ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4958/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 24 tháng 12 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG: ĐĂNG KÝ KHAI TỬ, XÓA ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ, HƯỞNG CHẾ ĐỘ TỬ TUẤT/HỖ TRỢ CHI PHÍ MAI TÁNG/HƯỞNG MAI TÁNG PHÍ ÁP DỤNG TẠI CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN VÀ CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 06 (sáu) quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí áp dụng tại cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tư pháp, Công an tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị, địa phương thuộc phạm vi quản lý lập danh sách đăng ký tài khoản cho cán bộ, công chức, viên chức được phân công thực hiện các bước xử lý công việc quy định tại quy trình nội bộ liên thông ban hành kèm theo Quyết định này, gửi Sở Thông tin và Truyền thông để thiết lập cấu hình điện tử; đồng thời, tổ chức tập huấn, hướng dẫn và cập nhật thông tin, dữ liệu về tình hình tiếp nhận, giải quyết hồ sơ, trả kết quả thủ tục hành chính lên Hệ thống thông tin một cửa điện tử theo quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Công an tỉnh, Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh, Giám đốc Trung tâm Hành chính công tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
CÁC QUY TRÌNH NỘI BỘ LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG TẠI CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN VÀ CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4958/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Quy trình số 01/ĐKKT-XĐKTT-HCĐTT
QUY TRÌNH NỘI BỘ LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC LIÊN THÔNG VỀ ĐĂNG KÝ KHAI TỬ, XÓA ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ, HƯỞNG CHẾ ĐỘ TỬ TUẤT ( TRỢ CẤP TUẤT VÀ TRỢ CẤP MAI TÁNG)
Áp dụng chung tại các cơ quan: UBND cấp xã, Công an cấp xã; Công an cấp huyện; Bảo hiểm xã hội cấp huyện, Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh
Quy trình lần lượt theo thứ tự từng cơ quan tham gia giải quyết TTHC | Quy trình đồng thời, song song của cơ quan khác | ||||
Thứ tự công việc | Chức danh, vị trí, nội dung công việc | Thời gian thực hiện | Thứ tự công việc | Chức danh, vị trí, nội dung công việc | Thời gian thực hiện |
Bước 1 | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ (Công chức Tư pháp - Hộ tịch/Công chức Văn hóa - Xã hội) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ theo quy định, quét (scan), cập nhật, lưu trữ hồ sơ điện tử và chuyển hồ sơ cho Công chức Tư pháp - Hộ tịch thực hiện đăng ký khai tử. | 04 giờ làm việc | A - Quy trình giải quyết xóa đăng ký thường trú đối với trường hợp thuộc thẩm quyền của Công an cấp xã | ||
Bước A1 | Cán bộ Công an cấp xã tiếp nhận hồ sơ xóa đăng ký thường trú thụ lý hồ sơ, trình hồ sơ lên Trưởng Công an cấp xã giải quyết. | 1,5 ngày làm việc | |||
Bước 2 | Công chức Tư pháp - Hộ tịch kiểm tra thông tin và tiến hành đăng ký khai tử, sau khi thực hiện đăng ký khai tử: - Chuyển kết quả đăng ký khai tử cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã để trả cho người dân. - Chụp 02 bản trích lục khai tử từ bản chính để bổ sung vào hồ sơ, chuyển hồ sơ đến các đơn vị, bộ phận sau: + Chuyển đến Công chức Văn hóa - Xã hội đối với hồ sơ hưởng chế độ tử tuất. + Chuyển đến Công an cấp xã để thực hiện hoặc để chuyển cho Công an cấp huyện (qua đội Cảnh sát QLHC về TTXH) đối với hồ sơ xóa đăng ký thường trú. | 04 giờ làm việc | Bước A2 | Trưởng Công an cấp xã phê duyệt hồ sơ xóa đăng ký thường trú và ký Sổ hộ khẩu, phiếu thông tin thay đổi về hộ khẩu, nhân khẩu và giao lại hồ sơ cho cán bộ thụ lý hồ sơ của Công an cấp xã. | 01 ngày làm việc |
Bước 3 | Công chức Văn hóa - Xã hội kiểm tra hồ sơ và chuyển đến Bộ phận một cửa Bảo hiểm xã hội cấp huyện. | 3,5 ngày làm việc | Bước A3 | Cán bộ thụ lý hồ sơ của Công an cấp xã chuyển trả kết quả TTHC đến cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. | 04 giờ làm việc |
