ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 495/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 12 tháng 4 năm 2018 |
CHỦ TỊCH UBND TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1042/QĐ-TTg ngày 17/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn II (2017-2020).
Xét Tờ trình số 86/TTr-SNV ngày 04/4/2017 của Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2017-2020.
(có Kế hoạch kèm theo)
Điều 2. Giao Sở Nội vụ tỉnh Bắc Ninh chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành, các cơ quan, đơn vị liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch; định kỳ tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện về UBND tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các Sở, ban, ngành, các cơ quan, đơn vị có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THANH NIÊN TỈNH BẮC NINH, GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 495/QĐ-UBND ngày 12/4/2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh)
Ngày 17/7/ 2017, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 1042/QĐ-TTg ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn II (2017-2020). Nhiệm vụ trọng tâm của giai đoạn này là: Giáo dục thanh niên về lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sồng văn hóa, ý thức tuân thủ pháp luật, có trách nhiệm với bản thân, gia đình và xã hội; nâng cao trình độ văn hóa, ngoại ngữ và tin học, trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho thanh niên; Phát triển nguồn nhân lực trẻ có chất lượng cao, gắn với nghiên cứu và ứng dụng khoa hộc công nghệ; đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch, bố trí, sử dụng tài năng trẻ, hình thành đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật, cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý trẻ giỏi trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị-xã hội và các tổ chức kinh tế; giáo dục nghề nghiệp và kỹ năng nghề nghiệp, giải quyết việc làm, tăng thu nhập, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho thanh niên; nâng cao sức khỏe, thể lực, tầm vóc, kỹ năng sống cho thanh niên.
Căn cứ vào tình hình thực tế của tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành “Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2017 - 2020”, cụ thể như sau:
1. Mục đích
Điều chỉnh, bổ sung và cụ thể hóa các mục tiêu, chỉ tiêu, giải pháp của Chiến lược phát triển thanh niên giai đoạn 2011-2020 do Chính phủ ban hành và Chương trình phát triển thanh niên Việt Nam tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2011-2020 do UBND tỉnh ban hành phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, của tỉnh giai đoạn 2017-2020.
Triển khai, thực hiện có hiệu quả Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn II (2017-2020) do Chính phủ ban hành, cụ thể hóa và tổ chức triển khai thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2017 - 2020. Xác định rõ trách nhiệm của các cấp, các cơ quan, ban, ngành từ tỉnh đến cơ sở trong việc thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2017-2020. Phát huy tối đa sự chủ động, sáng tạo và tăng cường sự phối hợp giữa cơ quan, đơn vị, địa phương, thành viên Ban Chỉ đạo trong việc triển khai, thực hiện có hiệu quả các mục tiêu, chỉ tiêu chủ yếu, nội dung và giải pháp trong kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên giai đoạn 2017 - 2020, đồng thời cụ thể hóa thành các chương trình, kế hoạch của ngành, đơn vị, địa phương.
2. Yêu cầu
- Bám sát các mục tiêu và giải pháp thực hiện của Chiến lược, bảo đảm tính khả thi, phù hợp với điều kiện cụ thể của từng cơ quan, ban, ngành, địa phương.
- Nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, ban, ngành và UBND các cấp trong việc bảo đảm hiệu lực, hiệu quả triển khai thực hiện Chiến lược.
- Nâng cao hiệu quả công tác phối hợp giữa các cơ quan nhà nước với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh và các tổ chức thành viên khác của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam trong việc triển khai thực hiện Chiến lược.
1. Mục tiêu 1: Giáo dục thanh niên về ý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống văn hóa; ý thức tuân thủ pháp luật, có trách nhiệm với bản thân, gia đình và xã hội.
