichvucong. phuyen.gov.vn - Nộp qua dịch vụ bưu chính công ích | Không | - Bước 1: Ban lãnh đạo hội gửi hồ sơ xin giải thể hội đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện. - Bước 2: Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ hợp lệ viết giấy biên nhận đối với trường hợp nộp trực tiếp. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn để người nộp hoàn thiện hồ sơ hoặc có văn bản hướng dẫn (trường hợp gửi qua đường bưu chính). - Bước 3: Kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, Phòng Nội vụ nghiên cứu, thẩm định hồ sơ và thực hiện quy trình lấy ý kiến các cơ quan có liên quan, tổng hợp các ý kiến góp ý, đề nghị bổ sung hồ sơ (nếu có). - Bước 4: Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp pháp, UBND cấp huyện xem xét, quyết định giải thể hội. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. - Bước 5: Đến ngày hẹn trong giấy biên nhận, đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện để nhận kết quả. |
- 1 Quyết định 2308/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính, thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Chính quyền địa phương; Công chức, viên chức; Tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp; Tổ chức phi chính phủ; Quản lý nhà nước về Quỹ xã hội, Quỹ từ thiện; Tổ chức và chính sách đối với thanh niên xung phong thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ thành phố Hà Nội
- 2 Quyết định 3801/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính, thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 3 Quyết định 931/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Nghệ An