Bước 4 | Cán bộ Bộ phận một cửa Bảo hiểm xã hội cấp huyện tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý hồ sơ, nếu hồ sơ đúng, đầy đủ thủ tục theo quy định thì thực hiện chuyển hồ sơ đến Bộ phận một cửa Bảo hiểm xã hội tỉnh để giải quyết, trường hợp hồ sơ không đầy đủ, đúng quy định thì trả lại hồ sơ kèm theo Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho Công chức Văn hóa - Xã hội để hướng dẫn cho người dân bổ sung, hoàn thiện. | 05 ngày làm việc | B - Quy trình giải quyết xóa đăng ký thường trú đối với trường hợp thuộc thẩm quyền của Công an cấp huyện | ||
Bước B1 | Cán bộ Công an cấp xã tiếp nhận hồ sơ xóa đăng ký thường trú, chuyển hồ sơ đến Công an cấp huyện. | 02 ngày làm việc | |||
Bước 5 | Cán bộ Bộ phận một cửa Bảo hiểm xã hội tỉnh tiếp nhận hồ sơ; chuyển chuyên viên Phòng Chế độ Bảo hiểm xã hội tỉnh kiểm tra giải quyết, trình Lãnh đạo phê duyệt và trả hồ sơ giải quyết cho Bưu điện và chi trả tiền và hồ sơ cho người dân hoặc chuyển trả lại kết quả cho Bảo hiểm xã hội cấp huyện. - Đối với hồ sơ không giải quyết được thì hồ sơ kèm văn bản nêu rõ lý do cho Bộ phận một cửa Bảo hiểm xã hội cấp huyện để chuyển trả cho Công chức Văn hóa - Xã hội để hướng dẫn cho người dân. | 15 ngày làm việc | Bước B2 | Cán bộ Công an cấp huyện tiếp nhận hồ sơ xóa đăng ký thường trú thụ lý hồ sơ, trình hồ sơ lên Lãnh đạo Công an cấp huyện giải quyết. | 1,5 ngày làm việc |
Bước 6 | Cán bộ Bộ phận một cửa Bảo hiểm xã hội cấp huyện tiếp nhận, chuyển kết quả cho Công chức Văn hóa - Xã hội. | 2,5 ngày làm việc | Bước B3 | Lãnh đạo Công an cấp huyện phê duyệt hồ sơ xóa đăng ký thường trú và ký Sổ hộ khẩu, phiếu thông tin thay đổi về hộ khẩu, nhân khẩu và giao lại hồ sơ cho cán bộ thụ lý hồ sơ của Công an cấp huyện. | 1,5 ngày làm việc |
Bước 7 | Công chức Văn hóa - Xã hội chuyển trả kết quả cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. | 04 giờ làm việc | Bước B4 | Cán bộ thụ lý hồ sơ của Công an cấp huyện chuyển trả kết quả TTHC cho Công an cấp xã để chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. | 02 ngày làm việc |
Bước 8 | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã: - Khi nhận được kết quả từ các cơ quan, đơn vị có liên quan thì xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã có tại Bộ phận một cửa; - Thông báo cho người dân đến nhận kết quả (hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích) và thu phí, lệ phí (nếu có), vào sổ giao nhận kết quả. | 04 giờ làm việc |
|
|
|
Tổng thời hạn giải quyết TTHC | 28 ngày làm việc |
|
|
|
Quy trình số 02/ĐKKT-XĐKTT-HMTP
QUY TRÌNH NỘI BỘ LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT CÁC THỦ TỤC LIÊN THÔNG VỀ ĐĂNG KÝ KHAI TỬ, XÓA ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ, HƯỞNG MAI TÁNG PHÍ CHO ĐỐI TƯỢNG NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG
Áp dụng chung tại các cơ quan: UBND cấp xã, Công an cấp xã; Công an cấp huyện; UBND cấp huyện, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Quy trình lần lượt theo thứ tự từng cơ quan tham gia giải quyết TTHC | Quy trình đồng thời, song song của cơ quan khác | ||||
Thứ tự công việc | Chức danh, vị trí, nội dung công việc | Thời gian thực hiện | Thứ tự công việc | Chức danh, vị trí, nội dung công việc | Thời gian thực hiện |
Bước 1 | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ (Công chức Tư pháp - Hộ tịch/Công chức Văn hóa - Xã hội) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ theo quy định, quét (scan), cập nhật, lưu trữ hồ sơ điện tử và chuyển hồ sơ cho Công chức Tư pháp - Hộ tịch thực hiện đăng ký khai tử. | 04 giờ làm việc | A - Quy trình giải quyết xóa đăng ký thường trú đối với trường hợp thuộc thẩm quyền của Công an cấp xã | ||
Bước A1 | Cán bộ Công an cấp xã tiếp nhận hồ sơ xóa đăng ký thường trú thụ lý hồ sơ, trình hồ sơ lên Trưởng Công an cấp xã giải quyết. | 1,5 ngày làm việc | |||
Bước 2 | Công chức Tư pháp - Hộ tịch kiểm tra thông tin và tiến hành đăng ký khai tử, sau khi thực hiện đăng ký khai tử: - Chuyển kết quả đăng ký khai tử cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã để trả cho người dân. - Chụp 02 bản trích lục khai tử từ bản chính để bổ sung vào hồ sơ, chuyển hồ sơ đến các đơn vị, bộ phận sau: + Chuyển đến Công chức Văn hóa - Xã hội đối với hồ sơ hưởng mai táng phí. + Chuyển đến Công an cấp xã để thực hiện hoặc để chuyển cho Công an cấp huyện (qua đội Cảnh sát QLHC về TTXH) đối với hồ sơ xóa đăng ký thường trú. | 04 giờ làm việc | Bước A2 | Trưởng Công an cấp xã phê duyệt hồ sơ xóa đăng ký thường trú và ký Sổ hộ khẩu, phiếu thông tin thay đổi về hộ khẩu, nhân khẩu và giao lại hồ sơ cho cán bộ thụ lý hồ sơ của Công an cấp xã. | 01 ngày làm việc |