STT | Chỉ tiêu đến năm 2020 | Nhiệm vụ/ giải pháp cụ thể | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | Phấn đấu đến năm 2020 có 100% thanh niên là công chức, viên chức, học sinh, sinh viên, thanh niên lực lượng vũ trang, 80% thanh niên nông thôn và công nhân được tuyên truyền, học tập Nghị quyết của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước. | Tổ chức tuyên truyền, phổ biến Luật Thanh niên và các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành liên quan đến thanh niên | Sở Nội vụ | Sở Giáo dục và Đào tạo, Tỉnh Đoàn, Sở Thông tin và Truyền thông, Đài PT&TH tỉnh, UBND các cấp | Hàng năm |
Tổ chức các diễn đàn, cuộc thi tìm hiểu về đường lối, chủ trương của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước liên quan đến thanh niên | Sở Nội vụ | Tỉnh Đoàn, Sở Thông tin và Truyền thông, Đài PT&TH tỉnh, UBND các cấp. | Hàng năm | ||
Tăng cường giáo dục lý tưởng cách mạng, đạo đức, lối sống văn hóa cho thanh niên, góp phần xây dựng thế hệ trẻ Bắc Ninh giàu lòng yêu nước, tự cường dân tộc, có ý thức tuân thủ pháp luật; có trách nhiệm với bản thân, gia đình và xã hội, có ước mơ, hoài bão đóng góp vào sự nghiệp đổi mới, xây dựng và bảo vệ tổ quốc | Sở Giáo dục và Đào tạo | Tỉnh Đoàn, Sở Thông tin và Truyền thông, Đài PT&TH tỉnh, UBND các cấp.
| Thường xuyên | ||
Xây dựng trình UBND tỉnh phê duyệt và triển khai thực hiện Đề án về ứng xử văn hóa trong trường học | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch, Tỉnh Đoàn, MTTQ tỉnh, Đài PT&TH tỉnh | Quý II/2018 Sơ kết Quý III/2020 | ||
Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật nhằm nâng cao ý thức pháp luật cho thanh, thiếu niên | Sở Tư pháp | Sở Nội vụ, Sở Giáo dục và Đào tạo, Tỉnh Đoàn, Đài PT&TH tỉnh, UBND các cấp. | Thường xuyên | ||
Lồng ghép các mục tiêu nâng cao ý thức pháp luật cho thanh niên vào chương trình, kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật hàng năm của ngành tư pháp và Hội đồng phổ biến giáo dục pháp luật các cấp | Sở Tư pháp | Sở Giáo dục và Đào tạo, Tỉnh đoàn, Đài PT&TH tỉnh | Thường xuyên | ||
Tổ chức hoạt động tư vấn pháp luật cho từng nhóm đối tượng thanh niên (chú trọng các nhóm thanh niên yếu thế). | Sở Tư pháp | Sở Giáo dục và Đào tạo, Tỉnh đoàn, Đài PT&TH tỉnh, UBND các cấp | Thường xuyên |
2. Mục tiêu 2: Nâng cao trình độ văn hóa, ngoại ngữ và tin học, trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho thanh niên
STT | Chỉ tiêu đến năm 2020 | Nhiệm vụ/ giải pháp cụ thể | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | Trên 95% thanh niên trong độ tuổi trên toàn tỉnh đạt trình độ trung học phổ thông và tương đương; 100% thanh niên là cán bộ, công chức các cấp được bồi dưỡng nâng cao trình độ, năng lực quản lý nhà nước, ngoại ngữ và tin học. | Tổ chức truyền thông, nâng cao nhận thức để thanh niên thuộc hộ nghèo, khó khăn, thanh niên thuộc nhóm yếu thế không bỏ học. | Sở Giáo dục và Đào tạo. | Tỉnh đoàn, Đài PT&TH tỉnh, UBND các cấp. | Thường xuyên |
