ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 491/QĐ-UBND | Hà Nam, ngày 14 tháng 05 năm 2015 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Nghị định số 103/2014/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2014 quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động; Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng (tại Tờ trình số 369/SXD-GĐ ngày 27 tháng 4 năm 2015),
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hà Nam thay thế Bảng giá ca máy và thiết bị thi công đã được Công bố kèm theo Quyết định số 1623/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam.
Điều 2. Điều chỉnh chi phí nhân công, máy thi công (có Hướng dẫn kèm theo) của Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Hà Nam đối với phần xây dựng, phần sửa chữa, phần lắp đặt và phần khảo sát xây dựng đã được Công bố kèm theo Quyết định 1623/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2012 và đã được đồng ý thay thế tại Văn bản số 809/UBND-GTXD ngày 24 tháng 5 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2015.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐIỀU CHỈNH ĐƠN GIÁ NHÂN CÔNG THEO THANG BẢNG LƯƠNG; CẤP BẬC, HỆ SỐ LƯƠNG VÀ MỨC LƯƠNG ĐẦU VÀO QUY ĐỊNH TẠI THÔNG TƯ SỐ 01/2015/TT-BXD NGÀY 20 THÁNG 3 NĂM 2015 CỦA BỘ XÂY DỰNG
(Kèm theo Quyết định số 491/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
I. Căn cứ điều chỉnh đơn giá nhân công
1. Căn cứ Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20 tháng 3 năm 2015 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng (sau đây gọi tắt Thông tư số 01/2015/TT-BXD);
2. Căn cứ Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Hà Nam Công bố kèm theo Quyết định số 1623/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2012 và Văn bản số 809/UBND-GTXD ngày 24 tháng 5 năm 2013 của UBND tỉnh (sau đây gọi tắt là đơn giá xây dựng công trình), bao gồm:
a) Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình;
b) Bảng Đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng;
c) Bảng Đơn giá xây dựng công trình - Phần sửa chữa;
d) Bảng Đơn giá xây dựng công trình - Phần lắp đặt;
e) Bảng Đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng;
3. Căn cứ Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình sửa đổi kèm theo Quyết định số 491/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam (Bảng giá ca máy mới).
II. Điều chỉnh đơn giá nhân công xây dựng công trình
1. Đối với Đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng, công bố kèm theo Văn bản số 809/UBND-GTXD ngày 24 tháng 5 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam, được điều chỉnh như sau:
a) Điều chỉnh chi phí nhân công:
Chi phí nhân công (CPNC) trong đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng tính theo thang lương nhóm I của bảng lương AI.8 ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ với mức lương tối thiểu 1.800.000 đồng/tháng được nhân (x) với hệ số điều chỉnh (KĐCNC) phù hợp với mức lương đầu vào quy định tại Thông tư số 01/2015/TT-BXD. Hệ số điều chỉnh chi phí nhân công như sau:
Địa bàn | Huyện Duy Tiên, Kim Bảng và thành phố Phủ Lý | Các huyện còn lại |
Hệ số điều chỉnh nhân công KĐC NC | 0,826 | 0,856 |
Đối với các loại công tác xây dựng thuộc nhóm II của bảng lương công nhân trực tiếp sản xuất xây dựng, sau khi được điều chỉnh theo hệ số nhóm I được nhân hệ số điều chỉnh tiếp (cho cả vùng III và vùng IV) là 1,125.
b) Điều chỉnh chi phí máy thi công:
Điều chỉnh bằng cách tính bù, trừ trực tiếp giữa giá ca máy mới ban hành so với giá ca máy trong Bảng giá ca máy 1623/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Đối với đơn giá xây dựng công trình - Phần sửa chữa Công bố kèm theo Quyết định số 1623/QĐ-UBND, được điều chỉnh như sau:
a) Điều chỉnh chi phí nhân công:
Chi phí nhân công (CPNC) trong đơn giá xây dựng công trình - Phần sửa chữa tính theo thang lương nhóm I của bảng lương AI.8 ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ với mức lương tối thiểu 1.800.000 đồng/tháng được nhân (x) với hệ số điều chỉnh (KĐCNC) phù hợp với mức lương đầu vào quy định tại Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng. Hệ số điều chỉnh chi phí nhân công như sau:
Địa bàn | Huyện Duy Tiên, Kim Bảng | Các huyện còn lại |
Hệ số điều chỉnh nhân công KĐC NC | 0,826 | 0,856 |
Đối với các loại công tác xây dựng thuộc nhóm II của bảng lương công nhân trực tiếp sản xuất xây dựng, sau khi được điều chỉnh theo hệ số nhóm I được nhân hệ số điều chỉnh tiếp (cho cả vùng III và vùng IV) là 1,125.
b) Điều chỉnh chi phí máy thi công:
Điều chỉnh bằng cách tính bù, trừ trực tiếp giữa giá ca máy mới ban hành so với giá ca máy trong Bảng giá ca máy 1623/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam.
3. Đối với Đơn giá xây dựng công trình - Phần lắp đặt Công bố kèm theo Văn bản số 809/UBND-GTXD ngày 24 tháng 5 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam, được điều chỉnh như sau:
a) Điều chỉnh chi phí nhân công:
Chi phí nhân công (CPNC) trong đơn giá xây dựng công trình - Phần lắp đặt tính theo thang lương nhóm II của bảng lương AI.8 ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ với mức lương tối thiểu 1.800.000 đồng/ tháng được nhân (x) với hệ số điều chỉnh (KĐCNC) phù hợp với mức lương đầu vào quy định tại Thông tư số 01/2015/TT-BXD. Hệ số điều chỉnh chi phí nhân công như sau:
Địa bàn | Huyện Duy Tiên, Kim Bảng | Các huyện còn lại |
Hệ số điều chỉnh nhân công KĐCNC | 0,876 | 0,908 |
b) Điều chỉnh chi phí máy thi công:
Điều chỉnh bằng cách tính bù, trừ trực tiếp giữa giá ca máy mới ban hành so với giá ca máy trong Bảng giá ca máy 1623/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam.
4. Đối với đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng Công bố kèm theo Quyết định số 1623/QĐ-UBND được điều chỉnh như sau:
a) Điều chỉnh chi phí nhân công:
Chi phí nhân công (CPNC) trong đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát tính theo thang lương nhóm II của bảng lương AI.8 ban hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ với mức lương tối thiểu 1.800.000 đồng/ tháng được nhân (x) với hệ số điều chỉnh (KĐCNC) phù hợp với mức lương đầu vào quy định tại Thông tư số 01/2015/TT-BXD. Hệ số điều chỉnh chi phí nhân công như sau:
Địa bàn | Huyện Duy Tiên, Kim Bảng | Các huyện còn lại |
Hệ số điều chỉnh nhân công KĐCNC | 0,783 | 0,812 |
b) Điều chỉnh chi phí máy thi công:
Không điều chỉnh, do máy móc và thiết bị thi công cho công tác Khảo sát không tính chi phí lương thợ điều khiển vì đã được tính trong chi phí nhân công của Đơn giá công trình xây dựng - Phần khảo sát.
5. Các khoản mục chi phí được tính bằng tỷ lệ (%) trong dự toán chi phí xây dựng bao gồm: Trực tiếp phí khác, chi phí chung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng, chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công... theo quy định hiện hành.
1. Đơn giá nhân công trong văn bản hướng dẫn này là cơ sở để lập, quản lý chi phí đầu tư xây dựng đối với các dự án đầu tư xây dựng, công trình xây dựng và hạng mục công trình xây dựng có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2015.
2. Mức lương đầu vào trong văn bản hướng dẫn này sẽ được điều chỉnh khi Bộ Xây dựng công bố điều chỉnh do mặt bằng giá nhân công trong xây dựng trên thị trường lao động có sự biến động so với đơn giá nhân công xác định theo hướng dẫn tại Thông tư số 01/2015/TT-BXD.
Đơn giá nhân công trong tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng được xử lý chuyển tiếp đối với từng trường hợp như sau:
1. Đối với các dự án đã được phê duyệt trước ngày 15 tháng 5 năm 2015:
a) Các dự án đã được phê duyệt nhưng chưa triển khai thực hiện các bước tiếp theo thì thực hiện điều chỉnh tổng mức đầu tư, điều chỉnh giá gói thầu trước khi tổ chức lựa chọn nhà thầu.
b) Các dự án đã phê duyệt, đang tổ chức lựa chọn nhà thầu; đang thương thảo ký hợp đồng hoặc đã thương thảo, ký hợp đồng nhưng chưa triển khai thi công thì thực hiện điều chỉnh giá gói thầu và bổ sung phụ lục hợp đồng để thực hiện bước tiếp theo.
2. Đối với các gói thầu đã ký hợp đồng xây dựng trước ngày 15 tháng 5 năm 2015 thì thực hiện theo nội dung hợp đồng đã ký kết, trong đó:
a) Đối với hợp đồng trọn gói: Chủ đầu tư báo cáo cấp quyết định đầu tư cho phép điều chỉnh hình thức hợp đồng; đối với khối lượng thực hiện sau ngày 15 tháng 5 năm 2015 thực hiện điều chỉnh theo hướng dẫn tại văn bản này.
b) Điều chỉnh đơn giá thực hiện hợp đồng áp dụng đối với hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh và hợp đồng theo thời gian.
c) Phương pháp điều chỉnh giá phù hợp với tính chất công việc, loại giá hợp đồng và được các bên thỏa thuận trong hợp đồng.
3. Đối với một số dự án đầu tư xây dựng đang áp dụng mức lương và một số khoản phụ cấp có tính chất đặc thù riêng do cơ quan có thẩm quyền cho phép thì tiếp tục thực hiện cho đến khi kết thúc đầu tư xây dựng, đưa dự án vào khai thác sử dụng.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị các Sở, Ngành, UBND các huyện, thành phố, các Chủ đầu tư, các doanh nghiệp xây dựng, các tổ chức tư vấn xây dựng phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét giải quyết./.
THUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG
BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(Kèm theo Quyết định số 491/QĐ-UBND ngày 14 tháng 5 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
1. Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình (sau đây gọi tắt là Bảng giá ca máy) quy định chi phí cho một ca máy làm việc của các loại máy và thiết bị thi công xây dựng, là giá dùng để xác định chi phí máy thi công trong đơn giá xây dựng công trình, đơn giá xây dựng địa phương làm cơ sở xác định dự toán xây dựng công trình và vận dụng để lập giá dự thầu, đánh giá giá dự thầu và ký kết hợp đồng giao nhận thầu xây dựng.
2. Giá ca máy trong bảng giá này bao gồm thành phần chi phí như sau:
2.1. Các chi phí giữ nguyên mức chi phí trong bảng giá ca máy Công bố kèm theo Quyết định số 1623/QĐ-UBND:
a) Chi phí khấu hao:
b) Chi phí sửa chữa:
c) Chi phí nhiên liệu, năng lượng:
2.2. Các chi phí điều chỉnh mức chi phí so với mức chi phí trong bảng giá ca máy Công bố kèm theo Quyết định số 1623/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam
a) Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy:
- Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy tính trong ca máy là khoản chi phí về tiền lương và các khoản phụ cấp lương tương ứng với cấp bậc của người điều khiển máy theo yêu cầu kỹ thuật, được xác định trên cơ sở thành phần cấp bậc thợ điều khiển máy quy định tại Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng và các quy định mới của Nhà nước về chính sách tiền lương, các khoản phụ cấp được hưởng trong doanh nghiệp.
- Chi phí lương thợ điều khiển tính trong giá ca máy bao gồm tiền lương, các khoản lương phụ, các khoản phụ cấp lưu động, phụ cấp khu vực, phụ cấp không ổn định sản xuất và đã tính đến các yếu tố thị trường với mức lương đầu vào Vùng III là 2.000.000 đồng/ tháng; Vùng IV là 1.900.000 đồng/ tháng. Hệ số bậc thợ áp dụng bảng lương, cấp bậc, hệ số lương theo Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20/3/2015 của Bộ Xây dựng. Trong đó, hệ số bậc thợ đối với công nhân vận hành các loại máy xây dựng theo Bảng cấp bậc, hệ số lương công nhân xây dựng nhóm I (Bảng số 1).
- Máy móc và thiết bị thi công lập đơn giá khảo sát xây dựng không tính thành phần chi phí tiền lương thợ điều khiển trong ca máy vì đã được tính trong chi phí nhân công của đơn giá xây dựng công trình - Phần khảo sát xây dựng.
b) Chi phí khác:
Chi phí khác của máy tính trong ca máy là các khoản chi đảm bảo cho máy hoạt động bình thường, có hiệu quả tại công trình.
Chi phí khác của máy bao gồm:
- Bảo hiểm máy, thiết bị trong quá trình sử dụng;
- Bảo quản máy và phục vụ cho công tác bảo dưỡng kỹ thuật trong bảo quản máy;
- Đăng kiểm các loại;
- Di chuyển máy trong nội bộ công trình;
- Các khoản chi phí khác có liên quan đến quản lý máy và sử dụng máy tại công trình.
Chi phí cho công tác xây dựng nhà bao che cho máy, nền móng máy, hệ thống cấp điện - nước - khí nén tại hiện trường phục vụ cho việc lắp đặt, vận hành của một số loại máy như trạm trộn bê tông xi măng, trạm trộn bê tông nhựa, cần trục di chuyển trên ray... thì được lập dự toán riêng theo biện pháp thi công và tính vào chi phí khác của công trình.
II. CÁC CƠ SỞ ĐỂ TÍNH GIÁ CA MÁY
- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình;
- Nguyên giá; giá điện, xăng, dầu để tính giá ca máy giữ nguyên mức giá đã tính trong Bảng giá ca máy công bố kèm theo Quyết định số 1623/QĐ-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2012 của UBND tỉnh Hà Nam. Trong đó, giá điện, xăng, dầu lấy theo giá bán tại thời điểm quý III/2012 của ngành điện, ngành xăng dầu.
Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình này dùng để tham khảo tính bù, trừ chênh lệch chi phí máy thi công đã tính trong Đơn giá xây dựng công trình được Công bố kèm theo Quyết định số 1623/QĐ-UBND ngày 06/12/2012 của UBND tỉnh khi lập đơn giá xây dựng công trình, lập dự toán xây dựng công trình, quản lý chi phí máy của các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
2. Đối với những máy và thiết bị thi công xây dựng có điều kiện thi công khác hoặc chưa có quy định trong bảng giá ca máy này thì chủ đầu tư xây dựng công trình căn cứ vào nguyên tắc, phương pháp xác định giá ca máy theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng và các điều kiện cụ thể của công trình, các thông số của máy và thiết bị xây dựng, giá bán nhiên liệu, năng lượng để tính toán giá ca máy cho công trình gửi Sở Xây dựng kiểm tra, chủ đầu tư phê duyệt áp dụng; trường hợp gói thầu sử dụng vốn ngân sách nhà nước áp dụng hình thức lựa chọn nhà thầu theo hình thức chỉ định thầu, chủ đầu tư gửi Sở Xây dựng thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt.
Trong quá trình sử dụng Bảng giá ca máy và thiết bị thi công này, nếu gặp vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ảnh về Sở Xây dựng Hà Nam để nghiên cứu giải quyết theo thẩm quyền./.
BẢNG GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TỈNH HÀ NAM
(Điều chỉnh chi phí tiền lương thợ máy theo Thông tư số 01/2015/TT-BXD ngày 20 tháng 3 năm 2015 của Bộ Xây dựng)
Stt | Loại máy và thiết bị | Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng 1 ca | Thành phần-cấp bậc thợ điều khiển máy | Chi phí nhiên liệu, năng lượng và lương thợ điều khiển máy trong giá ca máy (đ/ca) | Giá ca máy | Giá ca máy | ||||||||||||
Nhiên liệu - năng lượng | Lương thợ điều khiển | Bù lương thợ điều khiển | Giá ca máy | |||||||||||||||
Máy đào một gầu, bánh xích -dung tích gầu |
|
|
|
|
|
| ||||||||||||
1 | 0,22m3 | 32,40 | Lít diezel | 1x4/7 | 617.123 | 196.154 | 1.366.120 | -9.808 | 1.356.313 | |||||||||
2 | 0,30 m3 | 35,10 | Lít diezel | 1x4/7 | 668.550 | 196.154 | 1.534.004 | -9.808 | 1.524.196 | |||||||||
3 | 0,40 m3 | 42,66 | Lít diezel | 1x4/7 | 812.545 | 196.154 | 1.766.009 | -9.808 | 1.756.202 | |||||||||
4 | 0,50 m3 | 51,30 | Lít diezel | 1x4/7 | 977.111 | 196.154 | 2.063.572 | -9.808 | 2.053.764 | |||||||||
5 | 0,65 m3 | 59,40 | Lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 1.131.392 | 397.692 | 2.534.794 | -19.885 | 2.514.909 | |||||||||
6 | 0,80 m3 | 64,80 | Lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 1.234.246 | 397.692 | 2.738.249 | -19.885 | 2.718.365 | |||||||||
7 | 1,00 m3 | 74,52 | Lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 1.419.382 | 470.000 | 3.133.659 | -23.500 | 3.110.159 | |||||||||
8 | 1,20 m3 | 78,30 | Lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 1.491.380 | 470.000 | 3.669.235 | -23.500 | 3.645.735 | |||||||||
9 | 1,25 m3 | 82,62 | Lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 1.573.663 | 470.000 | 3.786.189 | -23.500 | 3.762.689 | |||||||||