Bước 3 | Công chức Văn hóa - Xã hội kiểm tra hồ sơ và trình Lãnh đạo UBND cấp xã | 02 ngày làm việc | Bước A3 | Cán bộ thụ lý hồ sơ của Công an cấp xã chuyển trả kết quả TTHC đến cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. | 04 giờ làm việc |
Bước 4 | Lãnh đạo UBND cấp xã có trách nhiệm xác nhận vào bản khai và chuyển lại cho Công chức Văn hóa - Xã hội | 01 ngày làm việc | B - Quy trình giải quyết xóa đăng ký thường trú đối với trường hợp thuộc thẩm quyền của Công an cấp huyện | ||
Bước B1 | Cán bộ Công an cấp xã tiếp nhận hồ sơ xóa đăng ký thường trú, chuyển hồ sơ đến Công an cấp huyện | 02 ngày làm việc | |||
Bước 5 | Công chức Văn hóa - Xã hội chuyển hồ sơ đến Trung tâm một cửa, một cửa liên thông cấp huyện. | 02 ngày làm việc | Bước B2 | Cán bộ Công an cấp huyện tiếp nhận hồ sơ xóa đăng ký thường trú thụ lý hồ sơ, trình hồ sơ lên Lãnh đạo Công an cấp huyện giải quyết. | 1,5 ngày làm việc |
Bước 6 | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm một cửa, một cửa liên thông cấp huyện tiếp nhận, kiểm tra và chuyển hồ sơ cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện (Phòng LĐ-TB&XH). | 04 giờ làm việc | |||
Bước 7 | Chuyên viên thụ lý của Phòng LĐ-TB&XH tiếp nhận, thẩm định, kiểm tra hồ sơ, lập danh sách, trình Lãnh đạo Phòng LĐ-TB&XH phê duyệt. | 6,5 ngày làm việc | Bước B3 | Lãnh đạo Công an cấp huyện phê duyệt hồ sơ xóa đăng ký thường trú và ký Sổ hộ khẩu, phiếu thông tin thay đổi về hộ khẩu, nhân khẩu và giao lại hồ sơ cho cán bộ thụ lý hồ sơ của Công an cấp huyện. | 1,5 ngày làm việc |
Bước B4 | Cán bộ thụ lý hồ sơ của Công an cấp huyện chuyển trả kết quả TTHC cho Công an cấp xã để chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. | 02 ngày làm việc | |||
Bước 8 | Lãnh đạo Phòng LĐ-TB&XH phê duyệt ký phê duyệt danh sách đề nghị hưởng mai táng phí và chuyển hồ sơ cho chuyên viên thụ lý hồ sơ. | 2,5 ngày làm việc |
|
|
|
Bước 9 | Chuyên viên thụ lý của Phòng LĐ-TB&XH chuyển hồ sơ, kết quả liên thông đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở LĐ-TB&XH tại Trung tâm Hành chính công tỉnh. | 2,5 ngày làm việc |
|
|
|
Bước 10 | Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở LĐ-TB&XH tại Trung tâm Hành chính công tỉnh kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ theo quy định, cập nhật lưu hồ sơ điện tử và chuyển hồ sơ về Phòng Người có công. | 04 giờ làm việc |
|
|
|
Bước 11 | Chuyên viên phụ trách lưu trữ hồ sơ Phòng Người có công tiếp nhận hồ sơ, đồng thời tra cứu, rút hồ sơ gốc và ghép hồ sơ được tiếp nhận chuyển cho chuyên viên phụ trách thẩm định. | 03 ngày làm việc |
|
|
|
Bước 12 | Chuyên viên phụ trách thẩm định và lập quyết định trợ cấp mai táng phí trình Lãnh đạo Phòng Người có công duyệt kết quả | 04 ngày làm việc |
|
|
|
Bước 13 | Lãnh đạo Phòng Người có công xét duyệt, trình Lãnh đạo Sở LĐ-TB&XH phê duyệt kết quả. | 01 ngày làm việc |
|
|
|
Bước 14 | Lãnh đạo Sở LĐ-TB&XH ký ban hành quyết định giải quyết mai táng phí và chuyển cho chuyên viên thụ lý hồ sơ. | 01 ngày làm việc |
|
|
|
Bước 15 | Chuyên viên thụ lý hồ sơ vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở LĐ-TB&XH tại Trung tâm Hành chính công tỉnh. | 04 giờ làm việc |
|
|
|
Bước 16 | Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở LĐ-TB&XH tại Trung tâm Hành chính công tỉnh xác nhận trên phần mềm một cửa thông tin về kết quả đã có tại Bộ phận một cửa; chuyển kết quả TTHC cho Phòng LĐ-TB&XH. | 02 ngày làm việc |
|
|
|
Bước 17 | Chuyên viên thụ lý Phòng LĐ-TB&XH nhận kết quả, chuyển kết quả tới Trung tâm một cửa, một cửa liên thông cấp huyện | 03 giờ làm việc |
|
|
|
Bước 18 | Trung tâm một cửa, một cửa liên thông cấp huyện chuyển kết quả cho Công chức Văn hóa - Xã hội | 02 ngày làm việc |
|
|
|
Bước 19 | Công chức Văn hóa - Xã hội nhận kết quả và chuyển kết quả cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã | 03 giờ làm việc |
|
|
|