Rà soát số thanh niên chưa hoàn thành phổ cập giáo dục trung học cơ sở báo cáo, đề xuất UBND tỉnh giải pháp thực hiện. | Sở Giáo dục và Đào tạo. | Tỉnh đoàn, UBND các cấp. | Thực hiện Quý II/2018 | ||
Rà soát, đề xuất, sửa đổi, bổ sung chính sách hỗ trợ phổ cập giáo dục trung học trình UBND tỉnh quyết định. | Sở Giáo dục và Đào tạo. | Sở Nội vụ, Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính Tỉnh đoàn, UBND các cấp. | Quý III/2017 sơ kết quý III/2017 | ||
Xây dựng và triển khai kế hoạch bồi dưỡng, nâng cao năng lực quản lý nhà nước, ngoại ngữ, tin học cho cán bộ, công chức là thanh niên. | Sở Nội vụ. | Sở Thông tin và Truyền thông, Tỉnh đoàn, UBND các cấp | Hàng năm | ||
Tổ chức các diễn đàn, cuộc thi tìm hiểu về kiến thức, kỹ năng quản lý Nhà nước cho cán bộ, công chức các cấp. | UBND tỉnh. | Sở Nội vụ, Tỉnh đoàn, Đài PT&TH tỉnh, UBND các cấp. | Hàng năm | ||
Triển khai các hoạt động về tăng cường dạy học ngoại ngữ trong nhà trường; xây dựng kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên theo nhiều hình thức: trực tiếp,từ xa, trực tuyến…để nâng cao trình độ cho người học. | Sở Giáo dục và Đào tạo. | Tỉnh đoàn, Đài PT&TH tỉnh, UBND các cấp. | Hàng năm | ||
Xây dựng tổ chức các mô hình, phong trào nhằm nâng cao chất lượng học và sử dụng ngoại ngữ, tin học cho thanh niên. | Tỉnh Đoàn. | Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch, UBND các cấp. | Thường xuyên |
3. Mục tiêu 3: Phát triển nguồn nhân lực trẻ có chất lượng cao, gắn với nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ.
STT | Chỉ tiêu đến năm 2020 | Nhiệm vụ/ giải pháp cụ thể | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | Tăng 15% số thanh niên được hỗ trợ ứng dụng, triển khai các ý tưởng, sáng tạo, công trình nghiên cứu khoa học phục vụ sản xuất và đời sống so với năm 2015. | Xây dựng và thực hiện cơ chế hỗ trợ thanh niên nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và dịch vụ khoa học công nghệ, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất và đời sống; Tổ chức các mô hình, phong trào để thanh niên tham gia nghiên cứu khoa học tại các cơ sở đào tạo, nghiên cứu khoa học. Duy trì và phát triển phong trào sáng tạo trẻ.
| Sở Khoa học và Công nghệ. | Sở Giáo dục và Đào tạo, Tỉnh đoàn, Viện nghiên cứu phát triển kinh tế xã hội tỉnh, UBND các cấp.
| Thực hiện quý III/2018 |
2 | Tăng 15% số thanh niên làm việc trong các tổ chức khoa học và công nghệ so với năm 2015. | Hàng năm | |||
3 | Tăng 20% số công trình khoa học và công nghệ do thanh niên chủ trì so với năm 2015 | Hàng năm |
4. Mục tiêu 4: Đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch, bố trí, sử dụng tài năng trẻ, hình thành đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật, cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý trẻ giỏi trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị-xã hội và các tổ chức kinh tế.