10 | 1,60 m3 | 113,22 | Lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 2.156.501 | 470.000 | 4.628.950 | -23.500 | 4.605.450 | |||||||||
11 | 2,00 m3 | 127,50 | Lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 2.428.493 | 519.231 | 5.520.069 | -25.962 | 5.494.108 | |||||||||
12 | 2,30 m3 | 137,70 | Lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 2.622.772 | 519.231 | 5.915.018 | -25.962 | 5.889.056 | |||||||||
13 | 2,50 m3 | 163,71 | Lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 3.118.184 | 519.231 | 6.634.014 | -25.962 | 6.608.053 | |||||||||
14 | 3,50 m3 | 196,35 | Lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 3.739.878 | 519.231 | 8.829.104 | -25.962 | 8.803.143 | |||||||||
15 | 3,60 m3 | 198,90 | Lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 3.788.448 | 519.231 | 9.142.319 | -25.962 | 9.116.358 | |||||||||
16 | 5,40 m3 | 218,28 | Lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 4.157.579 | 519.231 | 10.507.674 | -25.962 | 10.481.712 | |||||||||
17 | 6,50 m3 | 332,01 | Lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 6.323.794 | 519.231 | 14.519.092 | -25.962 | 14.493.130 | |||||||||
18 | 9,50 m3 | 397,80 | Lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 7.576.897 | 519.231 | 19.780.810 | -25.962 | 19.754.849 | |||||||||
19 | 10,40 m3 | 408,00 | Lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 7.771.176 | 519.231 | 21.435.720 | -25.962 | 21.409.759 | |||||||||
Máy đào một gầu, bánh xích, động cơ điện - dung tích gầu: |
|
|
|
|
|
| ||||||||||||
20 | 2,5 m3 | 672,00 | Kwh | 1x4/7+1x7/7 | 984.366 | 519.231 | 4.329.550 | -25.962 | 4.303.588 | |||||||||
21 | 4,00 m3 | 924,00 | Kwh | 1x4/7+1x7/7 | 1.353.503 | 519.231 | 5.740.644 | -25.962 | 5.714.682 | |||||||||
22 | 4,60 m3 | 1.050,00 | Kwh | 1x4/7+1x7/7 | 1.538.072 | 519.231 | 7.457.036 | -25.962 | 7.431.074 | |||||||||
23 | 5,00 m3 | 1.134,00 | Kwh | 1x4/7+1x7/7 | 1.661.117 | 519.231 | 7.674.650 | -25.962 | 7.648.688 | |||||||||
24 | 8,00 m3 | 2.079,00 | Kwh | 1x4/7+1x7/7 | 3.045.382 | 519.231 | 13.145.333 | -25.962 | 13.119.372 | |||||||||
Máy đào một gầu, bánh hơi - dung tích gầu: |
|
|
|
|
|
| ||||||||||||
25 | 0,15 m3 | 29,70 | Lít diezel | 1x4/7 | 565.696 | 196.154 | 1.256.120 | -9.808 | 1.246.312 | |||||||||
26 | 0,30 m3 | 33,48 | Lít diezel | 1x4/7 | 637.694 | 196.154 | 1.514.993 | -9.808 | 1.505.185 | |||||||||
27 | 0,75 m3 | 56,70 | Lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 1.079.965 | 397.692 | 2.522.881 | -19.885 | 2.502.997 | |||||||||
28 | 1,25 m3 | 73,44 | Lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 1.398.812 | 470.000 | 3.679.419 | -23.500 | 3.655.919 | |||||||||
Máy đào gầu ngoạm (gầu dây) - dung tích gầu |
|
|
|
|
|
| ||||||||||||
29 | 0,40 m3 | 59,40 | Lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 1.131.392 | 397.692 | 2.504.676 | -19.885 | 2.484.791 | |||||||||
30 | 0,65 m3 | 64,80 | Lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 1.234.246 | 397.692 | 2.705.027 | -19.885 | 2.685.142 | |||||||||
31 | 1,00 m3 | 82,60 | Lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 1.573.282 | 470.000 | 3.698.766 | -23.500 | 3.675.266 | |||||||||
32 | 1,20 m3 | 113,20 | Lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 2.156.120 | 470.000 | 4.528.416 | -23.500 | 4.504.916 | |||||||||
33 | 1,60 m3 | 127,50 | Lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 2.428.493 | 519.231 | 5.365.693 | -25.962 | 5.339.731 | |||||||||
34 | 2,30 m3 | 163,70 | Lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 3.117.994 | 519.231 | 6.852.855 | -25.962 | 6.826.893 | |||||||||
Máy xúc lật - dung tích gầu: |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||
35 | 0,60 m3 | 29,10 | Lít diezel | 1x4/7 | 554.268 | 196.154 | 1.330.579 | -9.808 | 1.320.771 | |||||||||
36 | 1,00 m3 | 38,76 | Lít diezel | 1x4/7 | 738.262 | 196.154 | 1.700.063 | -9.808 | 1.690.255 | |||||||||
37 | 1,25 m3 | 46,50 | Lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 885.686 | 397.692 | 2.175.188 | -19.885 | 2.155.303 | |||||||||
38 | 1,65 m3 | 75,24 | Lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 1.433.096 | 397.692 | 2.901.952 | -19.885 | 2.882.067 | |||||||||
39 | 2,00 m3 | 86,64 | Lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 1.650.232 | 397.692 | 3.186.589 | -19.885 | 3.166.705 | |||||||||
40 | 2,30 m3 | 94,65 | Lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 1.802.799 | 470.000 | 3.617.671 | -23.500 | 3.594.171 | |||||||||
41 | 2,80 m3 | 100,80 | Lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 1.919.938 | 470.000 | 4.070.788 | -23.500 | 4.047.288 | |||||||||
42 | 3,20 m3 | 134,40 | Lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 2.559.917 | 470.000 | 5.463.297 | -23.500 | 5.439.797 | |||||||||
43 | 4,20 m3 | 159,60 | Lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 3.039.901 | 470.000 | 6.754.351 | -23.500 | 6.730.851 | |||||||||
Gầu đào 2800x600x7000 (thi công móng cọc, tường Barrette) |
|
|
|
|
| 510.669 | 0 | 510.669 | ||||||||||
Máy xúc chuyên dùng trong hầm - dung tích gầu: |
|
|
|
|
|
| ||||||||||||
45 | 0,90 m3 | 51,84 | Lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 987.396 | 397.692 | 4.214.680 | -19.885 | 4.194.795 | |||||||||
46 | 1,65 m3 | 65,25 | Lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 1.242.817 | 397.692 | 4.894.569 | -19.885 | 4.874.684 | |||||||||
47 | 4,20 m3 | 89,04 | Lít diezel | 1x4/7+1x5/7 | 1.695.945 | 470.000 | 8.531.025 | -23.500 | 8.507.525 | |||||||||
Máy cào đá, động cơ điện - năng suất: |
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||
48 | 2 m3/ph | 132,00 | Kwh | 1x4/7+1x5/7 | 193.358 | 427.692 | 1.081.164 | -21.385 | 1.059.780 | |||||||||
49 | 3 m3/ph | 247,50 | Kwh | 1x4/7+1x5/7 | 362.545 | 427.692 | 1.595.509 | -21.385 | 1.574.125 | |||||||||
50 | 8 m3/ph | 673,20 | Kwh | 1x4/7+1x6/7 | 986.124 | 470.000 | 3.140.945 | -23.500 | 3.117.445 | |||||||||
Máy ủi - công suất: |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||
51 | 45,0 CV | 22,95 | Lít diezel | 1x4/7 | 437.129 | 196.154 | 1.033.115 | -9.808 | 1.023.307 | |||||||||
52 | 54,0 CV | 27,54 | Lít diezel | 1x4/7 | 524.554 | 196.154 | 1.146.234 | -9.808 | 1.136.426 | |||||||||
53 | 75,0 CV | 38,25 | Lít diezel | 1x4/7 | 728.548 | 196.154 | 1.454.102 | -9.808 | 1.444.294 | |||||||||
54 | 105,0 CV | 44,10 | Lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 839.973 | 397.692 | 1.986.194 | -19.885 | 1.966.309 | |||||||||
55 | 108,0 CV | 46,20 | Lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 879.971 | 397.692 | 2.032.382 | -19.885 | 2.012.497 | |||||||||
56 | 130,0 CV | 54,60 | Lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 1.039.966 | 397.692 | 2.460.132 | -19.885 | 2.440.247 | |||||||||
57 | 140,0 CV | 58,80 | Lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 1.119.964 | 397.692 | 2.801.048 | -19.885 | 2.781.163 | |||||||||
58 | 160,0 CV | 67,20 | Lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 1.279.958 | 397.692 | 3.129.930 | -19.885 | 3.110.045 | |||||||||
59 | 180,0 CV | 75,60 | Lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 1.439.953 | 397.692 | 3.408.953 | -19.885 | 3.389.069 | |||||||||
60 | 250,0 CV | 93,60 | Lít diezel | 1x3/7+1x6/7 | 1.782.799 | 440.000 | 4.172.172 | -22.000 | 4.150.172 | |||||||||
61 | 271,0 CV | 105,69 | Lít diezel | 1x3/7+1x6/7 | 2.013.077 | 440.000 | 4.616.043 | -22.000 | 4.594.043 | |||||||||
62 | 320,0 CV | 124,80 | Lít diezel | 1x3/7+1x7/7 | 2.377.066 | 489.231 | 5.763.701 | -24.462 | 5.739.239 | |||||||||
Thùng cạp + đầu kéo bánh xích - dung tích thùng: |
|
|
|
|
|
| ||||||||||||
63 | 2,50 m3 | 37,67 | Lít diezel | 1x4/7 | 717.500 | 196.154 | 1.547.475 | -9.808 | 1.537.668 | |||||||||
64 | 2,75 m3 | 38,48 | Lít diezel | 1x4/7 | 732.929 | 196.154 | 1.626.746 | -9,808 | 1.616.939 | |||||||||
65 | 3,00 m3 | 40,50 | Lít diezel | 1x4/7 | 771.404 | 196.154 | 1.700.938 | -9.808 | 1.691.131 | |||||||||
66 | 4,50 m3 | 58,32 | Lít diezel | 1x4/7 | 1.110.821 | 196.154 | 2.277.290 | -9.808 | 2.267.483 | |||||||||
67 | 5,00 m3 | 58,32 | Lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 1.110.821 | 397.692 | 2.517.514 | -19.885 | 2.497.629 | |||||||||
68 | 8,0 m3 | 71,40 | Lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 1.359.956 | 397.692 | 3.008.904 | -19.885 | 2.989.020 | |||||||||
69 | 9,0 m3 | 76,50 | Lít diezel | 1x3/7+1x6/7 | 1.457.096 | 440.000 | 3.257.354 | -22.000 | 3.235.354 | |||||||||
Máy cạp tự hành - dung tích thùng: |
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||
70 | 9,0 m3 | 132,00 | Lít diezel | 1x3/7+1x6/7 | 2.514.204 | 440.000 | 4.547.961 | -22.000 | 4.525.961 | |||||||||
71 | 10,0 m3 | 138,00 | Lít diezel | 1x3/7+1x6/7 | 2.628.486 | 440.000 | 4.680.855 | -22.000 | 4.658.855 | |||||||||
72 | 16,0 m3 | 153,90 | Lít diezel | 1x3/7+1x7/7 | 2.931.333 | 489.231 | 5.738.817 | -24.462 | 5.714.356 | |||||||||
73 | 25,0 m3 | 182,40 | Lít diezel | 1x3/7+1x7/7 | 3.474.173 | 489.231 | 6.861.094 | -24.462 | 6.836.632 | |||||||||
Máy san tự hành - công suất: |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||
74 | 54,0 CV | 19,44 | Lít diezel | 1x4/7 | 370.274 | 196.154 | 1.375.196 | -9.808 | 1.365.388 | |||||||||
75 | 90,0 CV | 32,40 | Lít diezel | 1x4/7 | 617.123 | 196.154 | 1.776.578 | -9.808 | 1.766.770 | |||||||||
76 | 108,0 CV | 38,88 | Lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 740.547 | 397.692 | 2.187.520 | -19.885 | 2.167.636 | |||||||||
77 | 180,0 CV | 54,00 | Lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 1.028.538 | 397.692 | 3.082.990 | -19.885 | 3.063.106 | |||||||||
78 | 250,0 CV | 75,00 | Lít diezel | 1x3/7+1x6/7 | 1.428.525 | 440.000 | 3.955.189 | -22.000 | 3.933.189 | |||||||||
May đầm đất cầm tay - trọng lượng: |
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||
79 | 50 kg | 3,06 | Lít xăng | 1x3/7 | 59.317 | 166.154 | 269.207 | -8.308 | 260.899 | |||||||||
80 | 60 kg | 3,57 | Lít xăng | 1x3/7 | 69.203 | 166.154 | 290.073 | -8.308 | 281.766 | |||||||||
81 | 70 kg | 4,08 | Lít xăng | 1x3/7 | 79.089 | 166.154 | 304.315 | -8.308 | 296.007 | |||||||||
82 | 80 kg | 4,59 | Lít xăng | 1x3/7 | 88.975 | 166.154 | 317.324 | -8.308 | 309.016 | |||||||||
Đầm bánh hơi + đầu kéo bánh xích - trọng lượng: |
|
|
|
|
|
| ||||||||||||
83 | 9,0 t | 36,00 | Lít diezel | 1x4/7 | 685.692 | 196.154 | 1.265.381 | -9.808 | 1.255.573 | |||||||||
84 | 12,5 t | 38,40 | Lít diezel | 1x4/7 | 731.405 | 196.154 | 1.325.513 | -9.808 | 1.315.705 | |||||||||
85 | 18,0 t | 46,20 | Lít diezel | 1x4/7 | 879.971 | 196.154 | 1.571.721 | -9.808 | 1.561.914 | |||||||||
86 | 25,0 t | 54,60 | Lít diezel | 1x5/7 | 1.039.966 | 231.538 | 1.913.437 | -11.577 | 1.901.860 | |||||||||
87 | 26,5 t | 63,00 | Lít diezel | 1x5/7 | 1.199.961 | 231.538 | 2.108.350 | -11.577 | 2.096.773 | |||||||||
Đầm bánh hơi tự hành - trọng lượng: |
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||
88 | 9,0 T | 34,00 | Lít diezel | 1x5/7 | 647.598 | 231.538 | 1.491.966 | -11.577 | 1.480.389 | |||||||||
89 | 16,0 t | 37,80 | Lít diezel | 1x5/7 | 719.977 | 231.538 | 1.647.854 | -11.577 | 1.636.277 | |||||||||
90 | 17,5 t | 42,00 | Lít diezel | 1x5/7 | 799.974 | 231.538 | 1.798.956 | -11.577 | 1.787.379 | |||||||||
91 | 25,0 t | 54,60 | Lít diezel | 1x5/7 | 1.039.966 | 231.538 | 2.107.275 | -11.577 | 2.095.698 | |||||||||
Máy đầm rung tự hành - trọng lượng: |
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||
92 | 8,0 t | 19,20 | Lít diezel | 1x4/7 | 365.702 | 196.154 | 1.321.859 | -9.808 | 1.312.051 | |||||||||
93 | 15,0 t | 38,64 | Lít diezel | 1x4/7 | 735.976 | 196.154 | 2.153.760 | -9.808 | 2.143.953 | |||||||||
94 | 18,0 t | 52,80 | Lít diezel | 1x4/7 | 1.005.682 | 196.154 | 2.631.415 | -9.808 | 2.621.607 | |||||||||
95 | 25,0 t | 67,20 | Lít diezel | 1x4/7 | 1.279.958 | 196.154 | 3.051.433 | -9.808 | 3.041.625 | |||||||||
Đầm chân cừu + đầu kéo - trọng lượng: |
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||
96 | 5,5 t | 25,92 | Lít diezel | 1x4/7 | 493.698 | 196.154 | 1.150.107 | -9.808 | 1.140.299 | |||||||||
97 | 9,0 t | 36,00 | Lít diezel | 1x4/7 | 685.692 | 196.154 | 1.452.946 | -9.808 | 1.443.138 | |||||||||
Đầm bánh thép tự hành - trọng lượng: |
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||
98 | 8,50 t | 24,00 | Lít diezel | 1x3/7 | 457.128 | 166.154 | 969.851 | -8.308 | 961.544 | |||||||||
99 | 10,0 t | 26,40 | Lít diezel | 1x4/7 | 502.841 | 196.154 | 1.150.048 | -9.808 | 1.140.240 | |||||||||
100 | 12,2 t | 32,16 | Lít diezel | 1x4/7 | 612.552 | 196.154 | 1.298.422 | -9.808 | 1.288.614 | |||||||||
101 | 13,0 t | 36,00 | Lít diezel | 1x4/7 | 685.692 | 196.154 | 1.410.663 | -9.808 | 1.400.855 | |||||||||
102 | 14,5 t | 38,40 | Lít diezel | 1x4/7 | 731.405 | 196.154 | 1.527.839 | -9.808 | 1.518.031 | |||||||||
103 | 15,5 t | 41,76 | Lít diezel | 1x4/7 | 795.403 | 196.154 | 1.703.609 | -9.808 | 1.693.801 | |||||||||
Máy lu rung không tự hành (quả đầm 16T) - trọng lượng: |
|
|
|
|
|
| ||||||||||||
104 | 10 t | 40,32 | Lít diezel | 1x4/7 | 767.975 | 196.154 | 1.500.367 | -9.808 | 1.490.559 | |||||||||
Ô tô vận tải thùng - trọng tải: |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||
105 | 2,0 t | 12,00 | Lít xăng | 1x2/4 loại < 3,5 tấn | 232.615 | 197.692 | 643.132 | -9.885 | 633.247 | |||||||||
106 | 2,5 t | 13,00 | Lít xăng | 1x3/4 loại < 3,5 tấn | 252.000 | 234.615 | 732.745 | -11.731 | 721.014 | |||||||||
107 | 4,0 t | 20,00 | Lít xăng | 1x2/4 loại 3,5-7,5 tấn | 387.692 | 197.692 | 860.443 | -9.885 | 850.558 | |||||||||
108 | 5,0 t | 25,00 | Lít diezel | 1x2/4 loại 3,5-7,5 tấn | 476.175 | 197.692 | 1.031.141 | -9.885 | 1.021.256 | |||||||||
109 | 6,0 t | 29,00 | Lít diezel | 1x3/4 loại 3,5-7,5 tấn | 552.363 | 234.615 | 1.188.324 | -11.731 | 1.176.593 | |||||||||
110 | 7,0 t | 31,00 | Lít diezel | 1x3/4 loại 3,5-7,5 tấn | 590.457 | 234.615 | 1.305.153 | -11.731 | 1.293.422 | |||||||||
111 | 10,0 t | 38,00 | Lít diezel | 1x2/4 loại 7,5-16,5 tấn | 723.786 | 226.154 | 1.558.531 | -11.308 | 1.547.224 | |||||||||
112 | 12,0 t | 41,00 | Lít diezel | 1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn | 780.927 | 264.615 | 1.703.890 | -13.231 | 1.690.659 | |||||||||
113 | 12,5 t | 42,00 | Lít diezel | 1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn | 799.974 | 264.615 | 1.763.103 | -13.231 | 1.749.872 | |||||||||
114 | 15,0 t | 46,20 | Lít diezel | 1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn | 879.971 | 264.615 | 1.947.905 | -13.231 | 1.934.674 | |||||||||
115 | 20,0 t | 56,00 | Lít diezel | 1x3/4 loại 16,5-25,0 tấn | 1.066.632 | 248.846 | 2.539.939 | -12.442 | 1.527.497 | |||||||||
Ô tô tự đổ - trọng tải: |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||
116 | 2,5 t | 18,90 | Lít xăng | 1x2/4 loại <= 3,5 tấn | 366.369 | 197.692 | 810.840 | -9.885 | 800.956 | |||||||||
117 | 3,5 t | 28,35 | Lít xăng | 1x2/4 loại <= 3,5 tấn | 549.553 | 197.692 | 1.035.592 | -9.885 | 1.025.707 | |||||||||
118 | 4,0 t | 32,40 | Lít xăng | 1x2/4 loại 3,5-7,5 tấn | 628.061 | 197.692 | 1.148.368 | -9.885 | 1.138.484 | |||||||||
119 | 5,0 t | 40,50 | Lít diezel | 1x2/4 loại 3,5-7,5 tấn | 771.404 | 197.692 | 1.364.752 | -9.885 | 1.354.868 | |||||||||
120 | 6,0 t | 43,20 | Lít diezel | 1x3/4 loại 3,5-7,5 tấn | 822.830 | 234.615 | 1.510.352 | -11.731 | 1.498.621 | |||||||||
121 | 7,0 t | 45,90 | Lít diezel | 1x3/4 loại 3,5-7,5 tấn | 874.257 | 234.615 | 1.662.703 | -11.731 | 1.650.972 | |||||||||
122 | 9,0 t | 51,30 | Lít diezel | 1x2/4 loại 7,5-16,5 tấn | 977.111 | 226.154 | 1.840.689 | -11.308 | 1.829.381 | |||||||||