Bước 20 | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã: - Khi nhận được kết quả từ các cơ quan, đơn vị có liên quan thì xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã có tại Bộ phận một cửa; - Thông báo cho người dân đến nhận kết quả (hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích) và thu phí, lệ phí (nếu có), vào sổ giao nhận kết quả. | 02 giờ làm việc |
|
|
|
Tổng thời hạn giải quyết TTHC | 33 ngày làm việc |
|
|
|
Quy trình số 03/ĐKKT-XĐKTT-HMTP
QUY TRÌNH NỘI BỘ LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC LIÊN THÔNG VỀ ĐĂNG KÝ KHAI TỬ, XÓA ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ, HƯỞNG MAI TÁNG PHÍ CHO ĐỐI TƯỢNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 150/2006/NĐ-CP NGÀY 12/12/2006
Áp dụng chung tại các cơ quan: UBND cấp xã, Công an cấp xã, Công an cấp huyện; UBND cấp huyện, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Quy trình lần lượt theo thứ tự từng cơ quan tham gia giải quyết TTHC | Quy trình đồng thời, song song của cơ quan khác | ||||
Thứ tự công việc | Chức danh, vị trí, nội dung công việc | Thời gian thực hiện | Thứ tự công việc | Chức danh, vị trí, nội dung công việc | Thời gian thực hiện |
Bước 1 | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ (Công chức Tư pháp - Hộ tịch/Công chức Văn hóa - Xã hội) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ theo quy định, quét (scan), cập nhật, lưu trữ hồ sơ điện tử và chuyển hồ sơ cho Công chức Tư pháp - Hộ tịch thực hiện đăng ký khai tử. | 04 giờ làm việc | A - Quy trình giải quyết xóa đăng ký thường trú đối với trường hợp thuộc thẩm quyền của Công an cấp xã | ||
Bước A1 | Cán bộ Công an cấp xã tiếp nhận hồ sơ xóa đăng ký thường trú thụ lý hồ sơ, trình hồ sơ lên Trưởng Công an cấp xã giải quyết. | 1,5 ngày làm việc | |||
Bước 2 | Công chức Tư pháp - Hộ tịch kiểm tra thông tin và tiến hành đăng ký khai tử, sau khi thực hiện đăng ký khai tử: - Chuyển kết quả đăng ký khai tử cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã để trả cho người dân. - Chụp 02 bản trích lục khai tử từ bản chính để bổ sung vào hồ sơ, chuyển hồ sơ đến các đơn vị, bộ phận sau: + Chuyển đến Công chức Văn hóa - Xã hội đối với hồ sơ hưởng mai táng phí. + Chuyển đến Công an cấp xã để thực hiện hoặc để chuyển cho Công an cấp huyện (qua đội Cảnh sát QLHC về TTXH) đối với hồ sơ xóa đăng ký thường trú. | 04 giờ làm việc | Bước A2 | Trưởng Công an cấp xã phê duyệt hồ sơ xóa đăng ký thường trú và ký Sổ hộ khẩu, phiếu thông tin thay đổi về hộ khẩu, nhân khẩu và giao lại hồ sơ cho cán bộ thụ lý hồ sơ của Công an cấp xã. | 01 ngày làm việc |
Bước 3 | Công chức Văn hóa - Xã hội kiểm tra hồ sơ và chuyển ngay cho Hội cựu chiến binh cấp xã | 02 giờ làm việc | Bước A3 | Cán bộ thụ lý hồ sơ của Công an cấp xã chuyển trả kết quả TTHC đến cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. | 04 giờ làm việc |
Bước 4 | Hội cựu chiến binh cấp xã xác nhận và lập danh sách trình Lãnh đạo UBND cấp xã | 01 ngày làm việc | B - Quy trình giải quyết xóa đăng ký thường trú đối với trường hợp thuộc thẩm quyền của Công an cấp huyện | ||
Bước B1 | Cán bộ Công an cấp xã tiếp nhận hồ sơ xóa đăng ký thường trú, chuyển hồ sơ đến Công an cấp huyện | 02 ngày làm việc | |||
Bước 5 | Lãnh đạo UBND cấp xã phê duyệt danh sách và ký Công văn đề nghị hưởng mai táng phí kèm hồ sơ trả lại Công chức Văn hóa - Xã hội | 01 ngày làm việc | Bước B2 | Cán bộ Công an cấp huyện tiếp nhận hồ sơ xóa đăng ký thường trú thụ lý hồ sơ, trình hồ sơ lên Lãnh đạo Công an cấp huyện giải quyết. | 1,5 ngày làm việc |
Bước 6 | Công chức Văn hóa - Xã hội chuyển hồ sơ đến Trung tâm một cửa, một cửa liên thông cấp huyện | 02 ngày làm việc | Bước B3 | Lãnh đạo Công an cấp huyện phê duyệt hồ sơ xóa đăng ký thường trú và ký Sổ hộ khẩu, phiếu thông tin thay đổi về hộ khẩu, nhân khẩu và giao lại hồ sơ cho cán bộ thụ lý hồ sơ của Công an cấp huyện. | 1,5 ngày làm việc |
Bước 7 | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm một cửa, một cửa liên thông cấp huyện tiếp nhận, cập nhật lưu hồ sơ điện tử và chuyển hồ sơ cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện (Phòng LĐ-TB&XH). | 02 giờ làm việc | |||
Bước 8 | Chuyên viên thụ lý Phòng LĐ-TBXH tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và lập danh sách hưởng mai táng phí trình Lãnh đạo Phòng LĐ-TB&XH phối hợp với Hội Cựu chiến binh cùng cấp xem xét. | 05 ngày làm việc | Bước B4 | Cán bộ thụ lý hồ sơ của Công an cấp huyện chuyển trả kết quả TTHC cho Công an cấp xã để chuyển cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. | 02 ngày làm việc |