STT | Chỉ tiêu đến năm 2020 | Nhiệm vụ/ giải pháp cụ thể | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | 20% thanh niên làm việc trong các cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội được đưa vào quy hoạch lãnh đạo. | Xây dựng và triển khai thực hiện quy định về công tác quy hoạch, bố trí và sử dụng cán bộ, công chức, viên chức là thanh niên | Sở Nội vụ | Các sở, ban, ngành, UBND các cấp | Thực hiện từ quý III/2018 |
2 | 15% thanh niên đảm nhiệm chức vụ lãnh đạo, đảm nhiệm các chức vụ chủ chốt trong cơ quan nhà nước và tổ chức chính trị - xã hội. | Sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện mô hình thí điểm tuyển chọn trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển kinh tế - xã hội; đề xuất cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách về công tác đào tạo, sử dụng và quy hoạch đối với thanh niên | Sở Nội vụ. | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Tỉnh Đoàn, UBND các cấp. | Thực hiện từ quý III/2019 |
3 | 20% thanh niên là chủ doanh nghiệp, chủ trang trại | Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng đáp ứng tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý cho thanh niên đã được quy hoạch vào chức vụ lãnh đạo, quản lý. | Sở Nội vụ. | Các sở, ban, ngành, UBND các cấp. | Hàng năm |
4
| 15% thanh niên là người khuyết tật làm chủ các cơ sở sản xuất, kinh doanh của người khuyết tật. | Triển khai thực hiện đề án thanh niên khởi nghiệp.Tổ chức đào tạo kỹ năng khởi nghiệp cho thanh niên là học sinh, sinh viên tại các trường học phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học | Sở Giáo dục và Đào tạo | Sở Nội vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Sở Công thương, Tỉnh Đoàn, Đài PT&TH tỉnh, UBND các cấp. | Thực hiện từ quý II/2018 Sơ kết quý III/2020 |
Xây dựng và triển khai thực hiện cơ chế, chính sách đầu tư, hỗ trợ ban đầu và khuyến khích đầu tư tiếp theo cho các tổ chức của thanh niên, cá nhân là thanh niên tham gia khởi nghiệp đổi mới sáng tạo. | Sở Khoa học và Công nghệ. | Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Tỉnh Đoàn, UBND các cấp | Thực hiện từ quý II/2018 | ||
Xây dựng và triển khai thực hiện cơ chế đặc thù khuyến khích thanh niên khuyết tật tham gia khởi sự doanh nghiệp trong chính sách chung về hỗ trợ thanh niên lập nghiệp,khởi sự doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về việc làm. | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Sở KH&CN, Sở Công thương, Tỉnh đoàn, Đài PT&TH tỉnh, các tổ chức chính trị - xã hội, UBND các cấp | Thực hiện từ quý II/2018, sơ kết quý II/2020 |
5. Mục tiêu 5: Giáo dục nghề nghiệp và kỹ năng nghề nghiệp, giải quyết việc làm, tăng thu nhập, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho thanh niên.
STT | Chỉ tiêu đến năm 2020 | Nhiệm vụ/ giải pháp cụ thể | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | 70% thanh niên trong lực lượng lao động được giáo dục nghề nghiệp và kỹ năng nghề nghiệp để thích ứng, hội nhập với thị trường lao động trong nước và quốc tế.
| Rà soát, nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho thanh niên, chú trọng đào tạo kỹ năng ngoại ngữ, tin học, kỹ năng sống, kỹ năng hòa nhập với thị trường lao động trong nước và quốc tế; tăng cường xuất khẩu lao động thanh niên. Tổ chức phổ biến các quy định của pháp luật Việt Nam, pháp luật nước sở tại và các văn bản pháp lý có liên quan về quyền và nghĩa vụ của người lao động, người sử dụng lao động cho thanh niên trước khi đi lao động có thời hạn ở nước ngoài. Xây dựng và triển khai thực hiện Dự án hỗ trợ phát triển thị trường lao động và việc làm thuộc Chương trình mục tiêu giáo dục nghề nghiệp, việc làm và an toàn lao động | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội. | Sở Giáo dục và Đào tạo, Tỉnh Đoàn, UBND các cấp. | Hàng năm |
2 | Bảo đảm 100% thanh niên trước khi đi lao động có thời hạn ở nước ngoài được học tập, phổ biến các quy định pháp luật Việt Nam, pháp luật nước sở tại và các văn bản pháp lý có liên quan về quyền và nghĩa vụ của người lao động, người sử dụng lao động. | Tuyên truyền, phổ biến thông tin về thị trường lao động, nâng cao năng lực hệ thống dịch vụ việc làm ở các địa phương. Phát triển các hoạt động tư vấn, hướng nghiệp, giới thiệu việc làm cho thanh niên.