123 | 10,0 t | 56,70 | Lít diezel | 1x2/4 loại 7,5-16,5 tấn | 1.079.965 | 226.154 | 2.001.705 | -11.308 | 1.990.397 | |||||||||
124 | 12,0 t | 64,80 | Lít diezel | 1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn | 1.234.246 | 264.615 | 2.238.305 | -13.231 | 2.225.074 | |||||||||
125 | 15,0 t | 72,90 | Lít diezel | 1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn | 1.388.526 | 264.615 | 2.625.711 | -13.231 | 2.612.480 | |||||||||
126 | 20,0 t | 75,60 | Lít diezel | 1x3/4 loại 16,5-25,0 tấn | 1.439.953 | 264.615 | 2.958.595 | -13.231 | 2.945.364 | |||||||||
127 | 22,0 t | 76,95 | Lít diezel | 1x3/4 loại 16,5-25,0 tấn | 1.465.667 | 264.615 | 3.197.389 | -13.231 | 3.184.158 | |||||||||
128 | 25,0 t | 81,00 | Lít diezel | 1x3/4 loại 25-40 tấn | 1.542.807 | 316.154 | 3.635.675 | -15.808 | 3.619.867 | |||||||||
129 | 27,0 t | 86,40 | Lít diezel | 1x3/4 loại 25-40 tấn | 1.645.661 | 316.154 | 4.035.370 | -15.808 | 4.019.562 | |||||||||
130 | 32,0 t | 91,68 | Lít diezel | 1x3/4 loại 25-40 tấn | 1.746.229 | 316.154 | 4.976.824 | -15.808 | 4.961.017 | |||||||||
131 | 36,0 t | 116,40 | Lít diezel | 1x3/4 loại 25-40 tấn | 2.217.071 | 316.154 | 6.169.498 | -15.808 | 6.153.691 | |||||||||
132 | 42,0 t | 130,56 | Lít diezel | 1x3/4 loại > 40 tấn | 2.486.776 | 316.154 | 7.206.447 | -15.808 | 7.190.639 | |||||||||
133 | 55,0 t | 156,00 | Lít diezel | 1x4/4 loại > 40 tấn | 2.971.332 | 370.769 | 8.098.159 | -18.538 | 8.079.621 | |||||||||
Ô tô đầu kéo - công suất: |
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||
134 | 150,0 CV | 30,00 | Lít diezel | 1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn | 571.410 | 264.615 | 1.355.763 | -13.231 | 1.342.533 | |||||||||
135 | 180,0 CV | 36,00 | Lít diezel | 1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn | 685.692 | 264.615 | 1.571.487 | -13.231 | 1.558.257 | |||||||||
136 | 200,0 CV (TT01/2015- N.3) | 40,00 | Lít diezel | 1x3/4 loại 25,0-40,0 tấn | 761.880 | 316.154 | 1.795.784 | -15.808 | 1.779.976 | |||||||||
137 | 240,0 CV (TT01/2015- N3) | 48,00 | Lít diezel | 1x3/4 loại 25,0-40,0 tấn | 914.256 | 316.154 | 2.061.858 | -15.808 | 2.046.050 | |||||||||
138 | 255,0 CV | 51,00 | Lít diezel | 1x3/4 loại 25,0-40,0 tấn | 971.397 | 316.154 | 2.242.702 | -15.808 | 2.226.894 | |||||||||
139 | 272,0 CV | 56,00 | Lít diezel | 1x3/4 loại 25,0-40,0 tấn | 1.066.632 | 316.154 | 2.489.196 | -15.808 | 2.473.388 | |||||||||
Ô tô chuyển trộn bê tông - dung tích thùng trộn: |
|
|
|
|
|
| ||||||||||||
140 | 5,0 m³ | 36,00 | Lít diezel | 1x1/4+1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn | 685.692 | 457.692 | 1.992.619 | -22.885 | 1.969.735 | |||||||||
141 | 6,0 m³ | 43,00 | Lít diezel | 1x1/4+1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn | 819.021 | 457.692 | 2.211.562 | -22.885 | 2.188.677 | |||||||||
142 | 8,0 m³ | 50,00 | Lít diezel | 1x1/4+1x3/4 loại 16,55-25 tấn | 952.350 | 457.692 | 2.930.146 | -22.885 | 2.907.261 | |||||||||
143 | 8,7 m³ | 52,00 | Lít diezel | 1x1/4+1x3/4 loại 16,5-25 tấn | 990.444 | 457.692 | 3.219.182 | -22.885 | 3.196.297 | |||||||||
144 | 10,7 m³ | 64,00 | Lít diezel | 1x1/4+1x3/4 loại 16,5-25 tấn | 1.219.008 | 457.692 | 4.062.895 | -22.885 | 4.040.011 | |||||||||
145 | 14,5 m³ | 70,00 | Lít diezel | 1x1/4+1x3/4 loại 25-40 tấn | 1.333.290 | 546.154 | 5.131.838 | -27.308 | 5.104.530 | |||||||||
Ô tô tưới nước - dung tích: |
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||
146 | 4,0 m³ | 20,25 | Lít diezel | 1x2/4 loại 3,5-7,5 tấn | 385.702 | 197.692 | 1.018.574 | -9.885 | 1.008.689 | |||||||||
147 | 5,0 m³ | 22,50 | Lít diezel | 1x3/4 loại 3,5-7,5 tấn | 428.558 | 234.615 | 1.129.615 | -11.731 | 1.117.885 | |||||||||
148 | 6,0 m3 | 24,00 | Lít diezel | 1x3/4 loại 3,5-7,5 tấn | 457.128 | 234.615 | 1.227.416 | -11.731 | 1.215.685 | |||||||||
149 | 7,0 m3 | 25,50 | Lít diezel | 1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn | 485.699 | 264.615 | 1.363.438 | -13.231 | 1.350.208 | |||||||||
150 | 9,0 m3 | 27,00 | Lít diezel | 1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn | 514.269 | 264.615 | 1.488.221 | -13.231 | 1.474.991 | |||||||||
151 | 16 m3 | 35,10 | Lít diezel | 1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn | 668.550 | 264.615 | 1.842.390 | -13.231 | 1.829.159 | |||||||||
Xe bồn hút bùn, hút mùn khoan, dung tích: |
|
|
|
|
|
| ||||||||||||
152 | 2,0 m3 (3T) | 18,90 | Lít diezel | 1x2/4 loại 3,5<=tấn | 359.988 | 197.692 | 1.030.028 | -9.885 | 1.020.143 | |||||||||
153 | 3,0 m3 (4,5T) | 27,00 | Lít diezel | 1x3/4 loại 3,5-7,5 tấn | 514.269 | 234.615 | 1.445.439 | -11.731 | 1.433.708 | |||||||||
Xe ép rác - trọng tải: |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||
154 | 1,2T | 16,10 | Lít diezel | 1x2/4 loại 3,5<=tấn | 306.657 | 197.692 | 924.373 | -9.885 | 914.489 | |||||||||
155 | 1,5T | 18,00 | Lít diezel | 1x2/4 loại 3,5<=tấn | 342.846 | 197.692 | 978.085 | -9.885 | 968.200 | |||||||||
156 | 2,0T | 20,80 | Lít diezel | 1x2/4 loại 3,5<=tấn | 396.178 | 197.692 | 1.199.793 | -9.885 | 1.189.908 | |||||||||
157 | 4,0T | 40,50 | Lít diezel | 1x2/4 loại 3,5-7,5 tấn | 771.404 | 197.692 | 1.679.761 | -9.885 | 1.669.876 | |||||||||
158 | 7,0T | 51,30 | Lít diezel | 1x2/4 loại 3,5-7,5 tấn | 977.111 | 197.692 | 1.977.396 | -9.885 | 1.967.511 | |||||||||
159 | 10,0T | 64,80 | Lít diezel | 1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn | 1.234.246 | 264.615 | 2.393.458 | -13.231 | 2.380.227 | |||||||||
160 | Xe ép rác kín (xe hooklip) | 64,80 | Lít diezel | 1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn | 1.234.246 | 264.615 | 2.542.603 | -13.231 | 2.529.372 | |||||||||
161 | Xe tải thùng kín - tải trọng 1,5 tấn | 20,80 | Lít diezel | 1x2/4 loại <=3,5 tấn | 396.178 | 197.692 | 1.012.058 | -9.885 | 1.002.173 | |||||||||
162 | Xe nhặt rác | 15,10 | Lít diezel | 1x2/4 loại <=3,5tấn | 287.610 | 197.692 | 1.718.975 | -9.885 | 1.709.090 | |||||||||
Xe ô tô tải có gắn cần trục - trọng tải xe: |
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||
163 | 5,0 t | 27,00 | Lít diezel | 1x1/4+1x3/4 loại 3,5-7,5 tấn | 514.269 | 402.308 | 1.652.551 | -20.115 | 1.632.436 | |||||||||
164 | 6,0 t | 28,80 | Lít diezel | 1x1/4+1x3/4 loại 3,5-7,5 tấn | 548.554 | 402.308 | 1.828.402 | -20.115 | 1.808.287 | |||||||||
165 | 7,0 t | 30,60 | Lít diezel | 1x1/4+1x3/4 loại 3,5-7,5 tấn | 582.838 | 402.308 | 2.077.774 | -20.115 | 2.057.659 | |||||||||
166 | 10,0 t | 37,80 | Lít diezel | 1x1/4+1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn | 719.977 | 457.692 | 2.807.649 | -22.885 | 2.784.765 | |||||||||
Ô tô bán tải- trọng tải |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||
167 | 1,5T | 18,00 | Lít xăng | 1x2/4 loại <3,5 Tấn | 348.923 | 197.692 | 979.590 | -9.885 | 969.705 | |||||||||
Rơ mooc - trọng tải: |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||
168 | 2,0 t |
|
| 1x1/4 loại <3,5 tấn |
| 167.692 | 229.884 | -8.385 | 221.500 | |||||||||
169 | 4,0 t |
|
| 1x1/4 loại 3,5-7,5 tấn |
| 167.692 | 250.814 | -8.385 | 242.430 | |||||||||
170 | 7,5 t |
|
| 1x1/4 loại 7,5-16,5 tấn |
| 193.077 | 286.734 | -9.654 | 277.080 | |||||||||
171 | 14,0 t |
|
| 1x1/4 loại 7,5-16,5 tấn |
| 193.077 | 337.131 | -9.654 | 327.478 | |||||||||
172 | 15,0 t |
|
| 1x1/4 loại 7,5-16,5 tấn |
| 193.077 | 347.476 | -9.654 | 337.822 | |||||||||
173 | 21,0 t |
|
| 1x1/4 loại 16,5-25 tấn |
| 193.077 | 372.238 | -9.654 | 362.584 | |||||||||
174 | 40,0 t |
|
| 1x1/4 loại >=40 tấn |
| 230.000 | 508.458 | -11.500 | 496.958 | |||||||||
175 | 100,0 t |
|
| 1x1/4 loại >= 40 tấn |
| 230.000 | 733.673 | -11.500 | 722.173 | |||||||||
176 | 125,0 t |
|
| 1x1/4 loại >=40 tấn |
| 230.000 | 794.166 | -11.500 | 782.666 | |||||||||
Máy kéo bánh xích - công suất: |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||
177 | 45,0 CV | 21,60 | Lít diezel | 1x4/7 | 411.415 | 196.154 | 878.292 | -9.808 | 868.484 | |||||||||
178 | 54,0 CV | 25,92 | Lít diezel | 1x4/7 | 493.698 | 196.154 | 1.008.477 | -9.808 | 998.669 | |||||||||
179 | 75,0 CV | 32,40 | Lít diezel | 1x4/7 | 617.123 | 196.154 | 1.181.838 | -9.808 | 1.172.030 | |||||||||
180 | 110,0 CV | 41,47 | Lít diezel | 1x4/7 | 789.879 | 196.154 | 1.424.430 | -9.808 | 1.414.622 | |||||||||
181 | 130,0 CV | 49,92 | Lít diezel | 1x4/7 | 950.826 | 196.154 | 1.615.823 | -9.808 | 1.606.015 | |||||||||
Máy kéo bánh hơi - công suất: |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||
182 | 28,0 CV | 11,76 | Lít diezel | 1x4/7 | 223.993 | 196.154 | 618.825 | -9.808 | 609.017 | |||||||||
183 | 40,0 CV | 16,80 | Lít diezel | 1x4/7 | 319.990 | 196.154 | 731.995 | -9.808 | 722.187 | |||||||||
184 | 50,0 CV | 21,00 | Lít diezel | 1x4/7 | 399.987 | 196.154 | 836.168 | -9.808 | 826.360 | |||||||||
185 | 60,0 CV | 25,20 | Lít diezel | 1x4/7 | 479.984 | 196.154 | 944.434 | -9.808 | 934.627 | |||||||||
186 | 80,0 CV | 33,60 | Lít diezel | 1x4/7 | 639.979 | 196.154 | 1.181.971 | -9.808 | 1.172.163 | |||||||||
187 | 165,0 CV | 55,44 | Lít diezel | 1x4/7 | 1.055.966 | 196.154 | 1.674.503 | -9.808 | 1.664.695 | |||||||||
188 | 215,0 CV | 67,73 | Lít diezel | 1x5/7 | 1.290.053 | 231.538 | 2.057.586 | -11.577 | 2.046.009 | |||||||||
Thiết bị phục vụ vận chuyển đá nổ mìn trong hầm: |
|
|
|
|
|
| ||||||||||||
189 | Tời ma nơ - 13 Kw | 42,90 | Kwh | 1x4/7+1x5/7 | 62.841 | 427.692 | 510.516 | -21.385 | 489.131 | |||||||||
190 | Xe goòng 3 t |
|
| 1x4/7+1x5/7 | - | 427.692 | 448.932 | -21.385 | 427.548 | |||||||||
191 | Xe goòng 5,8m3 |
|
| 1x4/7+1x5/7 | - | 427.692 | 1.294.599 | -21.385 | 1.273.214 | |||||||||
192 | Đầu kéo 30 t | 37,44 | Lít diezel | 1x4/7+1x5/7 | 713.120 | 427.692 | 2.970.467 | -21.385 | 2.949.082 | |||||||||
193 | Quang lật 360 t/h | 27,00 | Kwh | 1x4/7+1x5/7 | 39.550 | 427.692 | 637.320 | -21.385 | 615.935 | |||||||||
Cần trục máy kéo - sức nâng: |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||
194 | 5,0 t | 18,00 | Lít diezel | 1x5/7 | 342.846 | 231.538 | 969.461 | -11.577 | 957.884 | |||||||||
195 | 6,0 t | 21,00 | Lít diezel | 1x5/7 | 399.987 | 231.538 | 1.085.882 | -11.577 | 1.074.305 | |||||||||
196 | 7,0 t | 24,00 | Lít diezel | 1x5/7 | 457.128 | 231.538 | 1.237.253 | -11.577 | 1.225.677 | |||||||||
197 | 8,0 t | 33,00 | Lít diezel | 1x5/7 | 628.551 | 231.538 | 1.491.051 | -11.577 | 1.479.474 | |||||||||
Máy đặt đường ống |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||
198 | Cần trục TO -12-24-sức nâng: 15T | 53,10 | Lít diezel | 1x4/7+1x5/7+1x6/7 | 1.011.396 | 701.538 | 3.324.649 | -35.077 | 3.289.572 | |||||||||
199 | Tời kéo ống trên xe xích - sức kéo: 7,5T | 53,10 | Lít diezel | 2x4/7+1x5/7+1x6/7 | 1.011.396 | 897.692 | 2.819.761 | -44.885 | 2.774.876 | |||||||||
Cần trục ô tô - sức nâng: |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||
200 | 1,0 t | 21,38 | Lít diezel | 1x1/4+1x3/4 loại <3,5 tấn | 407.130 | 402.308 | 1.337.968 | -20.115 | 1.317.852 | |||||||||
201 | 3,0 t | 24,75 | Lít diezel | 1x1/4+1x3/4 loại <3,5 tấn | 471.413 | 402.308 | 1.511.786 | -20.115 | 1.491.671 | |||||||||
202 | 4,0 t | 25,88 | Lít diezel | 1x1/4+1x3/4 loại 3,5-7,5 tấn | 492.841 | 402.308 | 1.580.109 | -20.115 | 1.559.994 | |||||||||
203 | 5,0 t | 30,38 | Lít diezel | 1x1/4+1x3/4 loại 3,5-7,5 tấn | 578.553 | 402.308 | 1.731.720 | -20.115 | 1.711.605 | |||||||||
204 | 6,0 t | 32,63 | Lít diezel | 1x1/4+1x3/4 loại 3,5-7,5 tấn | 621.408 | 402.308 | 1.949.235 | -20.115 | 1.929.120 | |||||||||
205 | 10,0 t | 37,00 | Lít diezel | 1x1/4+1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn | 704.739 | 457.692 | 2.351.780 | -22.885 | 2.328.896 | |||||||||
206 | 16,0 t | 43,00 | Lít diezel | 1x1/4+1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn | 819.021 | 457.692 | 2.670.310 | -22.885 | 2.647.425 | |||||||||
207 | 20,0 t | 44,00 | Lít diezel | 1x1/4+1x3/4 loại 16,5-25 tấn | 838.068 | 457.692 | 3.032.059 | -22.885 | 3.009.174 | |||||||||
208 | 25,0 t | 50,00 | Lít diezel | 1x1/4+1x3/4 loại 16,5-25 tấn | 952.350 | 457.692 | 3.382.173 | -22.885 | 3.359.289 | |||||||||
209 | 30,0 t | 54,00 | Lít diezel | 1x1/4+1x3/4 loại 25-40 tấn | 1.028.538 | 546.154 | 3.803.881 | -27.308 | 3.776.573 | |||||||||
210 | 35,0 t | 60,00 | Lít diezel | 1x1/4+1x3/4 loại 25-40 tấn | 1.142.820 | 546.154 | 4.261.178 | -27.308 | 4.233.871 | |||||||||
211 | 40,0 t | 64,00 | Lít diezel | 1x1/4+1x3/4 loại =>40 tấn | 1.219.008 | 546.154 | 4.897.862 | -27.308 | 4.870.555 | |||||||||
212 | 45,0 t | 66,00 | Lít diezel | 1x1/4+1x3/4 loại =>40 tấn | 1.257.102 | 546.154 | 5.446.824 | -27.308 | 5.419.516 | |||||||||
213 | 50,0 t | 70,00 | Lít diezel | 1x1/4+1x3/4 loại =>40 tấn | 1.333.290 | 546.154 | 6.274.895 | -27.308 | 6.247.587 | |||||||||
Cần trục bánh hơi - sức nâng: |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||
214 | 16,0 t | 33,00 | Lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 628.551 | 397.692 | 2.043.021 | -19.885 | 2.023.136 | |||||||||
215 | 25,0 t | 36,00 | Lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 685.692 | 470.000 | 2.402.448 | -23.500 | 2.378.948 | |||||||||
216 | 40,0 t | 49,50 | Lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 942.827 | 470.000 | 3.833.444 | -23.500 | 3.809.944 | |||||||||
217 | 63,0 t | 60,50 | Lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 1.152.344 | 470.000 | 4.490.178 | -23.500 | 4.466.678 | |||||||||
218 | 90,0 t | 68,75 | Lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 1.309.481 | 519.231 | 6.949.212 | -25.962 | 6.923.250 | |||||||||
219 | 100,0 t | 74,25 | Lít diezel | 2x4/7+1x7/7 | 1.414.240 | 715.385 | 8.298.125 | -35.769 | 8.262.356 | |||||||||
220 | 110,0 t | 77,50 | Lít diezel | 2x4/7+1x7/7 | 1.476.143 | 715.385 | 9.892.395 | -35.769 | 9.856.626 | |||||||||
221 | 130,0 t | 81,00 | Lít diezel | 2x4/7+1x7/7 | 1.542.807 | 715.385 | 11.453.014 | -35.769 | 11.417.244 | |||||||||
Cần trục bánh xích - sức nâng: |
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||
222 | 5,0 t | 31,50 | Lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 599.981 | 397.692 | 1.887.636 | -19.885 | 1.867.752 | |||||||||
223 | 7,0 t | 33,00 | Lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 628.551 | 397.692 | 2.016.311 | -19.885 | 1.996.426 | |||||||||
224 | 10,0 t | 36,00 | Lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 685.692 | 397.692 | 2.152.209 | -19.885 | 2.132.324 | |||||||||
225 | 16,0 t | 45,00 | Lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 857.115 | 397.692 | 2.644.493 | -19.885 | 2.624.609 | |||||||||
226 | 25,0 t | 47,00 | Lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 895.209 | 470.000 | 3.232.688 | -23.500 | 3.209.188 | |||||||||
227 | 28,0 t | 48,75 | Lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 928.541 | 470.000 | 3.627.866 | -23.500 | 3.604.366 | |||||||||
228 | 40,0 t | 51,25 | Lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 976.159 | 470.000 | 4.640.232 | -23.500 | 4.616.732 | |||||||||
229 | 50,0 t | 53,75 | Lít diezel | 1x4/7+1x6/7 | 1.023.776 | 470.000 | 5.016.203 | -23.500 | 4.992.703 | |||||||||
230 | 63,0 t | 56,25 | Lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 1.071.394 | 519.231 | 5.882.700 | -25.962 | 5.856.738 | |||||||||
231 | 100,0 t | 58,95 | Lít diezel | 2x4/7+1x7/7 | 1.122.821 | 715.385 | 7.947.506 | -35.769 | 7.911.737 | |||||||||
232 | 110,0 t | 62,78 | Lít diezel | 2x4/7+1x7/7 | 1.195.675 | 715.385 | 8.940.483 | -35.769 | 8.904.714 | |||||||||
233 | 130,0 t | 72,00 | Lít diezel | 2x4/7+1x7/7 | 1.371.384 | 715.385 | 11.965.485 | -35.769 | 11.929.716 | |||||||||
234 | 150,0 t | 83,25 | Lít diezel | 2x4/7+1x7/7 | 1.585.663 | 715.385 | 13.323.176 | -35.769 | 13.287.407 | |||||||||
Cần trục tháp - sức nâng: |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||