Bước 9 | Lãnh đạo Phòng LĐ-TB&XH thẩm định hồ sơ, phê duyệt danh sách đề nghị hưởng mai táng phí và chuyển hồ sơ cho Chuyên viên thụ lý Phòng LĐ-TB&XH. | 1,5 ngày làm việc |
|
|
|
Bước 10 | Chuyên viên thụ lý Phòng LĐ-TB&XH chuyển danh sách và công văn trình Lãnh đạo UBND cấp huyện ký duyệt | 04 giờ làm việc |
|
|
|
Bước 11 | Lãnh đạo UBND cấp huyện ký Công văn gửi Sở LĐ- TB&XH và chuyển toàn bộ hồ sơ cho Chuyên viên thụ lý Phòng LĐ-TB&XH. | 01 ngày làm việc |
|
|
|
Bước 12 | Chuyên viên thụ lý Phòng LĐ-TB&XH vào số văn bản, chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở LĐ-TB&XH tại Trung tâm Hành chính công tỉnh. | 2,5 ngày làm việc |
|
|
|
Bước 13 | Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở LĐ-TB&XH tại Trung tâm Hành chính công tỉnh kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ theo quy định, cập nhật lưu hồ sơ điện tử và chuyển hồ sơ về Phòng Người có công | 03 giờ làm việc |
|
|
|
Bước 14 | Chuyên viên Phòng Người có công tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra lập danh sách hưởng mai táng phí trình Lãnh đạo Phòng Người có công xem xét | 05 ngày làm việc |
|
|
|
Bước 15 | Lãnh đạo Phòng Người có công xem xét và trình Lãnh đạo Sở LĐ-TB&XH, phối hợp với Hội Cựu chiến binh cùng cấp phê duyệt. | 02 ngày làm việc |
|
|
|
Bước 16 | Chuyển kết quả cho chuyên viên phụ trách lập Quyết định trình Lãnh đạo Sở LĐ-TB&XH ký ban hành. | 01 ngày làm việc |
|
|
|
Bước 17 | Chuyên viên phụ trách vào số văn bản, lưu hồ sơ và chuyển trả kết quả cho Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở LĐ-TB&XH tại Trung tâm Hành chính công tỉnh | 03 giờ làm việc |
|
|
|
Bước 18 | Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở LĐ-TB&XH tại Trung tâm Hành chính công tỉnh xác nhận trên phần mềm một cửa thông tin về kết quả đã có tại Bộ phận một cửa; chuyển kết quả TTHC cho Phòng LĐ-TB&XH. | 2,5 ngày làm việc |
|
|
|
Bước 19 | Chuyên viên thụ lý Phòng LĐ-TBXH nhận kết quả, chuyển cho Trung tâm một cửa, một cửa liên thông cấp huyện | 02 giờ làm việc |
|
|
|
Bước 20 | Trung tâm một cửa, một cửa liên thông cấp huyện chuyển kết quả cho Công chức Văn hóa - Xã hội | 02 ngày làm việc |
|
|
|
Bước 21 | Công chức Văn hóa - Xã hội nhận kết quả và chuyển kết quả cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã | 02 giờ làm việc |
|
|
|
Bước 22 | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã: - Khi nhận được kết quả từ các cơ quan, đơn vị có liên quan thì xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã có tại Bộ phận một cửa; - Thông báo cho người dân đến nhận kết quả (hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích) và thu phí, lệ phí (nếu có), vào sổ giao nhận kết quả. | 02 giờ làm việc |
|
|
|
Tổng thời hạn giải quyết TTHC | 30 ngày làm việc |
|
|
|
Quy trình số 04/ĐKKT-HCĐTT
QUY TRÌNH NỘI BỘ LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC LIÊN THÔNG VỀ ĐĂNG KÝ KHAI TỬ, HƯỞNG CHẾ ĐỘ TỬ TUẤT (TRỢ CẤP TUẤT VÀ TRỢ CẤP MAI TÁNG)
Áp dụng chung tại các cơ quan: UBND cấp xã, Bảo hiểm xã hội cấp huyện, Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh
Quy trình lần lượt theo thứ tự từng cơ quan tham gia giải quyết TTHC | ||
Thứ tự công việc | Chức danh, vị trí, nội dung công việc | Thời gian thực hiện |
Bước 1 | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ (Công chức Tư pháp - Hộ tịch/Công chức Văn hóa - Xã hội) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ theo quy định, quét (scan), cập nhật, lưu trữ hồ sơ điện tử và chuyển hồ sơ cho Công chức Tư pháp - Hộ tịch thực hiện đăng ký khai tử. | 04 giờ làm việc |
Bước 2 | Công chức Tư pháp - Hộ tịch kiểm tra thông tin và tiến hành đăng ký khai tử, sau khi thực hiện đăng ký khai tử: - Chuyển kết quả đăng ký khai tử cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã để trả cho người dân. - Chụp 01 bản trích lục khai tử từ bản chính để bổ sung vào hồ sơ hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng), chuyển hồ sơ cho Công chức Văn hóa - Xã hội. | 04 giờ làm việc |
Bước 3 | Công chức Văn hóa - Xã hội kiểm tra hồ sơ và chuyển đến Bộ phận một cửa Bảo hiểm xã hội cấp huyện. | 3,5 ngày làm việc |