| Sở Lao động, Thương binh và Xã hội. | Công an tỉnh, Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Sở Nội vụ, Tỉnh Đoàn, UBND các cấp.
| Hàng năm |
3 | Mỗi năm giải quyết việc làm cho ít nhất 25.000 thanh niên (ưu tiên giải quyết việc làm cho thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, thanh niên nông thôn); tư vấn nghề nghiệp và việc làm cho trên 85% thanh niên; giảm thiểu tỷ lệ thất nghiệp trong thanh niên đô thị xuống 3,2% và giảm tỷ lệ thiếu việc làm trong thanh niên nông thôn xuống dưới 2%. | Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Dự án dạy nghề và giải quyết việc làm đối với thanh niên hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an. | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
| Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Thông tin và Truyền thông, Tỉnh Đoàn, Đài PT&TH tỉnh, UBND các cấp. | Thường xuyên |
4
| Trên 90% thanh niên làm việc ở các khu công nghiệp, khu kinh tế được trang bị kiến thức pháp luật, hội nhập quốc tế về lĩnh vực lao động; kỹ năng về an toàn lao động và sức khởi nghề nghiệp. | Rà soát nâng cao chất lượng hoạt động tư vấn, hướng nghiệp cho học sinh, sinh viên các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, giáo dục kiến thức pháp luật, hội nhập quốc tế về lĩnh vực lao động; bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về an toàn lao động và sức khỏe nghề nghiệp cho thanh niên làm việc ở các khu công nghiệp, khu kinh tế. | Tỉnh Đoàn | Sở Lao động, Thương Binh và Xã hội, Sở Giáo dục và Đào tạo Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông, Đài PT&TH tỉnh, UBND các cấp. | Thường xuyên
|
5 | Phấn đấu đến năm 2020, có trên 80% thanh niên thường xuyên tập luyện ít nhất một môn thể thao | Xây dựng trình UBND tỉnh phê duyệt Đề án phát triển hoạt động văn hóa nghệ thuật, thể dục, thể thao cho thanh niên, chú trọng đối với thanh niên ở các khu công nghiệp, khu kinh tế. Tổ chức các mô hình hoạt động văn hóa nghệ thuật, thể dục, thể thao cho thanh niên ở các cơ quan nhà nước, tổ chức nghề nghiệp, doanh nghiệp ở các xã, phường, thị trấn | Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch | Sở Nội vụ, Tỉnh Đoàn, Đài PT&TH tỉnh, UBND các cấp | Thực hiện quý II/2018 sơ kết quý III/2020 |
6. Mục tiêu 6: Nâng cao sức khỏe, thể lực, tầm vóc, kỹ năng sống cho thanh niên.
STT | Chỉ tiêu đến năm 2020 | Nhiệm vụ/ giải pháp cụ thể | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
1 | Phấn đấu đến năm 2020 chỉ số chiều cao trung bình của thanh niên Bắc Ninh cao hơn mức bình quân chung của thanh niên cả nước. | Tiếp tục thực hiện các giải pháp của Chiến lược quốc gia về dinh dưỡng giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến năm 2030; Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011-2030; Thực hiện tốt chương trình "Sữa học đường" cho học sinh tỉnh Bắc Ninh đã được UBND tỉnh phê duyệt. | Sở Y tế.
| Các Sở, ban, ngành, UBND các cấp.