235 | 3,0 t | 37,50 | Kwh | 1x3/7+1x5/7 | 54.931 | 397.692 | 968.802 | -19.885 | 948.917 | |||||||||
236 | 5,0 t | 42,00 | Kwh | 1x3/7+1x5/7 | 61.523 | 397.692 | 1.163.036 | -19.885 | 1.143.151 | |||||||||
237 | 8,0 t | 52,50 | Kwh | 1x3/7+1x5/7 | 76.904 | 397.692 | 1.254.168 | -19.885 | 1.234.283 | |||||||||
238 | 10,0 t | 60,00 | Kwh | 1x3/7+1x5/7 | 87.890 | 397.692 | 1.516.109 | -19.885 | 1.496.224 | |||||||||
239 | 12,0 t | 67,50 | Kwh | 1x3/7+1x5/7 | 98.876 | 397.692 | 1.752.189 | -19.885 | 1.732.304 | |||||||||
240 | 15,0 t | 90,00 | Kwh | 1x3/7+1x5/7 | 131.835 | 397.692 | 1.908.888 | -19.885 | 1.889.003 | |||||||||
241 | 20,0 t | 112,50 | Kwh | 1x3/7+1x5/7 | 164.793 | 397.692 | 2.135.610 | -19.885 | 2.115.726 | |||||||||
242 | 25,0 t | 120,00 | Kwh | 1x3/7+1x6/7 | 175.780 | 440.000 | 2.797.237 | -22.000 | 2.775.237 | |||||||||
243 | 30,0 t | 127,50 | Kwh | 1x3/7+1x6/7 | 186.766 | 440.000 | 3.360.549 | -22.000 | 3.338.549 | |||||||||
244 | 40,0 t | 135,00 | Kwh | 1x3/7+1x6/7 | 197.752 | 440.000 | 3.773.573 | -22.000 | 3.751.573 | |||||||||
245 | 50,0 t | 142,50 | Kwh | 2x4/7+1x6/7 | 208.738 | 666.154 | 4.808.291 | -33.308 | 4.774.983 | |||||||||
246 | 60,0 t | 198,00 | Kwh | 2x4/7+1x6/7 | 290.036 | 666.154 | 5.872.997 | -33.308 | 5.839.689 | |||||||||
247 | Cẩu tháp MD 900 | 480,00 | Kwh | 2x4/7+1x6/7+1x7/7 | 703.118 | 989.231 | 19.129.533 | -49.462 | 19.080.072 | |||||||||
Cần cẩu nổi, kéo theo - sức nâng: |
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||
248 | 30,0 t | 81,00 | Lít diezel | T.ph2.1/2 + 3 thợ máy (2x2/4+1x3/4) + 1 thợ điện 2/4 +1 thủy thủ 2/4 | 1.542.807 | 1.140.000 | 6.832.867 | -57.000 | 6.775.867 | |||||||||
Cần cẩu nổi, tự hành - sức nâng: |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||
249 | 100,0 t | 117,60 | Lít diezel | T.tr1/2 + T.pII.1/2 + 4 thợ máy (3x2/4+1x4/4) + 1 thợ điện 3/4 + 1 thủy thủ | 2.239.927 | 1.663.077 | 10.117.544 | -83.154 | 10.034.391 | |||||||||
Cẩu lao dầm: |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||
250 | Cẩu K33-60 | 232,56 | Kwh | 1x3/7+4x4/7+1x6/7 | 340.661 | 1.224.615 | 4.724.639 | -61.231 | 4.663.408 | |||||||||
Cổng trục - sức nâng: |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||
251 | 10 t | 81,00 | Kwh | 1x3/7+1x5/7 | 118.651 | 397.692 | 1.101.311 | -19.885 | 1.081.426 | |||||||||
252 | 25 t | 86,40 | Kwh | 1x3/7+1x5/7 | 126.561 | 397.692 | 1.294.901 | -19.885 | 1.275.016 | |||||||||
253 | 30 t | 90,00 | Kwh | 1x3/7+1x6/7 | 131.835 | 440.000 | 1.478.513 | -22.000 | 1.456.513 | |||||||||
254 | 60 t | 144,00 | Kwh | 1x3/7+1x7/7 | 210.936 | 489.231 | 1.883.197 | -24.462 | 1.858.735 | |||||||||
Cầu trục - sức nâng: |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||
255 | 30 t | 48,00 | Kwh | 1x3/7+1x6/7 | 70.312 | 440.000 | 708.492 | -22.000 | 686.492 | |||||||||
256 | 40 t | 60,00 | Kwh | 1x3/7+1x6/7 | 87.890 | 440.000 | 750.910 | -22.000 | 728.910 | |||||||||
257 | 50 t | 72,00 | Kwh | 1x3/7+1x6/7 | 105.468 | 440.000 | 798.188 | -22.000 | 776.188 | |||||||||
258 | 60 t | 84,00 | Kwh | 1x3/7+1x7/7 | 123.046 | 489.231 | 915.517 | -24.462 | 891.056 | |||||||||
259 | 90 t | 108,00 | Kwh | 1x3/7+1x7/7 | 158.202 | 489.231 | 1.024.413 | -24.462 | 999.952 | |||||||||
260 | 110 t | 132,00 | Kwh | 1x3/7+1x7/7 | 193.358 | 489.231 | 1.196.596 | -24.462 | 1.172.135 | |||||||||
261 | 125 t | 144,00 | Kwh | 1x3/7+1x7/7 | 210.936 | 489.231 | 1.291.245 | -24.462 | 1.266.783 | |||||||||
262 | 180 t | 168,00 | Kwh | 1x3/7+1x7/7 | 246.091 | 489.231 | 1.503.843 | -24.462 | 1.479.381 | |||||||||
263 | 250 t | 204,00 | Kwh | 1x3/7+1x7/7 | 298.825 | 489.231 | 1.774.285 | -24.462 | 1.749.823 | |||||||||
Máy vận thăng - sức nâng: |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||
264 | 0,3 t - H nâng 30 m | 8,40 | Kwh | 1x3/7 | 12.305 | 166.154 | 236.677 | -8.308 | 228.369 | |||||||||
265 | 0,5 t - H nâng 50 m | 15,75 | Kwh | 1x3/7 | 23.071 | 166.154 | 294.811 | -8.308 | 286.503 | |||||||||
266 | 0,8 t - H nâng 80 m | 21,00 | Kwh | 1x3/7 | 30.761 | 166.154 | 351.378 | -8.308 | 343.070 | |||||||||
267 | 2,0 t - H nâng 100 m | 31,50 | Kwh | 1x3/7 | 46.142 | 166.154 | 409.721 | -8.308 | 401.413 | |||||||||
268 | 3,0 t - H nâng 100 m | 39,40 | Kwh | 1x3/7 | 57.714 | 166.154 | 450.937 | -8.308 | 442.629 | |||||||||
Máy vận thăng lồng - sức nâng |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||
269 | 3,0 t - H nâng 100 m | 47,30 | Kwh | 1x3/7 | 69.286 | 166.154 | 699.402 | -8.308 | 691.094 | |||||||||
Cần trục thiếu nhi - sức nâng: |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||
270 | 0,5 t | 3,60 | Kwh | 1x3/7 | 5.273 | 166.154 | 185.665 | -8.308 | 177.357 | |||||||||
Tời điện - sức kéo: |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||
271 | 0,5 t | 3,78 | Kwh | 1x3/7 | 5.537 | 166.154 | 176.911 | -8.308 | 168.603 | |||||||||
272 | 1,0 t | 4,50 | Kwh | 1x3/7 | 6.592 | 166.154 | 179.441 | -8.308 | 171.133 | |||||||||
273 | 1,5 t | 5,58 | Kwh | 1x3/7 | 8.174 | 166.154 | 191.967 | -8.308 | 183.660 | |||||||||
274 | 2,0 t | 6,30 | Kwh | 1x3/7 | 9.228 | 166.154 | 201.090 | -8.308 | 192.783 | |||||||||
275 | 2,5 t | 9,18 | Kwh | 1x3/7 | 13.447 | 166.154 | 213.913 | -8.308 | 205.606 | |||||||||
276 | 3,0 t | 10,80 | Kwh | 1x3/7 | 15.820 | 166.154 | 223.493 | -8.308 | 215.185 | |||||||||
277 | 3,5 t | 11,30 | Kwh | 1x3/7 | 16.553 | 166.154 | 228.439 | -8.308 | 220.131 | |||||||||
278 | 4,0 t | 11,70 | Kwh | 1x3/7 | 17.139 | 166.154 | 231.266 | -8.308 | 222.959 | |||||||||
279 | 5,0 t | 13,50 | Kwh | 1x3/7 | 19.775 | 166.154 | 241.539 | -8.308 | 233.232 | |||||||||
Pa lăng xích - kích sức năng: |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||
280 | 3T |
|
| 1x3/7 |
| 166.154 | 174.947 | -8.308 | 166.639 | |||||||||
281 | 5T |
|
| 1x3/7 |
| 166.154 | 177.329 | -8.308 | 169.022 | |||||||||
Bộ kích chuyên dùng |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||
282 | Bộ thiết bị trượt (60 kích loại 6T) | 64,60 | Kwh | 2x4/7+1x5/7+1x7/7 | 94.628 | 946.923 | 1.912.859 | -47.346 | 1.865.513 | |||||||||
283 | Bộ kích lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn 50-60T | 14,10 | Kwh | 2x4/7 | 20.654 | 392.308 | 516.942 | -19.615 | 497.327 | |||||||||
Kích nâng - sức nâng |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||
284 | Kích nâng - 10T |
|
| 1x4/7 |
| 196.154 | 201.573 | -9.808 | 191.765 | |||||||||
285 | Kích nâng - 30T |
|
| 1x4/7 |
| 196.154 | 202.985 | -9.808 | 193.177 | |||||||||
286 | Kích nâng - 50T |
|
| 1x4/7 |
| 196.154 | 207.696 | -9.808 | 197.888 | |||||||||
287 | Kích nâng - 100T |
|
| 1x4/7 |
| 196.154 | 217.794 | -9.808 | 207.986 | |||||||||
288 | Kích nâng - 200T |
|
| 1x4/7 |
| 196.154 | 227.360 | -9.808 | 217.553 | |||||||||
289 | Kích nâng - 250T |
|
| 1x4/7 |
| 196.154 | 246.265 | -9.808 | 236.457 | |||||||||
290 | Kích nâng - 500T |
|
| 1x4/7 |
| 196.154 | 304.919 | -9.808 | 295.111 | |||||||||
291 | Kích thông tâm YCW - 150 t |
|
| 1x4/7 |
| 196.154 | 207.772 | -9.808 | 197.964 | |||||||||
292 | Kích thông tâm YCW - 250 t |
|
| 1x4/7 |
| 196.154 | 214.035 | -9.808 | 204.228 | |||||||||
293 | Kích đẩy liên tục tự động ZLD-60 (60 t, 6c) | 29,38 | Kwh | 1x4/7+1x5/7 | 43.037 | 427.692 | 727.121 | -21.385 | 705.737 | |||||||||
294 | Kích thông tâm YCW - 500 t |
|
| 1x4/7 |
| 196.154 | 251.276 | -9.808 | 241.468 | |||||||||
295 | Kích sợi đơn YDC - 500 t |
|
| 1x4/7 |
| 196.154 | 216.198 | -9.808 | 206.391 | |||||||||
296 | Kích thông tâm RRH - 100 t |
|
| 1x4/7 |
| 196.154 | 279.976 | -9.808 | 270.168 | |||||||||
297 | Kích thông tâm RRH - 300 t |
|
| 1x4/7 |
| 196.154 | 462.426 | -9.808 | 452.618 | |||||||||
Máy luồn cáp - công suất: |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||
298 | 15 Kw | 27,00 | Kwh | 1x4/7 | 39.550 | 196.154 | 307.742 | -9.808 | 297.934 | |||||||||
Máy cắt cáp - công suất: |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||
299 | 1,0KW | 1,80 | Kwh | 1x3/7 | 2.637 | 166.154 | 175.060 | -8.308 | 166.753 | |||||||||
300 | 10,0Kw | 12,60 | Kwh | 1x3/7 | 18.457 | 166.154 | 208.947 | -8.308 | 200.639 | |||||||||
Trạm bơm dầu áp lực- công suất: |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||
301 | 40 MPa (HCP-400) | 13,65 | Kwh | 1x4/7 | 19.995 | 196.154 | 251.732 | -9.808 | 241.924 | |||||||||
302 | 50 MPa (ZB4 - 500) | 19,50 | Kwh | 1x4/7 | 28.564 | 196.154 | 269.790 | -9.808 | 259.983 | |||||||||
Xe nâng hàng - sức nâng: |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||
303 | 1,5 t | 7,92 | Lít diezel | 1x4/7 | 150.852 | 196.154 | 509.517 | -9.808 | 499.709 | |||||||||
304 | 2,0 t | 9,00 | Lít diezel | 1x4/7 | 171.423 | 196.154 | 545.676 | -9.808 | 535.868 | |||||||||
305 | 3,0 t | 10,08 | Lít diezel | 1x4/7 | 191.994 | 196.154 | 610.424 | -9.808 | 600.616 | |||||||||
306 | 3,2 t | 11,52 | Lít diezel | 1x4/7 | 219.421 | 196.154 | 660.189 | -9.808 | 650.381 | |||||||||
307 | 3,5 t | 14,40 | Lít diezel | 1x4/7 | 274.277 | 196.154 | 744.991 | -9.808 | 735.183 | |||||||||
308 | 5,0 t | 16,20 | Lít diezel | 1x4/7 | 308.561 | 196.154 | 829.602 | -9.808 | 819.794 | |||||||||
Máy nâng phục vụ thi công hầm - công suất: |
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||
309 | 135 CV | 44,55 | Lít diezel | 1x4/7 | 848.544 | 196.154 | 1.680.664 | -9.808 | 1.670.856 | |||||||||
Máy trộn bê tông - dung tích: |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||
310 | 100,0 lít | 6,72 | Kwh | 1x3/7 | 9.844 | 166.154 | 214.538 | -8.308 | 206.231 | |||||||||
311 | 150,0 lít | 8,40 | Kwh | 1x3/7 | 12.305 | 166.154 | 227.952 | -8.308 | 219.644 | |||||||||
312 | 200,0 lít | 9,60 | Kwh | 1x3/7 | 14.062 | 166.154 | 234.839 | -8.308 | 226.531 | |||||||||
313 | 250,0 lít | 10,80 | Kwh | 1x3/7 | 15.820 | 166.154 | 255.035 | -8.308 | 246.728 | |||||||||
314 | 425,0 lít | 24,00 | Kwh | 1x4/7 | 35.156 | 196.154 | 357.469 | -9.808 | 347.661 | |||||||||
315 | 500,0 lít | 33,60 | Kwh | 1x4/7 | 49.218 | 196.154 | 372.820 | -9.808 | 363.012 | |||||||||
316 | 800,0 lít | 60,00 | Kwh | 1x4/7 | 87.890 | 196.154 | 456.152 | -9.808 | 446.344 | |||||||||
317 | 1150,0 lít | 72,00 | Kwh | 1x4/7 | 105.468 | 196.154 | 518.483 | -9.808 | 508.675 | |||||||||
318 | 1600,0 lít | 96,00 | Kwh | 1x4/7 | 140.624 | 196.154 | 634.367 | -9.808 | 624.559 | |||||||||
Máy trộn vữa - dung tích: |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||
319 | 80,0 lít | 5,28 | Kwh | 1x3/7 | 7.734 | 166.154 | 202.635 | -8.308 | 194.327 | |||||||||
320 | 110,0 lít | 7,68 | Kwh | 1x3/7 | 11.250 | 166.154 | 210.385 | -8.308 | 202.078 | |||||||||
321 | 150,0 lít | 8,40 | Kwh | 1x3/7 | 12.305 | 166.154 | 218.370 | -8.308 | 210.062 | |||||||||
322 | 200,0 lít | 9,60 | Kwh | 1x3/7 | 14.062 | 166.154 | 226.288 | -8.308 | 217.980 | |||||||||
323 | 250,0 lít | 10,80 | Kwh | 1x3/7 | 15.820 | 166.154 | 233.179 | -8.308 | 224.871 | |||||||||
324 | 325,0 lít | 16,80 | Kwh | 1x3/7 | 24.609 | 166.154 | 263.270 | -8.308 | 254.963 | |||||||||
Trạm trộn bê tông - năng suất: |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||
325 | 16,0 m3/h | 92,40 | Kwh | 1x3/7+1x5/7 | 135.350 | 397.692 | 1.537.190 | -19.885 | 1.517.305 | |||||||||
326 | 20,0 m3/h | 92,40 | Kwh | 1x3/7+1x5/7 | 135.350 | 397.692 | 1.706.138 | -19.885 | 1.686.253 | |||||||||
327 | 22,0 m3/h | 99,00 | Kwh | 1x3/7+1x5/7 | 145.018 | 397.692 | 1.852.292 | -19.885 | 1.832.407 | |||||||||
328 | 25,0 m3/h | 115,50 | Kwh | 1x3/7+1x5/7 | 169.188 | 397.692 | 1.955.029 | -19.885 | 1.935.144 | |||||||||
329 | 30,0 m3/h | 171,60 | Kwh | 2x3/7+1x5/7 | 251.365 | 563.846 | 2.569.000 | -28.192 | 2.540.807 | |||||||||
330 | 50,0 m3/h | 198,00 | Kwh | 2x3/7+1x5/7 | 290.036 | 563.846 | 3.653.597 | -28.192 | 3.625.405 | |||||||||
331 | 60,0 m3/h | 265,20 | Kwh | 2x3/7+1x5/7 | 388.473 | 563.846 | 3.887.639 | -28.192 | 3.859.447 | |||||||||
332 | 75,0 m3/h | 417,60 | Kwh | 2x3/7+1x4/7+1x6/7 | 611.713 | 802.308 | 4.802.461 | -40.115 | 4.762.345 | |||||||||
333 | 125,0 m3/h | 445,50 | Kwh | 2x3/7+1x4/7+1x6/7 | 652.582 | 802.308 | 7.080.849 | -40.115 | 7.040.734 | |||||||||
334 | 160,0 m3/h | 553,10 | Kwh | 3x3/7+1x4/7+1x6/7 | 810.197 | 968.462 | 7.629.959 | -48.423 | 7.581.536 | |||||||||
Máy bơm vữa - năng suất: |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||
335 | 2,0 m3/h | 12,00 | Kwh | 1x4/7 | 17.578 | 196.154 | 368.679 | -9.808 | 358.871 | |||||||||
336 | 4,0 m3/h | 16,80 | Kwh | 1x4/7 | 24.609 | 196.154 | 415.490 | -9.808 | 405.683 | |||||||||
337 | 6,0 m3/h | 18,90 | Kwh | 1x3/7+1x4/7 | 27.685 | 362.308 | 640.913 | -18.115 | 622.797 | |||||||||
338 | 9,0 m3/h | 33,60 | Kwh | 1x3/7+1x4/7 | 49.218 | 362.308 | 726.706 | -18.115 | 708.590 | |||||||||
339 | 32 - 50 m3/h | 72,00 | Kwh | 1x3/7+1x4/7 | 105.468 | 362.308 | 875.494 | -18.115 | 857.378 | |||||||||
Xe bơm bê tông, tự hành - năng suất: |
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||
340 | 50 m3/h | 52,80 | Lít diezel | 1x1/4+1x3/4 L.16,5-25T | 1.005.682 | 457.692 | 4.167.989 | -22.885 | 4.145.104 | |||||||||
341 | 60 m3/h | 60,00 | Lít diezel | 1x1/4+1x3/4 L.16,5-25T | 1.142.820 | 457.692 | 4.578.113 | -22.885 | 4.555.228 | |||||||||
Máy bơm bê tông - năng suất: |
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||
342 | 40 - 60 m3/h | 181,50 | Kwh | 1x3/7+1x5/7 | 265.867 | 397.692 | 2.010.200 | -19.885 | 1.990.315 | |||||||||
343 | 60 - 90 m3/h | 247,50 | Kwh | 1x4/7+1x5/7 | 362.545 | 427.692 | 2.641.682 | -21.385 | 2.620.297 | |||||||||
Máy phun vẩy - năng suất: |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||
344 | 9 m3/h (AL285) | 54,00 | Kwh | 2x3/7+1x4/7+1x6/7 | 79.101 | 802.308 | 2.916.965 | -40.115 | 2.876.850 | |||||||||
345 | 16 m3/h (AL500) | 429,00 | Kwh | 2x3/7+1x4/7+1x5/7+1x6/7 | 628.412 | 1.033.846 | 9.432.298 | -51.692 | 9.380.606 | |||||||||
346 | Máy rải bê tông SP.500 | 72,60 | Lít diezel | 2x3/7+1x5/7+1x6/7 | 1.382.812 | 837.692 | 18.261.652 | -41.885 | 18.219.767 | |||||||||
Máy đầm bê tông, đầm bàn - công suất: |
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||
347 | 0,4 Kw | 1,80 | Kwh | 1x3/7 | 2.637 | 166.154 | 179.944 | -8.308 | 171.636 | |||||||||
348 | 0,6 Kw | 2,70 | Kwh | 1x3/7 | 3.955 | 166.154 | 184.178 | -8.308 | 175.871 | |||||||||
349 | 0,8 Kw | 3,60 | Kwh | 1x3/7 | 5.273 | 166.154 | 187.728 | -8.308 | 179.421 | |||||||||
350 | 1,0 Kw | 4,50 | Kwh | 1x3/7 | 6.592 | 166.154 | 191.964 | -8.308 | 183.656 | |||||||||
Máy đầm bê tông, đầm cạnh - công suất: |
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||
351 | 1,0 Kw | 4,50 | Kwh | 1x3/7 | 6.592 | 166.154 | 187.846 | -8.308 | 179.538 | |||||||||
Máy đầm bê tông, đầm dùi - công suất: |
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||
352 | 0,6 Kw | 2,70 | Kwh | 1x3/7 | 3.955 | 166.154 | 183.493 | -8.308 | 175.185 | |||||||||
353 | 0,8 Kw | 3,60 | Kwh | 1x3/7 | 5.273 | 166.154 | 188.930 | -8.308 | 180.622 | |||||||||
354 | 1,0 Kw | 4,50 | Kwh | 1x3/7 | 6.592 | 166.154 | 190.014 | -8.308 | 181.706 | |||||||||
355 | 1,5 Kw | 6,75 | Kwh | 1x3/7 | 9.888 | 166.154 | 195.245 | -8.308 | 186.937 | |||||||||
356 | 2,8 Kw | 12,60 | Kwh | 1x3/7 | 18.457 | 166.154 | 208.429 | -8.308 | 200.121 | |||||||||
357 | 3,5 Kw | 15,75 | Kwh | 1x3/7 | 23.071 | 166.154 | 246.616 | -8.308 | 238.308 | |||||||||
Máy sàng rửa đá, sỏi - năng suất: |
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||
358 | 11,0 m3/h | 29,40 | Kwh | 1x3/7 | 43.066 | 166.154 | 243.404 | -8.308 | 235.097 | |||||||||
359 | 35,0 m3/h | 75,60 | Kwh | 1x4/7 | 110.741 | 196.154 | 354.295 | -9.808 | 344.487 | |||||||||
360 | 45,0 m3/h | 96,60 | Kwh | 1x4/7 | 141.503 | 196.154 | 396.836 | -9.808 | 387.028 | |||||||||
Máy nghiền sàng đá di động - năng suất: |
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||
361 | 6,0 m3/h | 63,00 | Kwh | 1x3/7+1x4/7 | 92.284 | 362.308 | 985.676 | -18.115 | 967.560 | |||||||||
362 | 20,0 m3/h | 315,00 | Kwh | 1x3/7+1x4/7 | 461.421 | 362.308 | 2.570.200 | -18.115 | 2.552.084 | |||||||||
363 | 25,0 m3/h | 357,00 | Kwh | 2x3/7+1x4/7 | 522.944 | 528.462 | 3.264.124 | -26.423 | 3.237.701 | |||||||||
364 | 125,0 m3/h | 630,00 | Kwh | 2x3/7+1x4/7 | 922.843 | 528.462 | 8.924.130 | -26.423 | 8.897.707 | |||||||||
Máy nghiền đá thô - năng suất: |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||
365 | 14,0 m3/h | 134,40 | Kwh | 1x3/7+1x4/7 | 196.873 | 362.308 | 836.578 | -18.115 | 818.463 | |||||||||
366 | 200,0 m3/h | 840,00 | Kwh | 1x3/7+2x4/7+1x5/7+1x6/7 | 1.230.457 | 1.063.846 | 4.661.804 | -53.192 | 4.608.612 | |||||||||
Trạm trộn bê tông asphan - năng suất: |
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||
367 | 25,0 t/h (140 t/ca) | 210,00 | Kwh | 4x3/7+4x4/7+3x5/7+1x6/7 | 307.614 | 2.417.692 | 7.678.618 | -120.885 | 7.557.733 | |||||||||
368 | 30,0 t/h (156 t/ca) | 234,00 | Kwh | 4x3/7+4x4/7+3x5/7+1x6/7 | 342.770 | 2.417.692 | 8.704.437 | -120.885 | 8.583.553 | |||||||||
369 | 40,0 t/h (176 t/ca) | 264,00 | Kwh | 5x3/7+5x4/7+4x5/7+1x6/7 | 386.715 | 3.011.538 | 10.014.592 | -150.577 | 9.864.015 | |||||||||
370 | 50,0 t/h (200 t/ca) | 300,00 | Kwh | 5x3/7+5x4/7+4x5/7+1x6/7 | 439.449 | 3.011.538 | 10.456.472 | -150.577 | 10.305.895 | |||||||||
371 | 60,0 t/h (216 t/ca) | 324,00 | Kwh | 5x3/7+5x4/7+4x5/7+1x6/7 | 474.605 | 3.011.538 | 11.659.237 | -150.577 | 11.508.660 | |||||||||
372 | 80,0 t/h (256 t/ca) | 384,00 | Kwh | 5x3/7+5 x4/7+4x5/7+1x6/7 | 562.495 | 3.011.538 | 11.657.441 | -150.577 | 11.506.864 | |||||||||
Máy phun nhựa đường - công suất: |
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||
373 | 190 CV | 57,00 | Lít diezel | 1x1/4+1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn | 1.085.679 | 457.692 | 3.226.819 | -22.885 | 3.203.935 | |||||||||
Máy rải hỗn hợp bê tông nhựa - năng suất: |
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||
374 | 65,0 T/h | 33,60 | Lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 639.979 | 397.692 | 3.025.047 | -19.885 | 3.005.163 | |||||||||
375 | 100,0 T/h | 50,40 | Lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 959.969 | 397.692 | 3.709.634 | -19.885 | 3.689.749 | |||||||||
376 | 130 CV đến 140 CV | 63,00 | Lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 1.199.961 | 397.692 | 5.772.213 | -19.885 | 5.752.329 | |||||||||
Máy rải cấp phối đá dăm - năng suất: |
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||
377 | 60 m3/h | 30,20 | Lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 575.219 | 397.692 | 3.872.120 | -19.885 | 3.852.235 | |||||||||
378 | Máy cào bóc đường Wirtgen - 1000 C | 92,40 | Lít diezel | 1x4/7+1x5/7 | 1.759.943 | 427.692 | 5.648.250 | -21.385 | 5.626.865 | |||||||||
379 | Thiết bị sơn kẻ vạch YHK |
|
| 1x4/7 |
| 196.154 | 276.875 | -9.808 | 267.067 | |||||||||
380 | Lò nấu sơn YHK 3A | 10,54 | Lít diezel | 1x4/7 | 200.755 | 196.154 | 808.840 | -9.808 | 799.032 | |||||||||
381 | Thiết bị đun rót mastic | 3,70 | Lít xăng | 1x4/7 | 71.723 | 196.154 | 312.841 | -9.808 | 303.033 | |||||||||
382 | Nồi nấu nhựa 500 lít |
|
| 1x4/7 |
| 196.154 | 289.567 | -9.808 | 279.759 | |||||||||
Máy bơm nước, động cơ điện - công suất: |
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||
383 | 0,46 Kw | 1,30 | Kwh | 1x3/7 | 1.904 | 166.154 | 170.397 | -8.308 | 162.089 | |||||||||
384 | 0,55 Kw | 1,49 | Kwh | 1x3/7 | 2.183 | 166.154 | 171.605 | -8.308 | 163.297 | |||||||||
385 | 0,75 Kw | 2,03 | Kwh | 1x3/7 | 2.974 | 166.154 | 172.840 | -8.308 | 164.533 | |||||||||
386 | 1,10 Kw | 2,97 | Kwh | 1x3/7 | 4.351 | 166.154 | 174.961 | -8.308 | 166.653 | |||||||||
387 | 1,50 Kw | 4,05 | Kwh | 1x3/7 | 5.933 | 166.154 | 176.839 | -8.308 | 168.531 | |||||||||
388 | 2,00 Kw | 5,40 | Kwh | 1x3/7 | 7.910 | 166.154 | 179.115 | -8.308 | 170.807 | |||||||||
389 | 2,80 Kw | 7,56 | Kwh | 1x3/7 | 11.074 | 166.154 | 183.169 | -8.308 | 174.861 | |||||||||
390 | 4,00 Kw | 10,80 | Kwh | 1x3/7 | 15.820 | 166.154 | 191.601 | -8.308 | 183.293 | |||||||||
391 | 4,50 Kw | 12,15 | Kwh | 1x3/7 | 17.798 | 166.154 | 194.826 | -8.308 | 186.518 | |||||||||
392 | 7,00 Kw | 16,80 | Kwh | 1x3/7 | 24.609 | 166.154 | 207.342 | -8.308 | 199.034 | |||||||||
393 | 10,00 Kw | 24,00 | Kwh | 1x4/7 | 35.156 | 196.154 | 249.273 | -9.808 | 239.465 | |||||||||
394 | 14,00 Kw | 33,60 | Kwh | 1x4/7 | 49.218 | 196.154 | 270.092 | -9.808 | 260.284 | |||||||||
395 | 20,00 Kw | 48,00 | Kwh | 1x4/7 | 70.312 | 196.154 | 305.995 | -9.808 | 296.187 | |||||||||
396 | 22,00 Kw | 52,80 | Kwh | 1x4/7 | 77.343 | 196.154 | 319.044 | -9.808 | 309.236 | |||||||||
397 | 28,00 Kw | 67,20 | Kwh | 1x4/7 | 98.437 | 196.154 | 347.945 | -9.808 | 338.137 | |||||||||
398 | 30,00 Kw | 72,00 | Kwh | 1x4/7 | 105.468 | 196.154 | 366.200 | -9.808 | 356.393 | |||||||||
399 | 40,00 Kw | 96,00 | Kwh | 1x4/7 | 140.624 | 196.154 | 421.983 | -9.808 | 412.175 | |||||||||
400 | 50,00 Kw | 120,00 | Kwh | 1x4/7 | 175.780 | 196.154 | 472.117 | -9.808 | 462.309 | |||||||||
401 | 55,00 Kw | 132,00 | Kwh | 1x4/7 | 193.358 | 196.154 | 495.010 | -9.808 | 485.202 | |||||||||
402 | 75,00 Kw | 180,00 | Kwh | 1x4/7 | 263.669 | 196.154 | 597.293 | -9.808 | 587.485 | |||||||||
403 | Máy bơm xôi 4Mc (75kw) | 180,00 | Kwh | 1x4/7 | 263.669 | 196.154 | 612.685 | -9.808 | 602.878 | |||||||||
404 | 113,00 Kw | 271,20 | Kwh | 1x4/7 | 397.262 | 196.154 | 773.207 | -9.808 | 763.399 | |||||||||
Máy bơm nước, động cơ diezel - công suất: |
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||
405 | 5,0 CV | 2,70 | Lít diezel | 1x4/7 | 51.427 | 196.154 | 269.730 | -9.808 | 259.922 | |||||||||
406 | 5,5 CV | 2,97 | Lít diezel | 1x4/7 | 56.570 | 196.154 | 279.184 | -9.808 | 269.376 | |||||||||
407 | 7,0 CV | 3,78 | Lít diezel | 1x4/7 | 71.998 | 196.154 | 298.336 | -9.808 | 288.528 | |||||||||
408 | 7,5 CV | 4,05 | Lít diezel | 1x4/7 | 77.140 | 196.154 | 306.026 | -9.808 | 296.219 | |||||||||
409 | 10,0 CV | 5,10 | Lít diezel | 1x4/7 | 97.140 | 196.154 | 339.354 | -9.808 | 329.546 | |||||||||
410 | 15,0 CV | 7,65 | Lít diezel | 1x4/7 | 145.710 | 196.154 | 422.205 | -9.808 | 412.397 | |||||||||
411 | 20,0 CV | 10,20 | Lít diezel | 1x4/7 | 194.279 | 196.154 | 492.913 | -9.808 | 483.105 | |||||||||
412 | 25,0 CV | 11,00 | Lít diezel | 1x4/7 | 209.517 | 196.154 | 509.408 | -9.808 | 499.600 | |||||||||
413 | 37,0 CV | 17,76 | Lít diezel | 1x4/7 | 338.275 | 196.154 | 699.270 | -9.808 | 689.462 | |||||||||
414 | 45,0 CV | 21,60 | Lít diezel | 1x4/7 | 411.415 | 196.154 | 788.606 | -9.808 | 778.798 | |||||||||
415 | 75,0 CV | 36,00 | Lít diezel | 1x4/7 | 685.692 | 196.154 | 1.213.758 | -9.808 | 1.203.950 | |||||||||
416 | 100,0 CV | 45,00 | Lít diezel | 1x4/7 | 857.115 | 196.154 | 1.389.670 | -9.808 | 1.379.862 | |||||||||
417 | 150,0 CV | 63,00 | Lít diezel | 1x5/7 | 1.199.961 | 231.538 | 1.862.777 | -11.577 | 1.851.200 | |||||||||
418 | Máy bơm áp lực xói nước đầu cọc (300 CV) | 110,90 | Lít diezel | 1x4/7+1x5/7 | 2.112.312 | 427.692 | 3.920.749 | -21.385 | 3.899.364 | |||||||||
Máy bơm nước, động cơ xăng - công suất: |
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||
419 | 3,0 CV | 1,62 | Lít xăng | 1x4/7 | 31.403 | 196.154 | 245.216 | -9.808 | 235.408 | |||||||||
420 | 4,0 CV | 2,16 | Lít xăng | 1x4/7 | 41.871 | 196.154 | 259.482 | -9.808 | 249.674 | |||||||||
421 | 6,0 CV | 3,24 | Lít xăng | 1x4/7 | 62.806 | 196.154 | 288.164 | -9.808 | 278.356 | |||||||||
422 | 7,0 CV | 3,78 | Lít xăng | 1x4/7 | 73.274 | 196.154 | 305.585 | -9.808 | 295.777 | |||||||||
423 | 8,0 CV | 4,32 | Lít xăng | 1x4/7 | 83.741 | 196.154 | 318.039 | -9.808 | 308.232 | |||||||||
Máy bơm rửa đường ống - công suất: |
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||
424 | 300 CV (H-151) | 123,80 | Lít diezel | 2x4/7+1x5/7 | 2.358.019 | 623.846 | 3.662.490 | -31.192 | 3.631.298 | |||||||||
425 | 280 CV (A-206) | 105,20 | Lít diezel | 2x4/7+1x5/7 | 2.003.744 | 623.846 | 3.206.172 | -31.192 | 3.174.980 | |||||||||
426 | 90 CV (AH-2) | 67,60 | Lít xăng | 1x4/7+1x5/7 | 1.310.399 | 427.692 | 2.159.966 | -21.385 | 2.138.582 | |||||||||
Máy nén thử đường ống - công suất: |
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||
427 | 75 CV (AHO -201) | 24,60 | Lít xăng | 2x3/7+1x5/7 | 476.861 | 563.846 | 1.236.187 | -28.192 | 1.207.995 | |||||||||
428 | 170 CV (lắp trên xe ZIL -130) | 49,00 | Lít xăng | 2x4/7+1x2/4 loại 3,5-7,5 tấn | 949.845 | 590.000 | 2.336.794 | -29.500 | 2.307.294 | |||||||||
Máy kiểm tra mối hàn đường ống: |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||
429 | Máy hút chân không thử đường hàn | 32,90 | Lít xăng | 2x4/7+1x5/7 | 637.753 | 623.846 | 1.345.998 | -31.192 | 1.314.806 | |||||||||
430 | Máy siêu âm kiểm tra mối hàn đường ống | 5,00 | 5,00kwh | 1x4/7+1x5/7 | 7.324 | 427.692 | 927.016 | -21.385 | 905.632 | |||||||||
431 | Vi áp kế đo áp lực đường ống |
|
|
|
|
| 3.089 | 0 | 3.089 | |||||||||
Máy phát điện lưu động - công suất: |
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||
432 | 2,5 - 3 kW | 2,30 | Lít diezel | 1x3/7 | 43.808 | 166.154 | 222.059 | -8.308 | 213.751 | |||||||||
433 | 5,2 Kw | 4,86 | Lít diezel | 1x3/7 | 92.568 | 166.154 | 298.580 | -8.308 | 290.272 | |||||||||
434 | 8,0 Kw | 7,56 | Lít diezel | 1x3/7 | 143.995 | 166.154 | 359.005 | -8.308 | 350.698 | |||||||||
435 | 10,0 Kw | 10,80 | Lít diezel | 1x3/7 | 205.708 | 166.154 | 448.521 | -8.308 | 440.213 | |||||||||
436 | 15,0 Kw | 13,50 | Lít diezel | 1x3/7 | 257.135 | 166.154 | 509.805 | -8.308 | 501.498 | |||||||||
437 | 20,0 Kw | 19,20 | Lít diezel | 1x3/7 | 365.702 | 166.154 | 649.642 | -8.308 | 641.334 | |||||||||
438 | 25,0 Kw | 21,60 | Lít diezel | 1x3/7 | 411.415 | 166.154 | 713.266 | -8.308 | 704.958 | |||||||||
439 | 30,0 Kw | 24,00 | Lít diezel | 1x3/7 | 457.128 | 166.154 | 778.407 | -8.308 | 770.099 | |||||||||
440 | 38,0 Kw | 28,80 | Lít diezel | 1x3/7 | 548.554 | 166.154 | 903.224 | -8.308 | 894.917 | |||||||||
441 | 45,0 Kw | 31,20 | Lít diezel | 1x3/7 | 594.266 | 166.154 | 966.394 | -8.308 | 958.086 | |||||||||
442 | 50,0 Kw | 36,00 | Lít diezel | 1x3/7 | 685.692 | 166.154 | 1.080.739 | -8.308 | 1.072.431 | |||||||||
443 | 60,0 Kw | 40,50 | Lít diezel | 1x3/7 | 771.404 | 166.154 | 1.197.986 | -8.308 | 1.189.678 | |||||||||
444 | 75,0 Kw | 45,00 | Lít diezel | 1x4/7 | 857.115 | 196.154 | 1.358.413 | -9.808 | 1.348.605 | |||||||||
445 | 112,0 Kw | 68,25 | Lít diezel | 1x4/7 | 1.299.958 | 196.154 | 1.870.710 | -9.808 | 1.860.902 | |||||||||
446 | 122,0 Kw | 75,62 | Lít diezel | 1x4/7 | 1.440.334 | 196.154 | 2.028.631 | -9.808 | 2.018.823 | |||||||||
Máy nén khí, động cơ xăng - năng suất: |
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||
447 | 3,0 m3/h | 0,63 | Lít xăng | 1x4/7 | 12.212 | 196.154 | 215.717 | -9.808 | 205.909 | |||||||||
448 | 11,0 m3/h | 1,80 | Lít xăng | 1x4/7 | 34.892 | 196.154 | 241.994 | -9.808 | 232.186 | |||||||||
449 | 25,0 m3/h | 2,88 | Lít xăng | 1x4/7 | 55.828 | 196.154 | 272.359 | -9.808 | 262.551 | |||||||||
450 | 40,0 m3/h | 7,80 | Lít xăng | 1x4/7 | 151.200 | 196.154 | 377.463 | -9.808 | 367.655 | |||||||||
451 | 120,0 m3/h | 14,40 | Lít xăng | 1x4/7 | 279.138 | 196.154 | 564.055 | -9.808 | 554.247 | |||||||||
452 | 200,0 m3/h | 24,00 | Lít xăng | 1x4/7 | 465.230 | 196.154 | 803.460 | -9.808 | 793.652 | |||||||||
453 | 300,0 m3/h | 33,00 | Lít xăng | 1x4/7 | 639.692 | 196.154 | 1.040.526 | -9.808 | 1.030.718 | |||||||||
454 | 600,0 m3/h | 46,20 | Lít xăng | 1x4/7 | 895.569 | 196.154 | 1.528.313 | -9.808 | 1.518.505 | |||||||||
Máy nén khí, động cơ diezel - năng suất: |
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||
455 | 5,50 m3/h | 0,63 | Lít diezel | 1x4/7 | 11.942 | 196.154 | 214.972 | -9.808 | 205.164 | |||||||||
456 | 75,0 m3/h | 5,76 | Lít diezel | 1x4/7 | 109.711 | 196.154 | 363.555 | -9.808 | 353.748 | |||||||||
457 | 102,0 m3/h | 13,20 | Lít diezel | 1x4/7 | 251.420 | 196.154 | 531.713 | -9.808 | 521.905 | |||||||||
458 | 120,0 m3/h | 13,86 | Lít diezel | 1x4/7 | 263.991 | 196.154 | 557.809 | -9.808 | 548.002 | |||||||||
459 | 200,0 m3/h | 18,00 | Lít diezel | 1x4/7 | 342.846 | 196.154 | 695.379 | -9.808 | 685.571 | |||||||||
460 | 240,0 m3/h | 27,54 | Lít diezel | 1x4/7 | 524.554 | 196.154 | 919.524 | -9.808 | 909.717 | |||||||||
461 | 300,0 m3/h | 32,40 | Lít diezel | 1x4/7 | 617.123 | 196.154 | 1.067.902 | -9.808 | 1.058.094 | |||||||||
462 | 360,0 m3/h | 34,56 | Lít diezel | 1x4/7 | 658.264 | 196.154 | 1.129.534 | -9.808 | 1.119.726 | |||||||||
463 | 420,0 m3/h | 37,80 | Lít diezel | 1x4/7 | 719.977 | 196.154 | 1.273.361 | -9.808 | 1.263.553 | |||||||||
464 | 540,0 m3/h | 36,48 | Lít diezel | 1x4/7 | 694.835 | 196.154 | 1.298.359 | -9.808 | 1.288.551 | |||||||||
465 | 600,0 m3/h | 38,40 | Lít diezel | 1x4/7 | 731.405 | 196.154 | 1.414.848 | -9.808 | 1.405.040 | |||||||||
466 | 660,0 m3/h | 38,88 | Lít diezel | 1x4/7 | 740.547 | 196.154 | 1.466.450 | -9.808 | 1.456.642 | |||||||||
467 | 1200,0 m3/h | 75,00 | Lít diezel | 1x4/7 | 1.428.525 | 196.154 | 2.702.005 | -9.808 | 2.692.197 | |||||||||
Máy nén khí, động cơ điện - năng suất: |
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||
468 | 5,0 m3/h | 1,85 | Kwh | 1x3/7 | 2.710 | 166.154 | 172.731 | -8.308 | 164.423 | |||||||||
469 | 10,0 m3/h | 5,41 | Kwh | 1x3/7 | 7.925 | 166.154 | 180.393 | -8.308 | 172.085 | |||||||||
470 | 22,0 m3/h | 6,90 | Kwh | 1x3/7 | 10.103 | 166.154 | 190.088 | -8.308 | 181.780 | |||||||||
471 | 30,0 m3/h | 10,05 | Kwh | 1x3/7 | 14.722 | 166.154 | 198.104 | -8.308 | 189.796 | |||||||||
472 | 56,0 m3/h | 16,77 | Kwh | 1x3/7 | 24.565 | 166.154 | 227.949 | -8.308 | 219.641 | |||||||||
473 | 150,0 m3/h | 44,28 | Kwh | 1x3/7 | 64.863 | 166.154 | 304.689 | -8.308 | 296.381 | |||||||||
474 | 216,0 m3/h | 52,38 | Kwh | 1x3/7 | 76.728 | 166.154 | 346.914 | -8.308 | 338.607 | |||||||||
475 | 270,0 m3/h | 80,46 | Kwh | 1x3/7 | 117.860 | 166.154 | 417.327 | -8.308 | 409.020 | |||||||||
476 | 300,0 m3/h | 86,40 | Kwh | 1x3/7 | 126.561 | 166.154 | 461.247 | -8.308 | 452.939 | |||||||||
477 | 600,0 m3/h | 125,28 | Kwh | 1x4/7 | 183.514 | 196.154 | 734.821 | -9.808 | 725.013 | |||||||||
Máy biến thế hàn một chiều - công suất: |
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||
478 | 40,0 Kw | 84,00 | Kwh | 1x4/7 | 123.046 | 196.154 | 355.447 | -9.808 | 345.640 | |||||||||
479 | 50,0 Kw | 105,00 | Kwh | 1x4/7 | 153.807 | 196.154 | 396.617 | -9.808 | 386.809 | |||||||||
Biến thế hàn xoay chiều - công |
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||
480 | 4,0 Kw | 8,40 | Kwh | 1x4/7 | 12.305 | 196.154 | 213.535 | -9.808 | 203.727 | |||||||||
481 | 7,0 Kw | 14,70 | Kwh | 1x4/7 | 21.533 | 196.154 | 225.771 | -9.808 | 215.963 | |||||||||
482 | 7,5 Kw | 15,80 | Kwh | 1x4/7 | 23.144 | 196.154 | 228.125 | -9.808 | 218.317 | |||||||||
483 | 10,0 Kw | 21,00 | Kwh | 1x4/7 | 30.761 | 196.154 | 238.195 | -9.808 | 228.388 | |||||||||
484 | 14,0 Kw | 29,40 | Kwh | 1x4/7 | 43.066 | 196.154 | 255.388 | -9.808 | 245.580 | |||||||||
485 | 23,0 Kw | 48,30 | Kwh | 1x4/7 | 70.751 | 196.154 | 295.919 | -9.808 | 286.111 | |||||||||
486 | 27,5 Kw | 57,75 | Kwh | 1x4/7 | 84.594 | 196.154 | 314.616 | -9.808 | 304.808 | |||||||||
487 | 29,2 Kw | 61,32 | Kwh | 1x4/7 | 89.823 | 196.154 | 321.294 | -9.808 | 311.486 | |||||||||
488 | 33,5 Kw | 70,35 | Kwh | 1x4/7 | 103.051 | 196.154 | 338.326 | -9.808 | 328.518 | |||||||||
Máy hàn điện, động cơ xăng - công suất: |
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||
489 | 9,0 CV | 2,70 | Lít xăng | 1x4/7 | 52.338 | 196.154 | 299.922 | -9.808 | 290.115 | |||||||||
490 | 20,0 CV | 4,80 | Lít xăng | 1x4/7 | 93.046 | 196.154 | 353.149 | -9.808 | 343.341 | |||||||||
Máy hàn điện, động cơ diezel - công suất: |
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||
491 | 4,0 CV | 1,44 | Lít diezel | 1x4/7 | 27.428 | 196.154 | 255.772 | -9.808 | 245.964 | |||||||||
492 | 10,2 CV | 3,06 | Lít diezel | 1x4/7 | 58.284 | 196.154 | 314.845 | -9.808 | 305.037 | |||||||||
493 | 27,5 CV | 7,43 | Lít diezel | 1x4/7 | 141.519 | 196.154 | 430.608 | -9.808 | 420.800 | |||||||||
Máy hàn hơi - công suất: |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||
494 | 1000 l/h |
|
| 1x4/7 |
| 196.154 | 207.646 | -9.808 | 197.838 | |||||||||
495 | 2000 l/h |
|
| 1x4/7 |
| 196.154 | 213.730 | -9.808 | 203.922 | |||||||||
496 | Máy hàn cắt dưới nước |
|
| 1 Thợ lặn cấp I 1/2+1 thợ lặn 2/4 |
| 611.538 | 1.301.934 | -30.577 | 1.271.357 | |||||||||
Máy phun sơn (chưa tính khí nén) - năng suất: |
|
|
|
|
|
| ||||||||||||
497 | 400,0 m2/h |
|
| 1x3/7 |
| 166.154 | 189.136 | -8.308 | 180.828 | |||||||||
498 | Máy phun cát (chưa tính khí nén) |
|
| 1x3/7 |
| 166.154 | 195.514 | -8.308 | 187.206 | |||||||||
Máy khoan đứng - công suất: |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||
499 | 2,5 Kw | 5,30 | Kwh | 1x3/7 | 7.764 | 166.154 | 219.821 | -8.308 | 211.513 | |||||||||
500 | 4,5 Kw | 9,45 | Kwh | 1x3/7 | 13.843 | 166.154 | 241.142 | -8.308 | 232.835 | |||||||||
Máy khoan sắt cầm tay, đường kính khoan: |
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||
501 | 13 mm | 1,05 | Kwh | 1x3/7 | 1.538 | 166.154 | 182.354 | -8.308 | 174.047 | |||||||||
Máy cắt sắt cầm tay - công suất: |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||
502 | 1,0 Kw | 2,10 | Kwh | 1x3/7 | 3.076 | 166.154 | 195.685 | -8.308 | 187.378 | |||||||||
503 | 1,7 Kw | 3,20 | Kwh | 1x3/7 | 4.687 | 166.154 | 197.644 | -8.308 | 189.336 | |||||||||
Máy khoan bê tông cầm tay - công suất: |
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||
504 | 0,62 Kw | 0,93 | Kwh | 1x3/7 | 1.362 | 166.154 | 184.115 | -8.308 | 175.807 | |||||||||
505 | 0,75 Kw | 1,13 | Kwh | 1x3/7 | 1.655 | 166.154 | 184.216 | -8.308 | 175.908 | |||||||||
506 | 0,85 Kw | 1,28 | Kwh | 1x3/7 | 1.875 | 166.154 | 185.748 | -8.308 | 177.440 | |||||||||
507 | 1,05 Kw | 1,58 | Kwh | 1x3/7 | 2.314 | 166.154 | 190.517 | -8.308 | 182.210 | |||||||||
508 | 1,50 Kw | 2,25 | Kwh | 1x3/7 | 3.296 | 166.154 | 201.170 | -8.308 | 192.862 | |||||||||
Máy cắt gạch đá - công suất: |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||
509 | 1,7 Kw | 3,06 | Kwh | 1x3/7 | 4.482 | 166.154 | 195.324 | -8.308 | 187.016 | |||||||||
Máy cắt bê tông - công suất: |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||
510 | 1,50 Kw | 2,70 | Kwh | 1x3/7 | 3.955 | 166.154 | 197.672 | -8.308 | 189.364 | |||||||||
511 | 7,5 Kw | 10,80 | Kwh | 1x3/7 | 15.820 | 166.154 | 231.564 | -8.308 | 223.256 | |||||||||
512 | 12 CV (MCD 218) | 7,92 | Lít xăng | 1x4/7 | 153.526 | 196.154 | 459.405 | -9.808 | 449.597 | |||||||||
Búa căn khí nén (chưa tính khí nén) - tiêu hao khí nén: |
|
|
|
|
|
| ||||||||||||
513 | 1,5 m3/ph |
|
| 1x4/7 |
| 196.154 | 216.577 | -9.808 | 206.769 | |||||||||
514 | 3,0 m3/ph |
|
| 1x4/7 |
| 196.154 | 219.223 | -9.808 | 209.415 | |||||||||
Máy uốn ống - công suất: |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||
515 | 2,8 Kw | 5,04 | Kwh | 1x3/7 | 7.383 | 166.154 | 201.479 | -8.308 | 193.172 | |||||||||
Máy cắt ống - công suất: |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||
516 | 5,0 Kw | 9,00 | Kwh | 1x3/7 | 13.183 | 166.154 | 207.281 | -8.308 | 198.973 | |||||||||
Máy cắt tôn - công suất: |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||
517 | 5,0 Kw | 9,90 | Kwh | 1x3/7 | 14.502 | 166.154 | 197.875 | -8.308 | 189.567 | |||||||||
518 | 15,0 Kw | 27,00 | Kwh | 1x3/7 | 39.550 | 166.154 | 349.563 | -8.308 | 341.255 | |||||||||
519 | Máy cắt thép Plaxma | 12,60 | Kwh | 1x3/7 | 18.457 | 166.154 | 247.717 | -8.308 | 239.409 | |||||||||
Máy lốc tôn - công suất: |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||
520 | 5,0Kw | 9,90 | Kwh | 1x3/7 | 14.502 | 166.154 | 230.997 | -8.308 | 222.689 | |||||||||
Máy cắt đột - công suất: |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||
521 | 2,8 Kw | 5,04 | Kwh | 1x3/7 | 7.383 | 166.154 | 214.062 | -8.308 | 205.754 | |||||||||
Máy cắt uốn cốt thép - công suất: |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||
522 | 5,0 Kw | 9,00 | Kwh | 1x3/7 | 13.183 | 166.154 | 197.025 | -8.308 | 188.717 | |||||||||
Máy cưa kim loại - công suất: |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||
523 | 1,7 Kw | 3,57 | Kwh | 1x3/7 | 5.229 | 166.154 | 193.444 | -8.308 | 185.136 | |||||||||
524 | 2,7 Kw | 5,70 | Kwh | 1x3/7 | 8.350 | 166.154 | 201.059 | -8.308 | 192.751 | |||||||||
Máy tiện - công suất: |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||
525 | 4,5 Kw | 9,45 | Kwh | 1x3/7 | 13.843 | 166.154 | 219.354 | -8.308 | 211.046 | |||||||||
526 | 10,0 Kw | 18,90 | Kwh | 1x3/7 | 27.685 | 166.154 | 302.201 | -8.308 | 293.893 | |||||||||
Máy bào thép - công suất: |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||
527 | 7,5kw | 15,80 | Kwh | 1x3/7 | 23.144 | 166.154 | 260.210 | -8.308 | 251.902 | |||||||||
Máy phay công suất: |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||
528 | 7,0kw | 14,70 | Kwh | 1x3/7 | 21.533 | 166.154 | 274.357 | -8.308 | 266.049 | |||||||||
Máy ghép mí - công suất: |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||
529 | 1,1 kw | 2,30 | Kwh | 1x4/7 | 3.369 | 196.154 | 206.264 | -9.808 | 196.456 | |||||||||
Máy mài - công suất: |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||
530 | 1,0 Kw | 1,80 | Kwh | 1x3/7 | 2.637 | 166.154 | 172.802 | -8.308 | 164.494 | |||||||||
531 | 2,7 Kw | 4,05 | Kwh | 1x3/7 | 5.933 | 166.154 | 183.399 | -8.308 | 175.091 | |||||||||
Máy nối ống nhựa |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||
532 | Máy hàn nhiệt | 5,60 | kwh | 1x4/7 | 8.203 | 196.154 | 427.607 | -9.808 | 417.799 | |||||||||
Máy cưa gỗ cầm tay - công suất: |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||
533 | 1,3 Kw | 2,73 | Kwh | 1x3/7 | 3.999 | 166.154 | 191.289 | -8.308 | 182.982 | |||||||||
Máy cắt cỏ cầm tay - công suất: |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||
534 | 0,8 Kw | 2,16 | Kwh | 1x4/7 | 3.164 | 196.154 | 212.113 | -9.808 | 202.305 | |||||||||
Máy khoan đất đá, cầm tay - đường kính khoan: |
|
|
|
|
|
| ||||||||||||
535 | D<=42mm (động cơ điện - 1,2Kw) | 4,68 | Kwh | 1x3/7 | 6.855 | 166.154 | 194.225 | -8.308 | 185.917 | |||||||||
536 | D<=42 mm (truyền động khí nén - chưa tính khí nén) |
|
| 1x3/7 |
| 166.154 | 207.861 | -8.308 | 199.553 | |||||||||
537 | D<=42mm (khoan SIG - chưa tính khí nén) |
|
| 1x3/7 |
| 166.154 | 353.560 | -8.308 | 345.252 | |||||||||
538 | Búa chèn (truyền động khí nén - chưa tính khí nén) |
|
| 1x3/7 |
| 166.154 | 176.111 | -8.308 | 167.803 | |||||||||
Máy khoan xoay đập tự hành, khí nén (chưa tính khí nén) - đường kính khoan: |
|
|
|
|
|
| ||||||||||||
539 | D75 - 95 mm |
|
| 1x3/7+1x4/7 |
| 362.308 | 1.457.620 | -18.115 | 1.439.504 | |||||||||
540 | D105 - 110 mm |
|
| 1x3/7+1x4/7 |
| 362.308 | 1.731.220 | -18.115 | 1.713.104 | |||||||||
Máy khoan xoay đập tự hành, động cơ điện - đường kính khoan: |
|
|
|
|
|
| ||||||||||||
541 | D150 (56 Kw) | 184,80 | kwh | 1x3/7+1x4/7 | 270.701 | 362.308 | 2.086.044 | -18.115 | 2.067.929 | |||||||||
Máy khoan đập cáp - đường kính khoan: |
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||
542 | D200-260 (20 Kw) | 54,00 | Kwh | 2x3/7+1x4/7 | 79.101 | 528.462 | 984.442 | -26.423 | 958.019 | |||||||||
Máy khoan đập xoay tự hành, động cơ điện - đường kính khoan: |
|
|
|
|
|
| ||||||||||||
543 | DI60-200 (90 Kw) | 243,00 | Kwh | 1x3/7+1x4/7 | 355.954 | 362.308 | 2.373.479 | -18.115 | 2.355.363 | |||||||||
Máy khoan đập xoay tự hành, động cơ diezel-đường kính khoan |
|
|
|
|
|
| ||||||||||||
544 | D51 - 76 (310 CV) | 167,40 | Lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 3.188.468 | 519.231 | 6.627.727 | -25.962 | 6.601.765 | |||||||||
545 | D76 - 89 (145 CV) | 82,65 | Lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 1.574.235 | 519.231 | 6.244.437 | -25.962 | 6.218.475 | |||||||||
546 | D89 - 102 (220 CV) | 121,44 | Lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 2.313.068 | 519.231 | 8.154.966 | -25.962 | 8.129.005 | |||||||||
547 | D102 - 115 (300 CV) | 162,00 | Lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 3.085.614 | 519.231 | 9.268.583 | -25.962 | 9.242.621 | |||||||||
548 | D115 - 127 (144 CV) | 82,08 | Lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 1.563.378 | 519.231 | 7.865.942 | -25.962 | 7.839.980 | |||||||||
549 | D127 - 152 (335 CV) | 180,90 | Lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 3.445.602 | 519.231 | 10.391.540 | -25.962 | 10.365.579 | |||||||||
Máy khoan xoay cầu, động cơ điện - đường kính khoan: |
|
|
|
|
|
| ||||||||||||
550 | D243 - 269 (322 Kw) | 1.042,20 | Kwh | 1x4/7+1x7/7 | 1.526.646 | 519.231 | 9.979.845 | -25.962 | 9.953.883 | |||||||||
Máy khoan xoay cầu, động cơ diezel - đường kính khoan: |
|
|
|
|
|
| ||||||||||||
551 | D152 - 228 (450 CV) | 202,50 | Lít diezel | 1x4/7+1x7/7 | 3.857.018 | 519.231 | 13.877.564 | -25.962 | 13.851.602 | |||||||||
Máy khoan hầm tự hành, động cơ diezel - đường kính khoan: |
|
|
|
|
|
| ||||||||||||
552 | D45 (2 cần - 147 CV) | 83,79 | Lít diezel | 2x4/7+2x7/7 | 1.595.948 | 1.038.462 | 12.270.356 | -51.923 | 12.218.433 | |||||||||
553 | D45 (3 cần - 255 CV) | 137,70 | Lít diezel | 2x4/7+2x7/7 | 2.622.772 | 1.038.462 | 17.705.231 | -51.923 | 17.653.308 | |||||||||
Máy khoan néo - độ sâu khoan: |
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||
554 | H <= 3,5 m (80 CV) | 38,40 | Lít diezel | 2x4/7+2x7/7 | 731.405 | 1.038.462 | 12.429.387 | -51.923 | 12.377.463 | |||||||||
Máy khoan ngược (toàn tiết diện), đường kính khoan: |
|
|
|
|
|
| ||||||||||||
555 | D2,40 m (250 Kw) | 675,00 | Kwh | 2x4/7+2x7/7 | 988.760 | 1.038.462 | 44.575.723 | -51.923 | 44.523.799 | |||||||||
Tổ hợp dàn khoan leo- công suất: |
|
|
|
|
|
| ||||||||||||
556 | 9,0 Kw | 16,20 | Kwh | 1x4/7 | 23.730 | 196.154 | 2.799.384 | -9.808 | 2.789.576 | |||||||||
Máy khoan giếng khai thác nước ngầm, khoan đập cáp - công suất: |
|
|
|
|
|
| ||||||||||||
557 | 40Kw | 144,00 | Kwh | 2x3/7+1x4/7 | 210.936 | 528.462 | 1.501.124 | -26.423 | 1.474.701 | |||||||||
Máy khoan giếng khai thác nước ngầm, khoan xoay- công suất |
|
|
|
|
|
| ||||||||||||
558 | 54 CV | 19,44 | Lít diezel | 2x3/7+1x4/7 | 370.274 | 528.462 | 2.206.367 | -26.423 | 2.179.944 | |||||||||
559 | 300 CV | 97,20 | Lít diezel | 2x3/7+1x4/7+1x6/7 | 1.851.368 | 802.308 | 9.450.682 | -40.115 | 9.410.566 | |||||||||
Máy và thiết bị khoan đặt đường cáp ngầm: |
|
|
|
|
|
| ||||||||||||
560 | Máy khoan ngầm có định hướng | 201,00 | Kwh | 1x4/7+1x7/7 | 294.431 | 519.231 | 5.939.011 | -25.761 | 5.913.250 | |||||||||
561 | Hệ thống STS (phục vụ khoan ngầm có định hướng khi khoan qua sông nước) | 1,60 | Kwh | 1x4/7+1x6/7 | 2.344 | 470.000 | 3.503.241 | -23.500 | 3.479.741 | |||||||||
Máy khoan đặt đường ống ngầm |
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||
562 | Bộ thiết bị khoan đặt đường ống ngầm đ.kính ống ≤ 600mm | 107,10 | Lít diezel | 4x3/7+4x4/7+3x5/7+3x6/7+1x7/7 | 2.421.810 | 3.288.462 | 12.797.073 | -164.423 | 12.632.650 | |||||||||
19,70 | Lít xăng |
|
|
|
|
| ||||||||||||
563 | Máy khoan ngang UĐB-4 | 32,90 | Lít xăng | 3x3/7+2x4/7+2x6/7+1x7/7 | 637.753 | 1.761.538 | 3.288.604 | -88.044 | 3.200.560 | |||||||||
Máy khoan tạo lỗ neo gia cố mái ta luy |
|
|
|
|
|
| ||||||||||||
564 | Máy khoan YG 60 | 28,40 | Lít Diezel | 2x3/7+1x4/7 | 540.935 | 528.462 | 2.051.783 | -26.423 | 2.025.360 | |||||||||
Búa diezel, tự hành, bánh xích - trọng lượng đầu búa: |
|
|
|
|
|
| ||||||||||||
565 | 0,6 t | 45,00 | Lít diezel | 1x2/7+1x4/7+1x5/7 | 857.115 | 568.462 | 2.333.433 | -28.423 | 2.305.009 | |||||||||
566 | 1,2 t | 56,40 | Lít diezel | 1x2/7+1x4/7+1x5/7 | 1.074.251 | 568.462 | 2.783.229 | -28.423 | 2.754.806 | |||||||||
567 | 1,8 t | 58,50 | Lít diezel | 1x2/7+1x4/7+1x6/7 | 1.114.250 | 610.769 | 2.974.820 | -30.538 | 2.944.282 | |||||||||
568 | 3,5 t | 61,50 | Lít diezel | 2x2/7+1x4/7+1x6/7 | 1.171.391 | 751.538 | 4.170.906 | -37.577 | 4.133.329 | |||||||||
569 | 4,5 t | 64,50 | Lít diezel | 2x2/7+1x5/7+1x6/7 | 1.228.532 | 751.538 | 4.607.307 | -37.577 | 4.569.730 | |||||||||
Búa diezel chạy trên ray - trọng lượng đầu búa: |
|
|
|
|
|
| ||||||||||||
570 | 1,2 t | 24Lít diezel+14,12kWh | 1x2/7+1x3/7+1x4/7 | 477.811 | 503.077 | 1.534.291 | -25.154 | 1.509.137 | ||||||||||
571 | 1,8 t | 30Lít diezel+14,12kWh | 1x2/7+1x3/7+1x5/7 | 592.093 | 538.462 | 1.944.568 | -26.923 | 1.917.645 | ||||||||||
572 | 2,2 t | 33Lít diezel+14,12kWh | 1x2/7+1x3/7+1x5/7 | 649.234 | 538.462 | 2.095.309 | -26.923 | 2.068.386 | ||||||||||
573 | 2,5 t | 36Lít diezel+25,42kWh | 2x2/7+1x3/7+1x6/7 | 722.928 | 721.538 | 2.421.209 | -36.077 | 2.385.132 | ||||||||||
574 | 3,5 t | 48Lít diezel+25,42kWh | 2x2/7+1x3/7+1x6/7 | 951.492 | 721.538 | 2.773.354 | -36.077 | 2.737.277 | ||||||||||
575 | 4,5 t | 63Lít diezel+33,75kWh | 2x2/7+1x3/7+1x6/7 | 1.249.399 | 721.538 | 3.329.828 | -36.077 | 3.293.751 | ||||||||||
576 | 5,5 t | 78Lít diezel+33,75kWh | 2x2/7+1x3/7+1x6/7 | 1.535.104 | 721.538 | 3.876.876 | -36.077 | 3.840.799 | ||||||||||
Búa rung cọc cát, tự hành, bánh xích - công suất |
|
|
|
|
|
| ||||||||||||
577 | 60 Kw | 39,60 | Lít diezel | 1x3/7+1x5/7+1x6/7 | 754.261 | 671.538 | 2.664.947 | -33.577 | 2.631.370 | |||||||||
Búa rung - công suất: |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||
578 | 40,0 Kw | 108,00 | Kwh | 1x3/7+1x4/7 | 158.202 | 362.308 | 654.295 | -18.115 | 636.179 | |||||||||
579 | 50,0 Kw | 135,00 | Kwh | 1x3/7+1x4/7 | 197.752 | 362.308 | 723.049 | -18.115 | 704.933 | |||||||||
580 | 170,0 Kw | 357,00 | Kwh | 1x3/7+1x4/7 | 522.944 | 362.308 | 1.178.107 | -18.115 | 1.159.991 | |||||||||
Búa đóng cọc nổi (cả xà lan và máy phụ trợ)-trọng lượng búa |
|
|
|
|
|
| ||||||||||||
581 | <= 1,8 t | 41,50 | Lít diezel | T.ph2.1/2+3 thợ máy (2x2/4+1x3/4)+1 thợ điện 2/4+1 Thủy thủ 2/4 | 790.451 | 1.140.000 | 5.107.919 | -57.000 | 5.050.919 | |||||||||
582 | <= 2,5 t | 46,70 | Lít diezel | T.ph2.1/2+3 thợ máy (2x2/4+1x3/4)+1 thợ điện 2/4+1 Thủy thủ 2/4 | 889.495 | 1.140.000 | 5.320.615 | -57.000 | 5.263.615 | |||||||||
583 | <= 3,5 t | 51,87 | Lít diezel | T.ph2.1/2+3 thợ máy (2x2/4+1x3/4)+1 thợ điện 2/4+1 Thủy thủ 2/4 | 987.968 | 1.140.000 | 5.479.190 | -57.000 | 5.422.190 | |||||||||
Tầu đóng cọc C96- búa thủy lực, trọng lượng đầu búa: |
|
|
|
|
|
| ||||||||||||
584 | 7,5T | 162,00 | Lít diezel | Ttr1/2+T.phII1/2+4 thợ máy (3x2/4+1x4/4)+1 thợ điện3/4+1 Thủy thủ 2/4 | 3.085.614 | 1.688.462 | 14.599.430 | -84.423 | 14.515.006 | |||||||||
Máy ép cọc trước - lực ép: |
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||
585 | 60 t | 37,50 | Kwh | 1x3/7+1x4/7 | 54.931 | 362.308 | 617.965 | -18.115 | 599.850 | |||||||||
586 | 100 t | 52,50 | Kwh | 1x3/7+1x4/7 | 76.904 | 362.308 | 711.601 | -18.115 | 693.486 | |||||||||
587 | 150 t | 75,00 | Kwh | 1x3/7+1x4/7 | 109.862 | 362.308 | 780.391 | -18.115 | 762.276 | |||||||||
588 | 200 t | 84,00 | Kwh | 1x3/7+1x4/7 | 123.046 | 362.308 | 829.407 | -18.115 | 811.291 | |||||||||
589 | Máy ép cọc sau | 36,00 | Kwh | 1x3/7+1x4/7 | 52.734 | 362.308 | 519.925 | -18.115 | 501.810 | |||||||||
Máy ép thủy lực (KGK - 130C4) - lực ép |
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||
590 | 130 T | 137,70 | Kwh | 1x3/7+1x4/7 | 201.707 | 362.308 | 1.259.771 | -18.115 | 1.241.655 | |||||||||
591 | Máy cắm bấc thấm | 47,85 | Lít diezel | 1x3/7+1x5/7 | 911.399 | 397.692 | 2.448.171 | -19.885 | 2.428.287 | |||||||||
Máy khoan cọc nhồi: |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||
592 | Búa khoan VRM 1500/800HD | 51,60 | Lít diezel | 2x3/7+1x4/7+1x6/7 | 982.825 | 802.308 | 9.718.302 | -40.115 | 9.678.186 | |||||||||
593 | Bộ thiết bị khoan nhồi TRC- | 330,00 | Kwh | 2x3/7+1x4/7+1x5/7+2x6/7 | 483.394 | 1.307.692 | 16.894.081 | -65.385 | 16.828.696 | |||||||||
594 | Máy khoan cọc nhồi GPS 15 | 594,00 | Kwh | 2x3/7+1x4/7+1x6/7 | 870.109 | 802.308 | 4.275.461 | -40.115 | 4.235.346 | |||||||||
595 | Máy khoan cọc nhồi ED | 51,60 | Lít diezel | 2x3/7+1x4/7+1x6/7 | 982.825 | 802.308 | 6.363.333 | -40.115 | 6.323.217 | |||||||||
596 | Máy khoan cọc nhồi QJ 250 | 675,00 | Kwh | 2x3/7+1x4/7+1x6/7 | 988.760 | 802.308 | 5.461.381 | -40.115 | 5.421.265 | |||||||||
597 | Máy khoan cọc nhồi VRM 2000 | 60,00 | Lít diezel | 2x3/7+1x4/7+1x6/7 | 1.142.820 | 802.308 | 12.359.844 | -40.115 | 12.319.729 | |||||||||
598 | Máy khoan có moment xoay >200 kNm | 59,30 | Lít diezel | 2x3/7+1x4/7+1x6/7 | 1.129.487 | 802.308 | 14.657.079 | -40.115 | 14.616.963 | |||||||||
Máy trộn dung dịch khoan - dung tích: |
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||
599 | < 750 lít | 12,60 | Kwh | 1x3/7 | 18.457 | 166.154 | 209.038 | -8.308 | 200.731 | |||||||||
600 | 1000 lít | 18,00 | Kwh | 1x4/7 | 26.367 | 196.154 | 376.548 | -9.808 | 366.740 | |||||||||
Máy sàng lọc Bentonit BE100 - năng suất: |
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||
601 | 100 m3/h | 21,12 | Kwh | 1x4/7 | 30.937 | 196.154 | 533.850 | -9.808 | 524.042 | |||||||||
Sà lan công trình - trọng tải: |
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||
602 | 100,0 t |
|
| 2 x Thủy thủ 2/4 |
| 335.385 | 733.568 | -16.769 | 716.798 | |||||||||
603 | 200,0 t |
|
| 2 x Thủy thủ 2/4 |
| 335.385 | 920.838 | -16.769 | 904.069 | |||||||||
604 | 250,0 t |
|
| 2 x Thủy thủ 2/4 |
| 335.385 | 1.067.155 | -16.769 | 1.050.386 | |||||||||
605 | 300,0 t |
|
| 2 x Thủy thủ 2/4 |
| 335.385 | 1.214.868 | -16.769 | 1.198.099 | |||||||||
606 | 400,0 t |
|
| 2 x Thủy thủ 2/4 |
| 335.385 | 1.300.055 | -16.769 | 1.283.286 | |||||||||
607 | 600,0 t |
|
| 2 x Thủy thủ 2/4 |
| 335.385 | 1.470.297 | -16.769 | 1.453.528 | |||||||||
608 | 800,0 t |
|
| 2 x Thủy thủ 2/4 |
| 335.385 | 1.925.644 | -16.769 | 1.908.874 | |||||||||
609 | 1000,0 t |
|
| 2 x Thủy thủ 2/4 |
| 335.385 | 2.206.250 | -16.769 | 2.189.481 | |||||||||
Phà chuyên dùng - trọng tải: |
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||
610 | 250,0 t |
|
| 1 T.trưởng 1/2+2 thợ máy 3/4+3 x Thủy thủ 2/4 |
| 1.230.769 | 2.408.618 | -61.538 | 2.347.079 | |||||||||
Phao thép, trọng tải: |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||
611 | 10 t |
|
|
|
|
| 59.246 | 0 | 59.246 | |||||||||
612 | 15 t |
|
|
|
|
| 78.263 | 0 | 78.263 | |||||||||
613 | 60 t |
|
|
|
|
| 122.152 | 0 | 122.152 | |||||||||
614 | 200 t |
|
|
|
|
| 212.730 | 0 | 212.730 | |||||||||
615 | 250 t |
|
|
|
|
| 223.331 | 0 | 223.331 | |||||||||
Ca nô - công suất: |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||
616 | 15 CV | 3,15 | Lít diezel | 1 Thuyền trưởng 1/2 | 59.998 | 286.923 | 443.563 | -14.346 | 429.217 | |||||||||
617 | 23 CV | 4,83 | Lít diezel | 1 Thuyền trưởng 1/2 | 91.997 | 286.923 | 485.039 | -14.346 | 470.693 | |||||||||
618 | 30 CV | 6,30 | Lít diezel | 1 Thuyền trưởng 1/2 | 119.996 | 286.923 | 519.095 | -14.346 | 504.749 | |||||||||
619 | 55 CV | 9,90 | Lít diezel | 1 Thuyền trưởng 1/2+1 t.thủ2/4 | 188.565 | 454.615 | 787.276 | -22.731 | 764.546 | |||||||||
620 | 75 CV | 13,50 | Lít diezel | 1 Thuyền trưởng 1/2+1 t.thủ2/4 | 257.135 | 454.615 | 902.329 | -22.731 | 879.598 | |||||||||
621 | 90 CV | 16,20 | Lít diezel | 1 Thuyền trưởng 1/2+1 t.thủ2/4 | 308.561 | 454.615 | 1.011.486 | -22.731 | 988.756 | |||||||||
622 | 120 CV | 18,00 | Lít diezel | 1 Thuyền trưởng 1/2+1 t.thủ2/4 | 342.846 | 454.615 | 1.101.818 | -22.731 | 1.079.087 | |||||||||
623 | 150 CV | 22,50 | Lít diezel | 1 Thuyền trưởng 1/2+1 máy I.1/2+1 t.thủ 2/4 | 428.558 | 454.615 | 1.217.975 | -22.731 | 1.195.244 | |||||||||
Tàu công tác sông - công suất: |
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||
624 | 12CV | 19,20 | Lít diezel | 1 Thuyền trưởng 1/2+1 thủy thủ 3/4 | 365.702 | 480.000 | 897.977 | -24.000 | 873.977 | |||||||||
625 | 25CV | 39,50 | Lít diezel | 1 Thuyền trưởng 1/2+1 máy I 1/2+1 thủy thủ 2/4 | 752.357 | 698.462 | 1.956.945 | -34.923 | 1.922.022 | |||||||||
626 | 33 CV | 50,60 | Lít diezel | 1 Thuyền trưởng 1/2+1 máy I 1/2+1 thủy thủ 2/4 | 963.778 | 698.462 | 2.324.496 | -34.923 | 2.289.573 | |||||||||
627 | 50 CV | 67,50 | Lít diezel | 1 Thuyền trưởng 1/2+1 máy I 1/2 + 1 thủy thủ 2/4 | 1.285.673 | 698.462 | 2.713.478 | -34.923 | 2.678.555 | |||||||||
628 | 90 CV | 110,00 | Lít diezel | 1 Thuyền trưởng 1/2 +1 thuyền phó I 1/2 + 1 máy I 1/2 +1 Thợ máy 3/4+1 Thủy thủ 3/4 | 2.095.170 | 928.462 | 3.873.588 | -46.423 | 3.827.165 | |||||||||
629 | 150 CV | 166,10 | Lít diezel | Thuyền trưởng 1/2+1 thuyền phó I 1/2 + 1 máy I 1/2 + 2 thợ máy (1x3/4+1x2/4) + 2 thủy thủ (1x2/4+1x3/4) | 3.163.707 | 1.520.769 | 5.997.609 | -76.038 | 5.921.571 | |||||||||
630 | 190 CV | 216,80 | Lít diezel | Thuyền trưởng 1/2 +1 thuyền phó I 1/2 + 1 máy I 1/2 + 2 thợ máy (1x3/4+1x2/4) + 2 thủy thủ (1x2/4+1x3/4) | 4.129.390 | 1.610.769 | 8.055.848 | -80.538 | 7.975.309 | |||||||||
Xuồng cao tốc - công suất: |
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||
631 | 25 CV | 105,00 | lít xăng | 1 Thuyền trưởng 1/2+1 thủy thủ 3/4 | 2.035.383 | 480.000 | 2.678.238 | -24.000 | 2.654.238 | |||||||||
632 | 50 CV | 148,00 | lít xăng | 1 Thuyền trưởng 1/2 +1 thủy thủ 3/4 | 2.868.921 | 480.000 | 3.544.551 | -24.000 | 3.520.551 | |||||||||
633 | 120 CV | 350,00 | lít xăng | 1 Thuyền trưởng 1/2+1 thủy thủ 3/4 | 6.784.610 | 480.000 | 7.684.487 | -24.000 | 7.660.487 | |||||||||
634 | 225 CV | 630,00 | lít xăng | 1 Thuyền trưởng 1/2 +1 thủy thủ 3/4 | 12.212.298 | 511.538 | 13.560.161 | -25.577 | 13.534.585 | |||||||||
635 | Thiết bị lặn |
|
| 1 Thợ lặn cấp I 1/2+1 thợ lặn 2/4 |
| 611.538 | 858.305 | -30.577 | 827.728 | |||||||||
Xuồng vớt rác - công suất |
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||
636 | 4CV | 2,70 | Lít xăng | 1x3/7+1x4/7 | 52.338 | 362.308 | 427.021 | -18.115 | 408.905 | |||||||||
637 | 24CV | 11,40 | Lít xăng | 1x3/7+1x5/7 | 220.984 | 397.692 | 714.977 | -19.885 | 695.093 | |||||||||
Lò đốt rác y tế bằng gaz (chưa tính gaz) - công suất: |
|
|
|
|
|
| ||||||||||||
638 | 7 tấn/ngày |
|
| 3x4/7+1x5/7 |
| 820.000 | 9.620.370 | -41.000 | 9.579.370 | |||||||||
Tầu kéo và phục vụ thi công thủy (làm neo, cấp dầu)-công suất |
|
|
|
|
|
| ||||||||||||
639 | 75 CV | 68,25 | Lít diezel | 1 Thuyền trưởng 1/2+2 Thợ máy (1x2/4+1x3/4)+1 Thợ điện 2/4+2 Thủy thủ 2/4 | 1.299.958 | 1.213.846 | 2.793.088 | -60.692 | 2.732.396 | |||||||||
640 | 150 CV | 94,50 | Lít diezel | 1 thuyền trưởng 2/2+1 thuyền phó I 1/2+1 máy I 1/2+2 thợ máy (1x3/4+1x2/4)+2 thủy thủ (1x2/4+1x3/4) | 1.799.942 | 1.534.615 | 3.989.932 | -76.731 | 3.913.201 | |||||||||
641 | 360 CV | 201,60 | Lít diezel | 1 thuyền trưởng 2/2+1 thuyền phó I 1/2+1 máy I 1/2+2 thợ máy (1x3/4+1x2/4)+2 thủy thủ (1x2/4+1x3/4) | 3.839.875 | 1.627.692 | 6.416.658 | -81,385 | 6.335.273 | |||||||||
642 | 600 CV | 315,00 | Lít diezel | 1 thuyền trưởng 2/2+1 thuyền phó I 1/2+1 máy I 2/2+3 thợ máy (2x3/4+1x2/4)+4 thủy thủ (1x4/4+3x3/4) | 5.999.805 | 2.300.769 | 9.662.235 | -115.038 | 9.547.197 | |||||||||
643 | 1200 CV (tầu kéo biển) | 714,00 | Lít diezel | 1 thuyền trưởng 2/2+1 thuyền phó I 1/2+1 máy I 2/2+3 thợ máy (2x3/4+1x2/4)+4 thủy thủ (1x4/4+3x3/4) | 13.599.558 | 2.300.769 | 24.968.185 | -115.038 | 24.853.147 | |||||||||
Xe nâng - chiều cao nâng: |
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||
644 | 12 m | 25,20 | Lít diezel | 1x1/4+1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn | 479.984 | 457.692 | 1.485.589 | -22.885 | 1.462.704 | |||||||||
645 | 18 m | 29,40 | Lít diezel | 1x1/4+1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn | 559.982 | 457.692 | 1.755.510 | -22.885 | 1.732.626 | |||||||||
646 | 24 m | 32,55 | Lít diezel | 1x1/4+1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn | 619.980 | 457.692 | 2.008.205 | -22.885 | 1.985.320 | |||||||||
Xe thang - chiều dài thang: |
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||
647 | 9 m | 25,20 | Lít diezel | 1x1/4+1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn | 479.984 | 457.692 | 1.688.171 | -22.885 | 1.665.287 | |||||||||
648 | 12 m | 29,40 | Lít diezel | 1x1/4+1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn | 559.982 | 457.692 | 2.031.471 | -22.885 | 2.008.586 | |||||||||
649 | 18 m | 32,55 | Lít diezel | 1x1/4+1x3/4 loại 7,5-16,5 tấn | 619.980 | 457.692 | 2.307.080 | -22.885 | 2.284.196 | |||||||||
Bộ phao thả kè - Loại trọng tải, cự ly: |
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||
650 | 95 TL < 30 m |
|
|
|
|
| 156.024 | 0 | 156.024 | |||||||||
651 | 137 t - 30 < L <70 m |
|
|
|
|
| 225.171 | 0 | 225.171 | |||||||||
652 | 190 t -L > 70 m |
|
|
|
|
| 311.605 | 0 | 311.605 | |||||||||
Tàu cuốc sông- công suất: |
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||
653 | 495 CV | 519,75 | Lít diezel | 1 thuyền trưởng 2/2+1 thuyền phó 2/2+1 máy trưởng 2/2+1 máy hai 2/2+1 điện trưởng 2/2+1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2+2 kỹ thuật viên cuốc II 2/2+4 thợ máy (3x3/4+1x4/4)+4 thủy thủ (3x3/4+1x4/4) | 9.899.678 | 4.620.769 | 22.406.007 | -231.038 | 22.174.968 | |||||||||
Tàu cuốc biển- công suất: |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||
654 | 2085 CV | 1.751,40 | Lít diezel | 1 thuyền trưởng 2/2+1 thuyền phó 2/2+1 máy trưởng 2/2+1 máy hai 2/2+1 điện trưởng 2/2+1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2+2 kỹ thuật viên cuốc II 2/2+4 thợ máy (3x3/4+1x4/4)+4 thủy thủ (3x3/4+1x4/4) | 33.358.916 | 4.612.308 | 61.459.925 | -230.615 | 61.229.310 | |||||||||
Tàu hút bùn- công suất: |
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||
655 | 150 CV | 157,50 | Lít diezel | 1 máy trưởng 2/2+1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2+2 kỹ thuật viên cuốc II 2/2+2 thợ máy (1x2/4+1x4/4)+2 thủy thủ (1x3/4+1x2/4) | 2.999.903 | 1.880.769 | 6.070.862 | -94.038 | 5.976.824 | |||||||||
656 | 300 CV | 304,50 | Lít diezel | 1 thuyền trưởng 1/2+thuyền phó 1/2+1 máy trưởng 2/2+1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2+1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2+2 thợ máy (1x3/4+1x4/4)+2 thủy thủ (1x3/4+1x2/4) | 5.799.812 | 2.378.462 | 9.869.992 | -118.923 | 9.751.069 | |||||||||
657 | 585 CV | 573,30 | Lít diezel | 1 thuyền trưởng 2/2+thuyền phó 2/2+1 máy trưởng 2/2+1 máy hai 2/2+1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2+1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2+2 thợ máy (1x3/4+1x4/4)+4 thủy thủ (3x3/4+1x4/4) | 10.919.645 | 3.135.385 | 19.857.582 | -156.769 | 19.700.813 | |||||||||
658 | 900 CV | 756,00 | Lít diezel | 1 thuyền trưởng 2/2+thuyền phó 2/2+1 máy trưởng 2/2+1 máy hai 2/2+1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2+1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2+2 thợ máy (1x3/4+1x4/4)+4 thủy thủ (3x3/4+1x4/4) | 14.399.532 | 3.135.385 | 24.105.658 | -156.769 | 23.948.889 | |||||||||
659 | 1200 CV | 1.008,00
| Lít diezel | 1 thuyền trưởng 2/2+thuyền phó 2/2+1 máy trưởng 2/2+1 máy hai 2/2+1 điện trưởng 2/2+1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2+1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2+6 thợ máy (5x3/4+1x4/4)+2 thủy thủ (1x3/4+1x4/4) | 19.199.376
| 3.730.000
| 35.985.109
| -186.500
| 35.798.609
| |||||||||
660 | 4170 CV | 3.210,90 | Lít diezel | 1 thuyền trưởng 2/2+thuyền phó 2/2+1 máy trưởng 2/2+1 máy hai 2/2+1 điện trưởng 2/2+1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2+3 kỹ thuật viên cuốc II 2/2+6 thợ máy (5x3/4+1x4/4)+4 thủy thủ (3x3/4+1x4/4) | 61.158.012 | 4.976.154 | 127.025.664 | -248.808 | 126.776.857 | |||||||||
Tàu hút bụng tự hành - công suất: |
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||
661 | 1390 CV | 1.445,60 | Lít diezel | 1 thuyền trưởng 2/2+thuyền phó 2/2+1 máy trưởng 2/2+1 máy hai 2/2+1 điện trưởng 2/2+1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2+1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2+2 thợ máy (1x3/4+1x4/4)+4 thủy thủ (3x3/4+1x4/4) | 27.534.343 | 3.860.000 | 39.990.395 | -193.000 | 39.797.395 | |||||||||
662 | 5945 CV | 5.231,60 | Lít diezel | 1 thuyền trưởng 2/2+thuyền phó 2/2+1 máy trưởng 2/2+1 máy hai 2/2+1 điện trưởng 2/2+1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2+1 kỹ thuật viên cuốc II 2/2+2 thợ máy (1x3/4+1x4/4)+4 thủy thủ (3x3/4+1x4/4) | 99.646.285 | 4.005.385 | 152.082.054 | -200.269 | 151.881.785 | |||||||||
Tàu ngoạm (có tính năng phá đá ngầm), công suất 3170 cv - dung tích gầu: |
|
|
|
|
|
| ||||||||||||
663 | 17,00 m3 | 2.662,80 | Lít diezel | 1 thuyền trưởng 2/2+thuyền phó 2/2+1 máy trưởng 2/2+1 máy hai 2/2+1 kỹ thuật viên cuốc I 2/2+3 kỹ thuật viên cuốc II 2/2+4 thợ máy (3x3/4+1x4/4)+4 thủy thủ (3x3/4+1x4/4) | 50.718.352 | 4.005.385 | 85.802.525 | -200.269 | 85.602.255 | |||||||||
Xáng cạp - dung tích gầu: |
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||
664 | 0,65 m3 | 45,90 | Lít diezel | 2x3/7+1x4/7+1x5/7 | 874.257 | 760.000 | 2.776.111 | -38.000 | 2.738.111 | |||||||||
665 | 1,00 m3 | 62,10 | Lít diezel | 2x3/7+1x4/7+1x6/7 | 1.182.819 | 802.308 | 3.293.008 | -40.115 | 3.252.892 | |||||||||
666 | 1,25 m3 | 70,20 | Lít diezel | 2x3/7+1x4/7+1x6/7 | 1.337.099 | 802.308 | 3.726.356 | -40.115 | 3.686.241 | |||||||||
Máy quạt gió - công suất: |
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||
667 | 2,5 kW | 16,00 | Kwh | 1x3/7 | 23.437 | 166.154 | 195.998 | -8.308 | 187.690 | |||||||||
668 | 4,5 kW (CBM - 5) | 28,80 | Kwh | 1x3/7 | 42.187 | 166.154 | 222.403 | -8.308 | 214.095 | |||||||||
Máy - thiết bị khoan và thăm dò khảo sát: |
|
|
|
|
|
| ||||||||||||
669 | Bộ khoan tay |
|
|
|
|
| 51.000 | 0 | 51.000 | |||||||||
670 | Bộ máy khoan cby-150-zub | 16,40 | lít diezel |
| 312.371 |
| 1.078.671 | 0 | 1.078.671 | |||||||||
671 | Bộ nén ngang GA | 4,50 | lít diezel |
| 85.712 |
| 577.978 | 0 | 577.978 | |||||||||
672 | Búa căn MO - 10 (chưa tính khí nén) |
|
|
|
|
| 12.827 | 0 | 12.827 | |||||||||
673 | Búa khoan tay P30 (2,02 kW) | 5,20 | kWh |
| 7.617 |
| 26.937 | 0 | 26.937 | |||||||||
674 | Thùng trục 0,5 m3 |
|
|
|
|
| 7.740 | 0 | 7.740 | |||||||||
675 | Máy khoan F-60L | 27,80 | lít diezel |
| 529.507 |
| 1.662.247 | 0 | 1.662.247 | |||||||||
676 | Máy xuyên động RA-50 |
|
|
|
|
| 62.130 | 0 | 62.130 | |||||||||
677 | Bộ dụng cụ đo độ xuyên động hình côn DCP |
|
|
|
|
| 1.360 | 0 | 1.360 | |||||||||
678 | Máy xuyên tĩnh Gouda | 19,80 | lít diezel |
| 377.131 |
| 883.531 | 0 | 883.531 | |||||||||
679 | Thiết bị đo ngẫu lực |
|
|
|
|
| 351.450 | 0 | 351.450 | |||||||||
680 | Bộ dụng cụ thí nghiệm SPT |
|
|
|
|
| 11.750 | 0 | 11.750 | |||||||||
681 | Biến thế thắp sáng |
|
|
|
|
| 6.670 | 0 | 6.670 | |||||||||
Máy nén khí hút nước thí nghiệm, thổi rửa lỗ khoan: |
|
|
|
|
|
| ||||||||||||
682 | Máy nén khí DK9 | 45,60 | lít diezel |
| 868.543 |
| 1.356.889 | 0 | 1.356.889 | |||||||||
683 | Máy nén khí 660 m3/h | 48,60 | lít diezel |
| 925.684 |
| 1.494.740 | 0 | 1.494.740 | |||||||||
684 | Máy nén khí 1260 m3/h | 89,30 | lít diezel |
| 1.700.897 |
| 2.917.234 | 0 | 2.917.234 | |||||||||
Máy thăm dò địa vật lý: |
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||
685 | Máy UJ-18 |
|
|
|
|
| 37.310 | 0 | 37.310 | |||||||||
686 | Máy MF-2-100 |
|
|
|
|
| 46.193 | 0 | 46.193 | |||||||||
Máy, thiết bị trắc đạc: |
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||
687 | Theo 020 |
|
|
|
|
| 18.150 | 0 | 18.150 | |||||||||
688 | Theo 010 |
|
|
|
|
| 41.708 | 0 | 41.708 | |||||||||
689 | Đitomát |
|
|
|
|
| 68.193 | 0 | 68.193 | |||||||||
690 | Ni 030 |
|
|
|
|
| 9.683 | 0 | 9.683 | |||||||||
691 | Ni 004 |
|
|
|
|
| 13.958 | 0 | 13.958 | |||||||||
692 | Dalta 020 |
|
|
|
|
| 25.350 | 0 | 25.350 | |||||||||
693 | Bộ đo Mia bala |
|
|
|
|
| 2.400 | 0 | 2.400 | |||||||||
694 | Máy thủy bình NA 720 |
|
|
|
|
| 15.410 | 0 | 15.410 | |||||||||
695 | Máy toàn đạc điện tử |
|
|
|
|
| 165.533 | 0 | 165.533 | |||||||||
696 | Bộ thiết bị không chế mặt bằng GPS (3 máy) |
|
|
|
|
| 611.000 | 0 | 611.000 | |||||||||
697 | Xe chuyên dùng (Pajero) | 34,00 | lít diezel | 1x3/4 Loại 7,5 - 16,5 tấn | 647.598 | 264.615 | 1.512.813 | -13.231 | 1.499.583 | |||||||||
Máy, thiết bị quang học: |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||
698 | ống nhòm |
|
|
|
|
| 1.111 | 0 | 1.111 | |||||||||
699 | Kính hiển vi |
|
|
|
|
| 7.722 | 0 | 7.722 | |||||||||
700 | Kính hiển vi điện tử quét |
|
|
|
|
| 2.599.250 | 0 | 2.599.250 | |||||||||
701 | Máy ảnh |
|
|
|
|
| 7.333 | 0 | 7.333 | |||||||||
Máy, thiết bị kiểm tra nền, mặt đường bộ: |
|
|
|
|
|
| ||||||||||||
702 | Cần Belkenman |
|
|
|
|
| 20.323 | 0 | 20.323 | |||||||||
703 | Thiết bị đếm phóng xạ |
|
|
|
|
| 134.658 | 0 | 134.658 | |||||||||
704 | TRL Profile Beam |
|
|
|
|
| 369.691 | 0 | 369.691 | |||||||||
705 | Máy FWD |
|
|
|
|
| 1.863.767 | 0 | 1.863.767 | |||||||||
706 | Thiết bị đo phản ứng Romdas |
|
|
|
|
| 90.899 | 0 | 90.899 | |||||||||
Thiết bị kiểm tra chất lượng cọc khoan nhồi: |
|
|
|
|
|
| ||||||||||||
707 | Bộ thiết bị PIT (đo biến dạng nhỏ) | 1,10 | kWh |
| 1.611 |
| 331.161 | 0 | 331.161 | |||||||||
708 | Bộ thiết bị đo PDA (đo biến dạng lớn) | 1,60 | kWh |
| 2.344 |
| 1.244.855 | 0 | 1.244.855 | |||||||||
709 | Bộ thiết bị siêu âm | 1,10 | kWh |
| 1.611 |
| 538.259 | 0 | 538.259 | |||||||||
Máy, thiết bị thăm dò địa chấn: |
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||
710 | Loại 1 mạch (ES-125) |
|
|
|
|
| 110.890 | 0 | 110.890 | |||||||||
711 | Loại 12 mạch (Triosx-12) |
|
|
|
|
| 327.843 | 0 | 327.843 | |||||||||
712 | Loại 24 mạch (Triosx-24) |
|
|
|
|
| 385.357 | 0 | 385.357 | |||||||||
Máy, thiết bị đo lường, thí nghiệm: |
|
|
|
|
|
| ||||||||||||
713 | Cân điện tử |
|
|
|
|
| 7.128 | 0 | 7.128 | |||||||||
714 | Cân phân tích |
|
|
|
|
| 10.601 | 0 | 10.601 | |||||||||
715 | Cân bàn |
|
|
|
|
| 4.158 | 0 | 4.158 | |||||||||
716 | Cân thủy tĩnh |
|
|
|
|
| 4.851 | 0 | 4.851 | |||||||||
717 | Lò nung | 12,20 | kWh |
| 17.871 |
| 31.077 | 0 | 31.077 | |||||||||
718 | Tủ sấy | 8,20 | kWh |
| 12.012 |
| 23.675 | 0 | 23.675 | |||||||||
719 | Tủ hút độc | 2,40 | kWh |
| 3.516 |
| 14.911 | 0 | 14.911 | |||||||||
720 | Tủ lạnh | 2,40 | kWh |
| 3.516 |
| 9.500 | 0 | 9.500 | |||||||||
721 | Máy hút chân không | 0,80 | kWh |
| 1.172 |
| 4.884 | 0 | 4.884 | |||||||||
722 | Máy hút ẩm OASIS-America |
|
|
|
|
| 9.900 | 0 | 9.900 | |||||||||
723 | Bếp điện (0,6 kW) | 2,90 | kWh |
| 4.248 |
| 6.605 | 0 | 6.605 | |||||||||
724 | Bếp cát | 2,90 | kWh |
| 4.248 |
| 7.278 | 0 | 7.278 | |||||||||
725 | Máy chưng cất nước | 2,90 | kWh |
| 4.248 |
| 11.343 | 0 | 11.343 | |||||||||
726 | Máy trộn đất | 4,10 | kWh |
| 6.006 |
| 11.918 | 0 | 11.918 | |||||||||
727 | Máy trộn xi măng, dung |
|
|
|
|
| 18.096 | 0 | 18.096 | |||||||||
728 | Máy trộn dung dịch lỏng (máy đo độ rung vữa) |
|
|
|
|
| 15.392 | 0 | 15.392 | |||||||||
729 | Máy đầm tiêu chuẩn (đầm rung) | 4,10 | kWh |
| 6.006 |
| 12.193 | 0 | 12.193 | |||||||||
730 | Máy cắt đất |
|
|
|
|
| 2.415 | 0 | 2.415 | |||||||||
731 | Máy cắt mẫu lớn (30x30)cm | 3,80 | kWh |
| 5.566 |
| 20.791 | 0 | 20.791 | |||||||||
732 | Máy cắt ứng biến |
|
|
|
|
| 139.425 | 0 | 139.425 | |||||||||
733 | Máy ép 3 trục | 4,50 | kWh |
| 6.592 |
| 649.381 | 0 | 649.381 | |||||||||
734 | Máy ép litvinốp | 1,90 | kWh |
| 2.783 |
| 18.617 | 0 | 18.617 | |||||||||
735 | Kích tháo mẫu |
|
|
|
|
| 6.868 | 0 | 6.868 | |||||||||
736 | Máy ép mẫu đá, bê tông | 7,20 | kWh |
| 10.547 |
| 152.507 | 0 | 152.507 | |||||||||
737 | Máy cắt mẫu vật liệu (bê tông, gạch, đá) | 6,50 | kWh |
| 9.521 |
| 75.353 | 0 | 75.353 | |||||||||
738 | Máy khoan mẫu đá | 4,80 | kWh |
| 7.031 |
| 67.871 | 0 | 67.871 | |||||||||
739 | Máy mài thử độ mài mòn | 7,20 | kWh |
| 10.547 |
| 20.537 | 0 | 20.537 | |||||||||
740 | Máy nén một trục | 0,80 | kWh |
| 1.172 |
| 17.006 | 0 | 17.006 | |||||||||
741 | Máy nén Marshall |
|
|
|
|
| 225.128 | 0 | 225.128 | |||||||||
742 | Máy CBR | 4,10 | kWh |
| 6.006 |
| 74.217 | 0 | 74.217 | |||||||||
743 | Máy thí nghiệm thủy lực quay tay |
|
|
|
|
| 7.848 | 0 | 7.848 | |||||||||
744 | Máy nén 4t quay tay |
|
|
|
|
| 7.310 | 0 | 7.310 | |||||||||
745 | Máy nén thủy lực 10 t |
|
|
|
|
| 19.448 | 0 | 19.448 | |||||||||
746 | Máy nén thủy lực 50 t |
|
|
|
|
| 32.344 | 0 | 32.344 | |||||||||
747 | Máy nén thủy lực 125 t |
|
|
|
|
| 43.264 | 0 | 43.264 | |||||||||
748 | Máy kéo nén thủy lực 100 t |
|
|
|
|
| 47.320 | 0 | 47.320 | |||||||||
749 | Máy kéo nén uốn thủy lực 25 t |
|
|
|
|
| 26.208 | 0 | 26.208 | |||||||||
750 | Máy kéo nén uốn thủy lực 100 t |
|
|
|
|
| 205.238 | 0 | 205.238 | |||||||||
751 | Máy gia tải 20 t |
|
|
|
|
| 33.800 | 0 | 33.800 | |||||||||
752 | Máy caragrang (làm thí nghiệm chảy) |
|
|
|
|
| 5.913 | 0 | 5.913 | |||||||||
753 | Máy xác định hệ số thấm |
|
|
|
|
| 74.646 | 0 | 74.646 | |||||||||
754 | Máy đo PH |
|
|
|
|
| 8.708 | 0 | 8.708 | |||||||||
755 | Máy đo âm thanh |
|
|
|
|
| 7.848 | 0 | 7.848 | |||||||||
756 | Máy đo chiều dày màng sơn |
|
|
|
|
| 93.060 | 0 | 93.060 | |||||||||
757 | Máy đo điện thế thí nghiệm ăn mòn cốt thép trong bê tông |
|
|
|
|
| 79.794 | 0 | 79.794 | |||||||||
758 | Máy đo vết nứt |
|
|
|
|
| 14.768 | 0 | 14.768 | |||||||||
759 | Máy đo tốc độ ăn mòn cốt thép trong bê tông |
|
|
|
|
| 113.978 | 0 | 113.978 | |||||||||
760 | Máy đo độ thấm của lon Clo |
|
|
|
|
| 163.182 | 0 | 163.182 | |||||||||
761 | Dụng cụ đo độ cháy của than |
|
|
|
|
| 10.920 | 0 | 10.920 | |||||||||
762 | Máy đo gia tốc |
|
|
|
|
| 84.942 | 0 | 84.942 | |||||||||
763 | Máy ghi nhiệt ổn định |
|
|
|
|
| 15.288 | 0 | 15.288 | |||||||||
764 | Máy đo chuyển vị |
|
|
|
|
| 52.470 | 0 | 52.470 | |||||||||
765 | Máy xác định môđun |
|
|
|
|
| 27.710 | 0 | 27.710 | |||||||||
766 | Máy so màu ngọn lửa |
|
|
|
|
| 36.946 | 0 | 36.946 | |||||||||
767 | Máy so màu quang điện |
|
|
|
|
| 92.664 | 0 | 92.664 | |||||||||
768 | Máy đo độ dãn dài Bitum |
|
|
|
|
| 54.054 | 0 | 54.054 | |||||||||
769 | Máy chiết nhựa (Xốc lét) |
|
|
|
|
| 8.278 | 0 | 8.278 | |||||||||
770 | Bộ thí nghiệm độ co ngót, trương nở |
|
|
|
|
| 13.208 | 0 | 13.208 | |||||||||
771 | Thiết bị thử tỷ diện |
|
|
|
|
| 14.352 | 0 | 14.352 | |||||||||
772 | Bàn dằn |
|
|
|
|
| 24.336 | 0 | 24.336 | |||||||||
773 | Bàn rung |
|
|
|
|
| 9.138 | 0 | 9.138 | |||||||||
774 | Máy khuấy bằng từ |
|
|
|
|
| 13.832 | 0 | 13.832 | |||||||||
775 | Máy khuấy cầm tay NAG-2 |
|
|
|
|
| 8.493 | 0 | 8.493 | |||||||||
776 | Máy nghiền bi sứ LE1 |
|
|
|
|
| 7.848 | 0 | 7.848 | |||||||||
777 | Máy phân tích hạt LAZER |
|
|
|
|
| 71.478 | 0 | 71.478 | |||||||||
778 | Máy phân tích vi nhiệt |
|
|
|
|
| 57.915 | 0 | 57.915 | |||||||||
779 | Tenxômét |
|
|
|
|
| 7.418 | 0 | 7.418 | |||||||||
780 | Máy đo độ giãn nở bê tông |
|
|
|
|
| 72.072 | 0 | 72.072 | |||||||||
781 | Máy đo hệ số dẫn nhiệt |
|
|
|
|
| 6.988 | 0 | 6.988 | |||||||||
782 | Máy nhiễu xạ Rơnghen (phân tích thành phần hóa lý của vật liệu) |
|
|
|
|
| 1.907.998 | 0 | 1.907.998 | |||||||||
783 | Cần ép mẫu thử gạch chịu lửa |
|
|
|
|
| 4.208 | 0 | 4.208 | |||||||||
784 | Côn thử độ sụt |
|
|
|
|
| 2.946 | 0 | 2.946 | |||||||||
785 | Dụng cụ xác định độ chịu lực va đập xung kích gạch lát xi măng (viên bi sắt) |
|
|
|
|
| 4.208 | 0 | 4.208 | |||||||||
786 | Dụng cụ xác định giới hạn bền liên kết |
|
|
|
|
| 2.946 | 0 | 2.946 | |||||||||
787 | Chén bạch kim |
|
|
|
|
| 20.350 | 0 | 20.350 | |||||||||
788 | Kẹp niken |
|
|
|
|
| 7.821 | 0 | 7.821 | |||||||||
789 | Máy siêu âm đo chiều dầy kim loại |
|
|
|
|
| 37.454 | 0 | 37.454 | |||||||||
790 | Máy dò vị trí cốt thép |
|
|
|
|
| 57.915 | 0 | 57.915 | |||||||||
791 | Máy siêu âm kiểm tra chất lượng mối hàn |
|
|
|
|
| 130.553 | 0 | 130.553 | |||||||||
792 | Máy siêu âm kiểm tra cường độ bê tông của cấu kiện bê tông, bê tông cốt thép tại hiện trường | 0 | 0 | 0 | ||||||||||||||
793 | Súng bi |
|
|
|
|
| 8.063 | 0 | 8.063 | |||||||||
Máy tính chuyên dùng: |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||
794 | Máy scanner (khổ Ao) | 1,80 | kWh |
| 2.637 |
| 183.423 | 0 | 183.423 | |||||||||
795 | Máy vẽ plotter | 1,80 | kWh |
| 2.637 |
| 105.691 | 0 | 105.691 | |||||||||
796 | Máy vi tính | 1,60 | kWh |
| 2.344 |
| 13.544 | 0 | 13.544 | |||||||||
797 | Máy tính xách tay | 0,80 | kWh |
| 1.172 |
| 21.047 | 0 | 21.047 | |||||||||
Máy thí nghiệm điện đường dây và trạm biến áp |
|
|
|
|
|
| ||||||||||||
798 | Bộ tạo nguồn 3 pha |
|
|
|
|
| 439.673 | 0 | 439.673 | |||||||||
799 | Bộ nguồn AC-DC |
|
|
|
|
| 43.243 | 0 | 43.243 | |||||||||
800 | Công tơ mẫu xách tay |
|
|
|
|
| 182.197 | 0 | 182.197 | |||||||||
801 | Hộp bộ đo tgd Delta |
|
|
|
|
| 865.857 | 0 | 865.857 | |||||||||
802 | Hợp bộ đo lường |
|
|
|
|
| 818.548 | 0 | 818.548 | |||||||||
803 | Hợp bộ phân tích hàm lượng khí |
|
|
|
|
| 1.400.447 | 0 | 1.400.447 | |||||||||
804 | Hợp bộ thí nghiệm cao áp |
|
|
|
|
| 439.078 | 0 | 439.078 | |||||||||
805 | Hợp bộ thí nghiệm Rơ le |
|
|
|
|
| 826.978 | 0 | 826.978 | |||||||||
806 | Máy điều chỉnh điện áp 1 |
|
|
|
|
| 17.158 | 0 | 17.158 | |||||||||
807 | Máy đo độ a xít |
|
|
|
|
| 157.897 | 0 | 157.897 | |||||||||
808 | Máy đo độ chớp cháy kín |
|
|
|
|
| 151.351 | 0 | 151.351 | |||||||||
809 | Máy đo độ nhớt |
|
|
|
|
| 130.027 | 0 | 130.027 | |||||||||
810 | Máy đo điện áp xuyên thủng |
|
|
|
|
| 31.639 | 0 | 31.639 | |||||||||
811 | Máy đo điện trở một chiều |
|
|
|
|
| 155.418 | 0 | 155.418 | |||||||||
812 | Máy đo điện trở tiếp địa |
|
|
|
|
| 52.864 | 0 | 52.864 | |||||||||
813 | Máy đo điện trở tiếp xúc |
|
|
|
|
| 90.751 | 0 | 90.751 | |||||||||
814 | Cầu đo tang dầu cách điện |
|
|
|
|
| 315.993 | 0 | 315.993 | |||||||||
815 | Máy đo tỷ trọng |
|
|
|
|
| 63.576 | 0 | 63.576 | |||||||||
816 | Máy đo vạn năng |
|
|
|
|
| 130.821 | 0 | 130.821 | |||||||||
817 | Máy chụp sóng |
|
|
|
|
| 450.980 | 0 | 450.980 | |||||||||
818 | Máy kiểm tra độ ổn định ô xy hóa dầu |
|
|
|
|
| 323.630 | 0 | 323.630 | |||||||||
819 | Máy phát tần số |
|
|
|
|
| 115.249 | 0 | 115.249 | |||||||||
820 | Máy phân tích độ ẩm khí SF6 |
|
|
|
|
| 159.385 | 0 | 159.385 | |||||||||
821 | Máy tính xách tay |
|
|
|
|
| 40.962 | 0 | 40.962 | |||||||||
822 | Máy đo vi lượng ẩm |
|
|
|
|
| 144.210 | 0 | 144.210 | |||||||||
823 | Mê gôm mét |
|
|
|
|
| 43.640 | 0 | 43.640 | |||||||||
824 | Thiết bị kiểm tra áp lực |
|
|
|
|
| 74.684 | 0 | 74.684 | |||||||||
825 | Thiết bị tạo dòng điện |
|
|
|
|
| 432.334 | 0 | 432.334 | |||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- 1 Quyết định 1623/QĐ-UBND năm 2012 công bố Bộ Đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 2 Quyết định 734/QĐ-UBND năm 2016 công bố bộ đơn giá xây dựng công trình (sửa đổi, bổ sung) trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 3 Quyết định 734/QĐ-UBND năm 2016 công bố bộ đơn giá xây dựng công trình (sửa đổi, bổ sung) trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 1 Quyết định 21/2015/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1, Điều 2, Điều 4, Điều 5, Điều 6 của Quyết định 08/2015/QĐ-UBND điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong các Bộ đơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 2 Quyết định 706/QĐ-UBND năm 2015 đính chính Hệ số nhân công đối với các huyện thuộc Vùng IV của Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Hà Nam
- 3 Quyết định 07/2015/QĐ-UBND xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng và điều chỉnh chi phí nhân công trong dự toán xây dựng công trình tỉnh Hải Dương
- 4 Công văn 541/UBND-XDCB năm 2015 hướng dẫn điều chỉnh nhân công trong dự toán xây dựng công trình theo Thông tư 01/2015/TT-BXD do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 5 Công văn 300/SXD-QLHĐXD năm 2015 công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 6 Công văn 2101/UBND-KTN về Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 7 Nghị định 32/2015/NĐ-CP về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 8 Thông tư 01/2015/TT-BXD hướng dẫn xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ xây dựng ban hành
- 9 Quyết định 564/QĐ-UBND năm 2015 công bố đơn giá xây dựng công trình - phần xây dựng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 10 Quyết định 2840/QĐ-UBND năm 2014 công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình tỉnh Thừa Thiên Huế
- 11 Nghị định 103/2014/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động
- 12 Công văn 739/SXD-QLKT năm 2014 xác định mặt bằng giá nhân công và giá ca máy thi công xây dựng thực tế trên địa bàn tỉnh do Sở xây dựng tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 13 Luật Xây dựng 2014
- 14 Quyết định 80/QĐ-SXD công bố bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình năm 2014 trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 15 Thông tư 04/2010/TT-BXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 16 Thông tư 06/2010/TT-BXD hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 17 Quyết định 6829/QĐ-UBND năm 2009 công bố Bảng giá ca máy, thiết bị thi công và Đơn giá sửa chữa công trình xây dựng thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 18 Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 19 Nghị định 205/2004/NĐ-CP quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước
- 20 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 6829/QĐ-UBND năm 2009 công bố Bảng giá ca máy, thiết bị thi công và Đơn giá sửa chữa công trình xây dựng thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Quyết định 80/QĐ-SXD công bố bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình năm 2014 trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 3 Công văn 739/SXD-QLKT năm 2014 xác định mặt bằng giá nhân công và giá ca máy thi công xây dựng thực tế trên địa bàn tỉnh do Sở xây dựng tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 4 Công văn 2101/UBND-KTN về Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 5 Quyết định 2840/QĐ-UBND năm 2014 công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6 Công văn 300/SXD-QLHĐXD năm 2015 công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 7 Công văn 541/UBND-XDCB năm 2015 hướng dẫn điều chỉnh nhân công trong dự toán xây dựng công trình theo Thông tư 01/2015/TT-BXD do tỉnh Quảng Bình ban hành
- 8 Quyết định 07/2015/QĐ-UBND xác định đơn giá nhân công trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng và điều chỉnh chi phí nhân công trong dự toán xây dựng công trình tỉnh Hải Dương
- 9 Quyết định 564/QĐ-UBND năm 2015 công bố đơn giá xây dựng công trình - phần xây dựng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 10 Quyết định 21/2015/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1, Điều 2, Điều 4, Điều 5, Điều 6 của Quyết định 08/2015/QĐ-UBND điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong các Bộ đơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 11 Quyết định 734/QĐ-UBND năm 2016 công bố bộ đơn giá xây dựng công trình (sửa đổi, bổ sung) trên địa bàn tỉnh Hà Nam