Bước 4 | Cán bộ Bộ phận một cửa Bảo hiểm xã hội cấp huyện tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý hồ sơ, nếu hồ sơ đúng, đầy đủ thủ tục theo quy định thì thực hiện chuyển hồ sơ đến Bộ phận một cửa Bảo hiểm xã hội tỉnh để giải quyết, trường hợp hồ sơ không đầy đủ, đúng quy định thì trả lại hồ sơ kèm theo Phiếu hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ cho Công chức Văn hóa - Xã hội để hướng dẫn cho người dân bổ sung, hoàn thiện. | 05 ngày làm việc |
Bước 5 | Cán bộ Bộ phận một cửa Bảo hiểm xã hội tỉnh tiếp nhận hồ sơ; chuyển chuyên viên Phòng Chế độ Bảo hiểm xã hội tỉnh kiểm tra giải quyết, trình Lãnh đạo phê duyệt và trả hồ sơ giải quyết cho Bưu điện và chi trả tiền và hồ sơ cho người dân hoặc chuyển trả lại kết quả cho Bảo hiểm xã hội cấp huyện. - Đối với hồ sơ không giải quyết được thì hồ sơ kèm văn bản nêu rõ lý do cho Bộ phận một cửa Bảo hiểm xã hội cấp huyện để chuyển trả cho Công chức Văn hóa - Xã hội để hướng dẫn cho người dân. | 15 ngày làm việc |
Bước 6 | Cán bộ Bộ phận một cửa Bảo hiểm xã hội cấp huyện tiếp nhận, chuyển kết quả cho Công chức Văn hóa - Xã hội. | 2,5 ngày làm việc |
Bước 7 | Công chức Văn hóa - Xã hội chuyển trả kết quả cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã. | 04 giờ làm việc |
Bước 8 | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã: - Khi nhận được kết quả từ các cơ quan, đơn vị có liên quan thì xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã có tại Bộ phận một cửa; - Thông báo cho người dân đến nhận kết quả (hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích) và thu phí, lệ phí (nếu có), vào sổ giao nhận kết quả. | 04 giờ làm việc |
Tổng thời hạn giải quyết TTHC | 28 ngày làm việc |
Quy trình số 05/ĐKKT-HMTP
QUY TRÌNH NỘI BỘ LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC LIÊN THÔNG VỀ ĐĂNG KÝ KHAI TỬ, HƯỞNG MAI TÁNG PHÍ CHO ĐỐI TƯỢNG NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG
Áp dụng chung tại các cơ quan: UBND cấp xã; UBND cấp huyện, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Quy trình lần lượt theo thứ tự từng cơ quan tham gia giải quyết TTHC | ||
Thứ tự công việc | Chức danh, vị trí, nội dung công việc | Thời gian thực hiện |
Bước 1 | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ (Công chức Tư pháp - Hộ tịch/Công chức Văn hóa - Xã hội) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ theo quy định, quét (scan), cập nhật, lưu trữ hồ sơ điện tử và chuyển hồ sơ cho Công chức Tư pháp - Hộ tịch thực hiện đăng ký khai tử. | 04 giờ làm việc |
Bước 2 | Công chức Tư pháp - Hộ tịch kiểm tra thông tin và tiến hành đăng ký khai tử, sau khi thực hiện đăng ký khai tử: - Chuyển kết quả đăng ký khai tử cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã để trả cho người dân. - Chụp 01 bản trích lục khai tử từ bản chính để bổ sung vào hồ sơ hưởng mai táng phí, chuyển hồ sơ cho Công chức Văn hóa - Xã hội. | 04 giờ làm việc |
Bước 3 | Công chức Văn hóa - Xã hội kiểm tra hồ sơ và trình Lãnh đạo UBND cấp xã | 02 ngày làm việc |
Bước 4 | Lãnh đạo UBND cấp xã có trách nhiệm xác nhận vào bản khai và chuyển lại cho Công chức Văn hóa - Xã hội | 01 ngày làm việc |
Bước 5 | Công chức Văn hóa - Xã hội chuyển hồ sơ đến Trung tâm một cửa, một cửa liên thông cấp huyện. | 02 ngày làm việc |
Bước 6 | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm một cửa, một cửa liên thông cấp huyện tiếp nhận, kiểm tra và chuyển hồ sơ cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện (Phòng LĐ-TB&XH). | 04 giờ làm việc |
Bước 7 | Chuyên viên thụ lý của Phòng LĐ-TB&XH tiếp nhận, thẩm định, kiểm tra hồ sơ, lập danh sách, trình Lãnh đạo Phòng LĐ-TB&XH phê duyệt. | 6,5 ngày làm việc |
Bước 8 | Lãnh đạo Phòng LĐ-TB&XH phê duyệt ký phê duyệt danh sách đề nghị hưởng mai táng phí và chuyển hồ sơ cho chuyên viên thụ lý hồ sơ. | 2,5 ngày làm việc |
Bước 9 | Chuyên viên thụ lý của Phòng LĐ-TB&XH chuyển hồ sơ, kết quả liên thông đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở LĐ-TB&XH tại Trung tâm Hành chính công tỉnh. | 2,5 ngày làm việc |
Bước 10 | Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở LĐ-TB&XH tại Trung tâm Hành chính công tỉnh kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ theo quy định, cập nhật lưu hồ sơ điện tử và chuyển hồ sơ về Phòng Người có công. | 04 giờ làm việc |