| Hàng năm |
2 | Giảm 80% tỷ lệ sinh con ở tuổi vị thành niên so với năm 2016. | Xây dựng trình UBND tỉnh phê duyệt Đề án trang bị kiến thức về sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục toàn diện cho thanh niên, vị thành niên. Tổ chức bồi dưỡng kiến thức về sức khỏe sinh sản, sức khỏe tình dục cho thanh niên, vị thành niên. | Sở Y tế.
| Sở Nội vụ, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Tỉnh Đoàn, Đài PT&TH tỉnh, UBND các cấp | Quý II/2018, sơ kết quý III/2020 |
3 | 95% thanh niên dễ bị tổn thương trong xã hội như: người khuyết tật, người sống chung với HIV/AIDS, người sử dụng ma túy, người hoạt động mại dâm, nạn nhân của tệ nạn buôn bán người, thanh niên chậm tiến…được bồi dưỡng kỹ năng sống, lao động và hòa nhập cộng đồng. | Hướng dẫn tổ chức thực hiện các hoạt động giáo dục kỹ năng sống, chống bạo lực học đường, bạo lực gia đình cho thanh thiếu niên trong các cấp phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học | Sở Giáo dục và Đào tạo. | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội, Tỉnh Đoàn, Đài PT&TH tỉnh, UBND các cấp.
| Thường xuyên |
4 | Phấn đấu 100% thanh niên được tuyên truyền thay đổi hành vi, thái độ kỳ thị, phân biệt đối xử với các đối tượng thanh niên dễ bị tổn thương, người đồng tính, song tính, chuyển giới. | Tổ chức bồi dưỡng kiến thức về bình đẳng giới, chống kỳ thị và phân biệt đối xử về giới cho thanh niên. Bồi dưỡng kỹ năng sống, lao động và hòa nhập cộng đồng cho các đối tượng thanh niên dễ bị tổn thương trong xã hội. Xây dựng và mở rộng mạng lưới các tổ chức cộng đồng, các diễn đàn, câu lạc bộ của các đối tượng thanh niên dễ bị tổn thương trong xã hội. Tổ chức truyền thông chống kỳ thị, phân biệt đối xử đối với những thanh niên thuộc nhóm dễ bị tổn thương và đồng tính, song tính, chuyển giới | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế, Sở Thông tin và Truyền thông, Tỉnh Đoàn, Hội liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Đài PT&TH tỉnh, UBND các cấp.
| Hàng năm |
5 | Hàng năm 95% thanh niên trở lên được tuyên truyền, trang bị kỹ năng sống, kiến thức về bình đẳng giới, sức khỏe sinh sản, HIV/AIDS, phòng chống bạo lực gia đình, giáo dục tiền hôn nhân. |
| Tỉnh Đoàn | Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo, Đài PT&TH tỉnh, UBND các cấp.
| Hàng năm |
Kinh phí triển khai Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2017-2020 được đảm bảo từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành quy định tại Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn; huy động từ nguồn xã hội hóa và các nguồn kinh phí hợp pháp khác.
Các Sở, ban, ngành, địa phương thực hiện nồng ghép các nhiệm vụ của Kế hoạch này trong chương trình, kế hoạch của các Sở, ban, ngành, địa phương, bố trí trong dự toán ngân sách được giao để thực hiện nhiệm vụ, kế hoạch này.
1. Sở Nội vụ
- Là cơ quan thường trực, chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu cho UBND tỉnh việc chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức, triển khai thực hiện Kế hoạch. Rà soát, đề xuất, kiến nghị với cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung chính sách đối với thanh niên cho phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Làm đầu mối theo dõi, kiểm tra, đôn đốc, đánh giá tình hình thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch; tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh định kỳ sáu tháng, một năm và Tổng kết thực hiện Kế hoạch vào năm 2020.
2. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư
Có trách nhiệm bố trí nguồn kinh phí theo quy định, các nguồn lực cần thiết khác để thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
Chỉ đạo các cơ quan thông tin, truyền thông đẩy mạnh công tác thông tin, truyền thông về chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước đối với công tác thanh niên; phối hợp với các cơ quan thông tấn, báo chí của T rung ương đóng trên địa bàn tỉnh, Đài PT&TH tỉnh tuyên truyền rộng rãi nội dung kế hoạch, tình hình và kết quả thực hiện, biểu dương kịp thời các tập thể, cá nhân thực hiện tốt nhiệm vụ, trách nhiệm được giao.
4. Đối với các Sở, Ban, ngành liên quan
Các Sở, Ban, ngành khác căn cứ vào các nội dung, giải pháp cụ thể của Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2017-2020, xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện các nội dung thuộc nhiệm vụ của đơn vị mình đảm bảo đạt kết quả tốt, đúng tiến độ.
5. UBND các huyện, thị xã, thành phố.
Căn cứ vào các nội dung, giải pháp cụ thể của Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2017-2020, UBND các huyện, thị xã, thành phố:
- Xây dựng kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên giai đoạn 2017-2020 của huyện, thị xã, thành phố phù hợp với điều kiện, đặc điểm, tình hình cụ thể của địa phương.
- Thành lập Ban Chỉ đạo thực hiện hiện Chiến lược phát triển thanh niên giai đoạn 2017-2020 của huyện, thị xã, thành phố.
Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan có liên quan, định kỳ báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh kết quả triển khai thực hiện Chương trình (thông qua Sở Nội vụ), theo quy định:
+ Báo cáo 6 tháng gửi trước ngày 31 tháng 5 hàng năm;
+ Báo cáo năm gửi trước ngày 30 tháng 10 hàng năm.
Trong quá trình thực hiện, nếu cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể của Chương trình, đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương, phản ánh về Sở Nội vụ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh./.
- 1 Kế hoạch 26/KH-UBND thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Tuyên Quang năm 2019
- 2 Quyết định 763/QĐ-UBND năm 2108 về danh mục công việc triển khai giai đoạn II Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 3 Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2018 bổ sung mục tiêu, chỉ tiêu trong Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Lào Cai - giai đoạn 2016-2020 (Kế hoạch 157/KH-UBND), theo Quyết định 1042/QĐ-TTg
- 4 Quyết định 3282/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn II (2016-2020) tỉnh Quảng Trị
- 5 Quyết định 2975/QĐ-UBND năm 2017 về bổ sung chỉ tiêu, nhiệm vụ tại Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020 kèm theo Quyết định 3639/QĐ-UBND
- 6 Quyết định 1578/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch tiếp tục triển khai thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Đắk Nông giai đoạn II (2016-2020)
- 7 Quyết định 1042/QĐ-TTg năm 2017 Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn II (2016-2020) do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Quyết định 2775/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 06/CT-TTg về tiếp tục triển khai Nghị quyết 45/NQ-CP và Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011-2020 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 9 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 10 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11 Luật Thanh niên 2005
- 1 Quyết định 2775/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 06/CT-TTg về tiếp tục triển khai Nghị quyết 45/NQ-CP và Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn 2011-2020 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 2 Quyết định 2975/QĐ-UBND năm 2017 về bổ sung chỉ tiêu, nhiệm vụ tại Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016-2020 kèm theo Quyết định 3639/QĐ-UBND
- 3 Quyết định 3282/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam giai đoạn II (2016-2020) tỉnh Quảng Trị
- 4 Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2018 bổ sung mục tiêu, chỉ tiêu trong Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Lào Cai - giai đoạn 2016-2020 (Kế hoạch 157/KH-UBND), theo Quyết định 1042/QĐ-TTg
- 5 Quyết định 763/QĐ-UBND năm 2108 về danh mục công việc triển khai giai đoạn II Chiến lược phát triển thanh niên Việt Nam trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 6 Quyết định 1578/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch tiếp tục triển khai thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Đắk Nông giai đoạn II (2016-2020)
- 7 Kế hoạch 26/KH-UBND thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Tuyên Quang năm 2019