Bước 11 | Chuyên viên phụ trách lưu trữ hồ sơ Phòng Người có công tiếp nhận hồ sơ, đồng thời tra cứu, rút hồ sơ gốc và ghép hồ sơ được tiếp nhận chuyển cho chuyên viên phụ trách thẩm định. | 03 ngày làm việc |
Bước 12 | Chuyên viên phụ trách thẩm định và lập quyết định trợ cấp mai táng phí trình Lãnh đạo Phòng Người có công duyệt kết quả | 04 ngày làm việc |
Bước 13 | Lãnh đạo Phòng Người có công xét duyệt, trình Lãnh đạo Sở LĐ-TB&XH phê duyệt kết quả. | 01 ngày làm việc |
Bước 14 | Lãnh đạo Sở LĐ-TB&XH ký ban hành quyết định giải quyết mai táng phí và chuyển cho chuyên viên thụ lý hồ sơ. | 01 ngày làm việc |
Bước 15 | Chuyên viên thụ lý hồ sơ vào số văn bản, lưu trữ hồ sơ, chuyển hồ sơ, kết quả liên thông cho Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở LĐ-TB&XH tại Trung tâm Hành chính công tỉnh. | 04 giờ làm việc |
Bước 16 | Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở LĐ-TB&XH tại Trung tâm Hành chính công tỉnh xác nhận trên phần mềm một cửa thông tin về kết quả đã có tại Bộ phận một cửa; chuyển kết quả TTHC cho Phòng LĐ-TB&XH. | 02 ngày làm việc |
Bước 17 | Chuyên viên thụ lý Phòng LĐ-TB&XH nhận kết quả, chuyển kết quả tới Trung tâm một cửa, một cửa liên thông cấp huyện | 03 giờ làm việc |
Bước 18 | Trung tâm một cửa, một cửa liên thông cấp huyện chuyển kết quả cho Công chức Văn hóa - Xã hội | 02 ngày làm việc |
Bước 19 | Công chức Văn hóa - Xã hội nhận kết quả và chuyển kết quả cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã | 03 giờ làm việc |
Bước 20 | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã: - Khi nhận được kết quả từ các cơ quan, đơn vị có liên quan thì xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã có tại Bộ phận một cửa; - Thông báo cho người dân đến nhận kết quả (hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích) và thu phí, lệ phí (nếu có), vào sổ giao nhận kết quả. | 02 giờ làm việc |
Tổng thời hạn giải quyết TTHC | 33 ngày làm việc |
Quy trình số 06/ĐKKT-HMTP
QUY TRÌNH NỘI BỘ LIÊN THÔNG TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC LIÊN THÔNG VỀ ĐĂNG KÝ KHAI TỬ, HƯỞNG MAI TÁNG PHÍ CHO ĐỐI TƯỢNG THEO NGHỊ ĐỊNH SỐ 150/2006/NĐ-CP NGÀY 12/12/2006
Áp dụng chung tại các cơ quan: UBND cấp xã; UBND cấp huyện, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Quy trình lần lượt theo thứ tự từng cơ quan tham gia giải quyết TTHC | ||
Thứ tự công việc | Chức danh, vị trí, nội dung công việc | Thời gian thực hiện |
Bước 1 | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ (Công chức Tư pháp - Hộ tịch/Công chức Văn hóa - Xã hội) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã kiểm tra, hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ theo quy định, quét (scan), cập nhật, lưu trữ hồ sơ điện tử và chuyển hồ sơ cho Công chức Tư pháp - Hộ tịch thực hiện đăng ký khai tử. | 04 giờ làm việc |
Bước 2 | Công chức Tư pháp - Hộ tịch kiểm tra thông tin và tiến hành đăng ký khai tử, sau khi thực hiện đăng ký khai tử: - Chuyển kết quả đăng ký khai tử cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã để trả cho người dân. - Chụp 01 bản trích lục khai tử từ bản chính để bổ sung vào hồ sơ hưởng mai táng phí, chuyển hồ sơ cho Công chức Văn hóa - Xã hội. | 04 giờ làm việc |
Bước 3 | Công chức Văn hóa - Xã hội kiểm tra hồ sơ và chuyển ngay cho Hội cựu chiến binh cấp xã | 02 giờ làm việc |
Bước 4 | Hội cựu chiến binh cấp xã xác nhận và lập danh sách trình Lãnh đạo UBND cấp xã | 01 ngày làm việc |
Bước 5 | Lãnh đạo UBND cấp xã phê duyệt danh sách và ký Công văn đề nghị hưởng mai táng phí kèm hồ sơ trả lại Công chức Văn hóa - Xã hội | 01 ngày làm việc |
Bước 6 | Công chức Văn hóa - Xã hội chuyển hồ sơ đến Trung tâm một cửa, một cửa liên thông cấp huyện | 02 ngày làm việc |
Bước 7 | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm một cửa, một cửa liên thông cấp huyện tiếp nhận, cập nhật lưu hồ sơ điện tử và chuyển hồ sơ cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện (Phòng LĐ-TB&XH). | 02 giờ làm việc |
Bước 8 | Chuyên viên thụ lý Phòng LĐ-TB&XH tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và lập danh sách hưởng mai táng phí trình Lãnh đạo Phòng LĐ-TB&XH phối hợp với Hội Cựu chiến binh cùng cấp xem xét. | 05 ngày làm việc |
Bước 9 | Lãnh đạo Phòng LĐ-TB&XH thẩm định hồ sơ, phê duyệt danh sách đề nghị hưởng mai táng phí và chuyển hồ sơ cho Chuyên viên thụ lý Phòng LĐ-TB&XH. | 1,5 ngày làm việc |
Bước 10 | Chuyên viên thụ lý Phòng LĐ-TB&XH chuyển danh sách và công văn trình Lãnh đạo UBND cấp huyện ký duyệt | 04 giờ làm việc |
Bước 11 | Lãnh đạo UBND cấp huyện ký Công văn gửi Sở LĐ-TB&XH và chuyển toàn bộ hồ sơ cho Chuyên viên thụ lý Phòng LĐ-TB&XH. | 01 ngày làm việc |
Bước 12 | Chuyên viên thụ lý Phòng LĐ-TB&XH vào số văn bản, chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở LĐ-TB&XH tại Trung tâm Hành chính công tỉnh. | 2,5 ngày làm việc |
Bước 13 | Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở LĐ-TB&XH tại Trung tâm Hành chính công tỉnh kiểm tra, tiếp nhận hồ sơ theo quy định, cập nhật lưu hồ sơ điện tử và chuyển hồ sơ về Phòng Người có công | 03 giờ làm việc |
Bước 14 | Chuyên viên Phòng Người có công tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra lập danh sách hưởng mai táng phí trình Lãnh đạo Phòng Người có công xem xét | 05 ngày làm việc |
Bước 15 | Lãnh đạo Phòng Người có công xem xét và trình Lãnh đạo Sở LĐ-TB&XH, phối hợp với Hội Cựu chiến binh cùng cấp phê duyệt. | 02 ngày làm việc |
Bước 16 | Chuyển kết quả cho chuyên viên phụ trách lập Quyết định trình Lãnh đạo Sở LĐ-TB&XH ký ban hành. | 01 ngày làm việc |
Bước 17 | Chuyên viên phụ trách vào số văn bản, lưu hồ sơ và chuyển trả kết quả cho Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở LĐ-TB&XH tại Trung tâm Hành chính công tỉnh | 03 giờ làm việc |
Bước 18 | Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở LĐ-TB&XH tại Trung tâm Hành chính công tỉnh xác nhận trên phần mềm một cửa thông tin về kết quả đã có tại Bộ phận một cửa; chuyển kết quả TTHC cho Phòng LĐ-TB&XH. | 2,5 ngày làm việc |
Bước 19 | Chuyên viên thụ lý Phòng LĐ-TB&XH nhận kết quả, chuyển cho Trung tâm một cửa, một cửa liên thông cấp huyện | 02 giờ làm việc |
Bước 20 | Trung tâm một cửa, một cửa liên thông cấp huyện chuyển kết quả cho Công chức Văn hóa - Xã hội | 02 ngày làm việc |
Bước 21 | Công chức Văn hóa - Xã hội nhận kết quả và chuyển kết quả cho cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã | 02 giờ làm việc |
Bước 22 | Cán bộ tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã: - Khi nhận được kết quả từ các cơ quan, đơn vị có liên quan thì xác nhận trên phần mềm một cửa về kết quả TTHC đã có tại Bộ phận một cửa; - Thông báo cho người dân đến nhận kết quả (hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính công ích) và thu phí, lệ phí (nếu có), vào sổ giao nhận kết quả. | 02 giờ làm việc |
Tổng thời hạn giải quyết TTHC | 30 ngày làm việc |
- 1 Quyết định 2858/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ thực hiện liên thông thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 2 Quyết định 861/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Quy trình nội bộ thủ tục hành chính thực hiện liên thông thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí thực hiện tại Một cửa điện tử do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 3 Quyết định 856/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông thực hiện các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng)/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 4 Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5 Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7 Nghị định 150/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Cựu chiến binh
- 1 Quyết định 856/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông thực hiện các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất (trợ cấp tuất và trợ cấp mai táng)/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 2 Quyết định 861/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Quy trình nội bộ thủ tục hành chính thực hiện liên thông thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí thực hiện tại Một cửa điện tử do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 3 Quyết định 2858/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ thực hiện liên thông thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng