BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4965/QĐ-BCT | Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2018 |
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 43/2013/TT-BCT ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị tại Tờ trình số 3881/TTr-UBND ngày 06 tháng 9 năm 2018 về việc thẩm định, phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035 - Hợp phần I: Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110 kV; Văn bản số 5721/UBND-CN ngày 14 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị về việc hoàn thiện Đề án Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2016-2025, có xét đến 2035, kèm theo hồ sơ bổ sung, hiệu chỉnh Đề án do Viện Năng lượng lập tháng 12 năm 2018; các ý kiến tham gia đối với hồ sơ Đề án Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 tại Văn bản số 1434/ATMT-ATĐ ngày 08 tháng 10 năm 2018 của Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp, Văn bản số 5982/EVN-KH ngày 20 tháng 11 năm 2018 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Văn bản số 3346/EVNNPT-KH ngày 27 tháng 09 năm 2018 của Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia và Văn bản số 9037/EVNCPC-KH+KT ngày 18 tháng 10 năm 2018 của Tổng công ty Điện lực miền Trung;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 (Hợp phần I: Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110 kV) do Viện Năng lượng lập với các nội dung chính như sau:
a) Định hướng chung
- Phát triển lưới điện truyền tải và phân phối phải gắn với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của vùng và của từng địa phương trong vùng, đảm bảo chất lượng điện và độ tin cậy cung cấp điện ngày càng được nâng cao.
- Phát triển lưới điện truyền tải phải đồng bộ với tiến độ đưa vào vận hành các nhà máy điện để đạt được hiệu quả đầu tư chung của hệ thống điện quốc gia và khu vực; phù hợp với chiến lược phát triển ngành điện, quy hoạch phát triển điện lực và các quy hoạch khác của vùng và các địa phương trong vùng.
- Xây dựng các đường dây truyền tải điện có dự phòng cho phát triển lâu dài trong tương lai. Sơ đồ lưới điện phải đáp ứng tiêu chuẩn độ tin cậy cung cấp điện N-1, cấu trúc lưới phải đảm bảo linh hoạt cao trong quản lý vận hành. Nâng cao độ ổn định, tin cậy cung cấp điện và giảm thiểu tổn thất điện năng. Sử dụng điện tiết kiệm, hiệu quả, ưu tiên thu hút đầu tư những dự án có công nghệ hiện đại, tiêu thụ ít năng lượng.
- Khuyến khích phát triển các nguồn năng lượng sạch, năng lượng tái tạo nhất là tại các khu vực miền núi, hải đảo.
b) Tiêu chí phát triển lưới điện 220 kV, 110 kV
- Cấu trúc lưới điện: Lưới điện 220-110 kV được thiết kế đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện và chất lượng điện năng trong chế độ làm việc bình thường và sự cố đơn lẻ theo các quy định hiện hành. Lưới điện 220-110 kV phải đảm bảo dự phòng cho phát triển ở giai đoạn kế tiếp.
- Đường dây 220-110 kV: ưu tiên sử dụng loại cột nhiều mạch để giảm hành lang tuyến các đường dây tải điện.
- Trạm biến áp 220-110 kV: được thiết kế với cấu hình quy mô tối thiểu hai máy biến áp.
- Tiết diện dây dẫn:
+ Các đường dây 220 kV: sử dụng dây dẫn tiết diện ≥ 400 mm2 hoặc dây phân pha có tổng tiết diện ≥ 600 mm2, có dự phòng cho phát triển ở giai đoạn kế tiếp.
+ Các đường dây 110 kV: sử dụng dây dẫn có tiết diện ≥ 240 mm2 cho đường dây trên không hoặc cáp ngầm có tiết diện ≥ 1200 mm2 đối với các đường trục chính, các đường nhánh sử dụng dây dẫn có tiết diện ≥ 185 mm2.
- Gam máy biến áp: sử dụng gam máy biến áp công suất ≥ 125 MVA cho cấp điện áp 220 kV; ≥ 25 MVA cho cấp điện áp 110 kV; đối với các trạm phụ tải của khách hàng, gam máy đặt tùy theo quy mô công suất sử dụng. Công suất cụ thể từng trạm được chọn phù hợp với nhu cầu công suất và đảm bảo chế độ vận hành bình thường mang tải (65-75) % công suất định mức.
- Diện tích trạm biến áp đủ để mở rộng ngăn lộ 110 kV và xuất tuyến trung áp trong tương lai; xem xét đặt bù công suất phản kháng tại các trạm biến áp 110 kV để nâng cao điện áp vận hành.
- Hỗ trợ cấp điện giữa các trạm 110 kV được thực hiện bằng các đường dây mạch vòng trung áp 22 kV.
c) Tiêu chí phát triển lưới điện trung thế
- Cấu trúc lưới điện:
+ Khu vực thành phố, thị xã, khu đô thị mới, thị trấn và các hộ phụ tải quan trọng, lưới điện được thiết kế mạch vòng, vận hành hở; khu vực nông thôn, lưới điện được thiết kế hình tia.
+ Các đường trục trung thế mạch vòng ở chế độ làm việc bình thường mang tải từ 60-70 % so với công suất mang tải cực đại cho phép của dây dẫn.
- Tiết diện dây dẫn:
+ Khu vực nội thành, nội thị, khu đô thị mới, khu du lịch, khu công nghiệp: Đường trục: Sử dụng đường dây trên không dây nhôm lõi thép bọc cách điện với tiết diện ≥ 240 mm2 hoặc cáp ngầm hoặc cáp treo XPLE tương đương; Các nhánh rẽ: Sử dụng cáp ngầm XPLE tiết diện 240 mm2 hoặc dây nhôm lõi thép bọc cách điện với tiết diện ≥ 95 mm2.
+ Khu vực ngoại thành, ngoại thị và nông thôn: Đường trục: Sử dụng dây nhôm lõi thép có tiết diện ≥ 185 mm2; Đường nhánh chính: cấp điện 3 pha cho xã, thôn, xóm dùng dây nhôm lõi thép có tiết diện ≥ 70 mm2.
- Gam máy biến áp phân phối:
+ Khu vực các quận, đô thị mới, thị trấn sử dụng các máy biến áp ba pha có gam công suất từ 400 kVA trở lên;
+ Khu vực nông thôn, sử dụng các máy biến áp ba pha có gam công suất từ 250÷560 kVA;
+ Các trạm biến áp chuyên dùng của khách hàng được thiết kế phù hợp với quy mô phụ tải.
a) Phát triển đồng bộ lưới điện truyền tải và phân phối trên địa bàn Tỉnh đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của địa phương với tốc độ tăng trưởng GRDP trong giai đoạn 2016-2020 là 7%/năm, giai đoạn 2021-2025 là 7%/năm, giai đoạn 2026-2030 là 7%/năm, giai đoạn 2031-2035 là 7%/năm. Nhu cầu điện các năm như sau:
- Năm 2020:
Công suất cực đại Pmax = 166 MW, điện thương phẩm 788 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2016-2020 là 11,5 %/năm, trong đó: Công nghiệp - Xây dựng tăng 13,8 %/năm; Nông - Lâm - Thủy sản tăng 11,8 %/năm; Thương mại - Dịch vụ tăng 17,6 %/năm; Quản lý - Tiêu dùng dân cư tăng 8,7 %/năm; Hoạt động khác tăng 11,3 %/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là 1.169 kWh/người/năm.
- Năm 2025:
Công suất cực đại Pmax = 288 MW, điện thương phẩm 1.364 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2021-2025 là 11,6 %/năm, trong đó: Công nghiệp - Xây dựng tăng 14,2 %/năm; Nông - Lâm - Thủy sản tăng 8,6%/năm; Thương mại - Dịch vụ tăng 15,4 %/năm; Quản lý - Tiêu dùng dân cư tăng 8,4 %/năm; Hoạt động khác tăng 8 %/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là 1.915 kWh/người/năm.
- Năm 2030:
Công suất cực đại Pmax = 445 MW, điện thương phẩm 2.125 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân giai đoạn 2026-2030 là 9,3 %/năm, trong đó: Công nghiệp - Xây dựng tăng 11 %/năm; Nông - Lâm - Thủy sản tăng 7 %/năm; Thương mại - Dịch vụ tăng 10,1 %/năm; Quản lý - Tiêu dùng dân cư tăng 7 %/năm; Hoạt động khác tăng 6,6 %/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là 2.854 kWh/người/năm.
- Năm 2035:
Công suất cực đại Pmax = 654 MW, điện thương phẩm 3.096 triệu kWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân giai đoạn 2031-2035 là 7,8 %/năm, trong đó: Công nghiệp - Xây dựng tăng 9,1 %/năm; Nông - Lâm - Thủy sản tăng 6,1 %/năm; Thương mại - Dịch vụ tăng 8 %/năm; Quản lý - Tiêu dùng dân cư tăng 5,8 %/năm; Hoạt động khác tăng 5,7 %/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là 3.995 kWh/người/năm.
Tổng hợp nhu cầu điện của các thành phần phụ tải được trình bày chi tiết trong Phụ lục 1 kèm theo.
b) Đảm bảo cung cấp điện an toàn, tin cậy đảm bảo phát triển kinh tế chính trị và an sinh xã hội.
c) Xác định phương án đấu nối của các nhà máy điện trong Tỉnh vào hệ thống điện quốc gia đảm bảo khai thác hợp lý nguồn điện trong vùng và ổn định hệ thống điện khu vực.
3. Quy hoạch phát triển lưới điện
Quy mô, tiến độ xây dựng các hạng mục công trình đường dây và trạm biến áp theo các giai đoạn quy hoạch như sau:
a) Lưới điện 220 kV:
- Giai đoạn 2018-2020:
+ Trạm biến áp: xây dựng mới 01 trạm biến áp 220 kV để giải phóng công suất các nguồn điện năng lượng tái tạo, công suất 250 MVA; cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 01 trạm biến áp 220 kV cấp điện cho phụ tải với tổng công suất tăng thêm 125 MVA.
+ Đường dây: xây dựng mới 02 tuyến đường dây 220 kV mạch đơn cấp điện cho phụ tải với tổng chiều dài trên địa bàn tỉnh khoảng 85,2 km. Xây dựng mới 01 tuyến đường dây 220 kV mạch kép giải phóng công suất nguồn năng lượng tái tạo với chiều dài 52 km.
- Giai đoạn 2021-2025:
+ Trạm biến áp: xây dựng mới 01 trạm biến áp 220 kV cấp điện cho phụ tải với công suất 250 MVA; cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 01 trạm biến áp 220 kV giải phóng công suất các nguồn điện năng lượng tái tạo với tổng công suất tăng thêm 250 MVA.
+ Đường dây: xây dựng mới 01 tuyến đường dây 220 kV 04 mạch với chiều dài khoảng 1,1 km và 01 tuyến đường dây 220 kV mạch kép với chiều dài 26 km.
- Giai đoạn 2026-2030:
+ Trạm biến áp: cải tạo, nâng quy mô công suất 02 trạm biến áp 220 kV cấp điện cho phụ tải với tổng công suất tăng thêm 375 MVA.
- Giai đoạn 2031-2035:
+ Trạm biến áp: xây dựng mới 01 trạm biến áp 220 kV với công suất 125 MVA; cải tạo nâng công suất 01 trạm biến áp với tổng công suất tăng thêm là 125 MVA.
+ Đường dây: xây mới 01 tuyến đường dây 220 kV 04 mạch cấp điện cho phụ tải với tổng chiều dài khoảng 2,2 km và 01 đường dây 220 kV mạch đơn với chiều dài 22 km.
b) Lưới điện 110 kV:
- Giai đoạn 2018-2020:
+ Trạm biến áp cấp điện cho phụ tải: xây dựng mới 03 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất 143 MVA; cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 01 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất tăng thêm 25 MVA.
+ Trạm biến áp giải phóng công suất nguồn năng lượng tái tạo: xây dựng mới 06 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất 255 MVA; cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 01 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất tăng thêm 40 MVA.
+ Đường dây cấp điện cho phụ tải: xây dựng mới 01 tuyến đường dây 110 kV mạch kép với chiều dài 0,3 km và 03 đường dây 110 kV mạch đơn với tổng chiều dài 41,6 km.
+ Đường dây giải phóng công suất nguồn năng lượng tái tạo: xây dựng mới 01 đường dây 110 kV 04 mạch với chiều dài 1 km; 02 đường dây mạch kép với tổng chiều dài 17,2 km và 05 đường dây 110 kV mạch đơn với tổng chiều dài 23,5 km.
- Giai đoạn 2021-2025:
+ Trạm biến áp cấp điện cho phụ tải: xây dựng mới 05 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất 271 MVA; cải tạo, nâng công suất 01 trạm biến áp 110 kV với công suất tăng thêm 25 MVA.
+ Đường dây cấp điện cho phụ tải: xây dựng mới 06 tuyến đường dây 110 kV mạch kép với tổng chiều dài 22,7 km và 01 đường dây mạch đơn với chiều dài 5 km; cải tạo nâng tiết diện 02 tuyến đường dây 110 kV mạch kép với tổng chiều dài 139 km.
- Giai đoạn 2026-2030:
+ Trạm biến áp cấp điện cho phụ tải: xây dựng mới 04 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất 254 MVA; cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 03 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất tăng thêm 103 MVA.
+ Đường dây: xây dựng mới 02 tuyến đường dây 110 kV mạch kép với tổng chiều dài 2 km và 03 đường dây 110 kV mạch đơn với tổng chiều dài 90,4 km.
- Giai đoạn 2031-2035:
+ Trạm biến áp cấp điện cho phụ tải: xây dựng mới 04 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất 145 MVA; cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 07 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất tăng thêm 261 MVA.
+ Đường dây: xây dựng mới 03 tuyến đường dây 110 kV mạch kép với tổng chiều dài 13,1 km; 01 đường dây 110 kV 04 mạch với chiều dài 1 km và 02 đường dây 110 kV mạch đơn với tổng chiều dài 14 km.
Danh mục các công trình đường dây, trạm biến áp 220 kV, 110 kV vào vận hành giai đoạn 2018-2025 chi tiết trong Phụ lục 2; giai đoạn 2026-2035 chi tiết trong Phụ lục 3; sơ đồ đấu nối chi tiết tại Bản vẽ số QT-02 trong hồ sơ đề án quy hoạch.
c) Lưới điện trung áp giai đoạn 2018-2025:
- Trạm biến áp:
+ Xây dựng mới 467 trạm biến áp phân phối 35/0,4 kV, 22/0,4 kV, với tổng dung lượng 267.830 kVA.
+ Cải tạo nâng công suất 98 trạm biến áp 22/0,4 kV, 35/0,4 kV với tổng dung lượng tăng thêm là 45.310 kVA.
- Đường dây:
+ Xây dựng mới 51 km cáp ngầm 22 kV.
+ Xây dựng mới 441 km đường dây trên không điện áp 22 kV, 35 kV.
+ Cải tạo, nâng tiết diện và chuyển đổi điện áp từ 35 kV sang 22 kV: 36 km đường dây trung áp 22 kV, 35 kV.
d) Lưới điện hạ áp giai đoạn 2018-2025
- Xây dựng mới 560 km đường dây hạ áp.
- Lắp mới 20.692 công tơ các loại.
đ) Năng lượng tái tạo:
Xem xét ứng dụng năng lượng mặt trời, năng lượng gió để phát điện tại các khu vực có tiềm năng. Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị xây dựng quy hoạch danh mục các dự án cụ thể để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
Danh mục dự án lưới điện phục vụ giải phóng công suất các nguồn điện năng lượng tái tạo và phương án đấu nối dự kiến trong Phụ lục 4.
e) Vốn đầu tư thực hiện quy hoạch:
Giai đoạn 2018-2025 tổng vốn đầu tư xây mới, cải tạo các công trình lưới điện có cấp điện áp từ 220 kV trở xuống đến lưới điện hạ áp phục vụ cấp điện cho tỉnh ước tính là 2.418 tỷ đồng.
Trong đó: + Lưới 220 kV: 815 tỷ đồng;
+ Lưới 110 kV: 567 tỷ đồng;
+ Lưới trung áp: 814 tỷ đồng;
+ Lưới hạ áp: 221 tỷ đồng.
1. Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị tổ chức công bố quy hoạch, chịu trách nhiệm giành quỹ đất cho các công trình trong quy hoạch đã được phê duyệt.
2. Giao Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia, Tổng công ty Điện lực miền Trung và các nhà đầu tư phối hợp với các cơ quan chức năng tỉnh Quảng Trị để tổ chức thực hiện quy hoạch. Trong quá trình đầu tư xây dựng các công trình lưới điện truyền tải và phân phối, các đơn vị điện lực phải tuân thủ đúng cấu trúc lưới điện, quy mô và cấp điện áp được phê duyệt; tuân thủ Quy định hệ thống điện truyền tải và Quy định hệ thống điện phân phối đã được ban hành.
3. Sở Công Thương Quảng Trị chỉ đạo đơn vị tư vấn lập đề án hoàn thiện Đề án quy hoạch theo đúng các nội dung được phê duyệt trong Quyết định này và gửi hồ sơ Đề án đã hoàn thiện về Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo - Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị, Sở Công Thương Quảng Trị, Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia, Tổng công ty Điện lực miền Trung và Công ty Điện lực Quảng Trị để quản lý và thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Điện lực và Năng lượng tái tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị, Tổng giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng giám đốc Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia, Tổng giám đốc Tổng công ty Điện lực miền Trung, Giám đốc Công ty Điện lực Quảng Trị và các cơ quan liên quan có trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
NHU CẦU CÔNG SUẤT VÀ ĐIỆN NĂNG TOÀN TỈNH QUẢNG TRỊ GIAI ĐOẠN ĐẾN 2020-2025-2035
(Ban hành kèm theo quyết định số: 4965/QĐ-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT | Hạng mục | Năm 2015 | Năm 2020 | Năm 2025 | Năm 2030 | Năm 2035 | Tăng trưởng bình quân/năm (%) | |||||||||||||
P (MW) | A (GWh) | %A | P (MW) | A (GWh) | %A | P (MW) | A (GWh) | %A | P (MW) | A (GWh) | %A | P (MW) | A (GWh) | %A | 2016-2020 | 2021-2025 | 2026-2030 | 2031-2035 | ||
1 | Công nghiệp - Xây dựng | 38,7 | 10 | 42% | 70,7 | 18 | 47% | 140,7 | 27 | 55% | 239.1 | 38 | 59% | 373.3 | 51 | 62% | 11,8 | 8,6 | 7,0 | 6,1 |
2 | Nông - Lâm - Thủy sản | 5,1 | 190 | 2% | 8,9 | 363 | 2% | 13,3 | 706 | 2% | 17.8 | 1.188 | 2% | 23.1 | 1.835 | 2% | 13,8 | 14,2 | 11,0 | 9,1 |
3 | Thương mại - Dịch vụ | 5,5 | 17 | 4% | 12,4 | 39 | 5% | 25,9 | 80 | 6% | 41 | 129 | 6% | 59.1 | 189 | 6% | 17,6 | 15,4 | 10,1 | 8,0 |
4 | Quản lý và TDDC | 72,3 | 221 | 48% | 110,2 | 337 | 42% | 168,3 | 504 | 34% | 234.6 | 706 | 30% | 303.6 | 936 | 28% | 8,7 | 8,4 | 7,0 | 5,8 |
5 | Các nhu cầu khác | 6,8 | 19 | 4% | 11,7 | 32 | 4% | 17,2 | 47 | 3% | 23.7 | 65 | 3% | 30.5 | 85 | 3% | 11,3 | 8,0 | 6,6 | 5,7 |
6 | Tổng thương phẩm |
| 458 |
|
| 788 |
|
| 1.364 |
|
| 2.125 |
|
| 3.096 |
| 11,5 | 11,6 | 9,3 | 7,8 |
7 | Tổn thất |
| 5,7 |
|
| 5,2 |
|
| 4,7 |
|
| 4.4 |
|
| 4.2 |
|
|
|
|
|
8 | Tổng điện nhận |
| 485 |
|
| 831 |
|
| 1.431 |
|
| 2.223 |
|
| 3.232 |
|
|
|
|
|
9 | Pmax toàn tỉnh (MW) | 96 | 166 | 288 | 445 | 654 | 11,7 | 11,7 | 9,1 | 8,0 |
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN DỰ KIẾN XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2018-2025
(Ban hành kèm theo quyết định số: 4965/QĐ-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Bảng 2.1. Khối lượng và thời điểm đưa vào vận hành các đường dây 220-110 kV tỉnh Quảng Trị
TT | Danh mục | Tiết diện (mm2) | Quy mô | Năm vận hành | Ghi chú | ||
Hiện có | XDM hoặc sau cải tạo | Số mạch | Chiều dài (km) | ||||
I | Giai đoạn 2018-2020 |
|
|
|
|
|
|
A | Đường dây 220 kV |
|
|
|
|
|
|
- | Xây dựng mới |
|
|
|
|
|
|
1 | Mạch 2 Đồng Hới - Đông Hà |
| ACSR400 | 1 | 51,6 | 2018 | Chiều dài tuyến đầy đủ là 107 km |
2 | Mạch 2 Đông Hà - Huế |
| ACSR400 | 1 | 33,6 | 2018 | Chiều dài tuyến đầy đủ là 59 km |
- | Xây dựng mới, đấu nối NLTT |
|
|
|
|
|
|
1 | Đông Hà - Lao Bảo |
| ACSR2x400 | 2 | 52 | 2020 |
|
B | Đường dây 110 kV |
|
|
|
|
|
|
- | Xây dựng mới |
|
|
|
|
|
|
1 | Đấu nối Trạm 110 kV Cam Lộ |
| ACSR560 | 2 | 0,3 | 2020 | Chuyển tiếp trên 01 mạch ĐZ 110 kV Đông Hà - TĐ Quảng Trị |
2 | Trạm 220 kV Đông Hà - Triệu Phong |
| ACSR400 | 1 | 15,2 | 2020 |
|
3 | Diên Sanh - Mỹ Thủy |
| ACSR400 | 1 | 11,1 | 2020 |
|
4 | Triệu Phong - Mỹ Thủy |
| ACSR400 | 1 | 15,3 | 2020 |
|
- | Xây dựng mới, đấu nối NLTT |
|
|
|
|
|
|
1 | Đấu nối PĐ Hướng Linh (Hướng Linh 1 và Hướng Linh 2) |
| ACSR300 | 2 | 7 | 2017 | Chuyển tiếp trên 01 mạch ĐZ 110 kV Đông Hà - Lao Bảo (QĐ số 2822/QĐ-BCT ngày 05/7/2016) |
2 | ĐMT LIG Quảng Trị - Quán Ngang |
| ACSR185 | 1 | 8 | 2019 | QĐ số 1754/QĐ-BCT ngày 21/5/2018 |
3 | Đấu nối sau Trạm 220 kV Lao Bảo |
| ACSR400 | 4 | 1 | 2020 | Chuyển tiếp trên 02 mạch ĐZ 110 kV TĐ Quảng Trị - Lao Bảo |
4 | Đấu nối TĐ Đakrông 4 |
| ACSR185 | 1 | 6,2 | 2019-2020 | Chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV Khe Sanh - Tà Rụt (VB số 3178/BCT-TCNL ngày 17/4/2017) |
5 | PĐ Hướng Hiệp 1 - Hướng Linh 2 |
| ACSR300 | 1 | 4,3 | 2020 | QĐ số 1498/QĐ-BCT ngày 04/5/2018 |
6 | PĐ Hướng Tân - Trạm 220 kV Lao Bảo |
| ACSR2x240 | 1 | 3,5 | 2020- 2021 | QĐ số 4738/QĐ-BCT ngày 24/12/2018 |
7 | PĐ Hướng Linh 3 - Trạm 220 kV Lao Bảo |
| ACSR300 | 2 | 10,2 | 2020-2021 | QĐ số 4395/QĐ-BCT ngày 26/11/2018 |
8 | Đấu nối TĐ Hướng Phùng |
| ACSR185 | 1 | 1,5 | 2020 | Đấu vào TC 110 kV Trạm 220 kV Lao Bảo (VB số 907/BCT-ĐL ngày 30/01/2018) |
II | Giai đoạn 2021-2025 |
|
|
|
|
|
|
A | Đường dây 220 kV |
|
|
|
|
|
|
- | Xây dựng mới |
|
|
|
|
|
|
1 | Đấu nối phía 220 kV Trạm 500 kV Quảng Trị |
| ACSR400 | 4 | 1,1 | 2023 |
|
2 | Trạm 500 kV Quảng Trị - Đông Nam |
| ACSR2x330 | 2 | 26 | 2023 | Đoạn trên địa bàn Quảng Trị dài 36 km |
B | Đường dây 110 kV |
|
|
|
|
|
|
- | Xây dựng mới |
|
|
|
|
|
|
1 | Đấu nối Trạm 110 kV Hướng Phùng |
| ACSR240 | 2 | 4,3 | 2021 | Chuyển tiếp trên 01 mạch ĐZ 110 kV PĐ Hướng Phùng 1,2 - Trạm 220 kV Lao Bảo |
2 | Hải Khê - Điền Lộc (Thừa Thiên Huế) |
| ACSR240 | 1 | 5 | 2022 | Chiều dài trên địa bàn tỉnh 5 km |
3 | Đấu nối Trạm 110 kV Gio Linh |
| ACSR2x185 | 2 | 2 | 2022 | Chuyển tiếp trên 01 mạch ĐZ 110 kV Đông Hà - Đồng Hới |
4 | Đấu nối Trạm 220 kV Đông Nam |
| ACSR400 | 2 | 1 | 2023 | Chuyển tiếp trên 01 mạch ĐZ 110 kV Triệu Phong - Mỹ Thủy |
5 | Trạm 220 kV Đông Nam - Hải Khê |
| ACSR400 | 2 | 12 | 2023 |
|
6 | Đấu nối ĐN Triệu Trạch 1 |
| ACSR400 | 2 | 1 | 2024 | Chuyển tiếp trên 01 mạch ĐZ 110 kV Mỹ Thủy - Triệu Phong |
7 | Đấu nối Trạm 110 kV Bắc Đông Hà |
| ACSR2x185 | 2 | 2,4 | 2025 | Chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV Đông Hà - Gio Linh |
- | Cải tạo, nâng tiết diện dây |
|
|
|
|
|
|
1 | Nâng tiết diện Đông Hà - Lao Bảo | 185 | ACSR2x185 | 2 | 79 | 2022 |
|
2 | Nâng tiết diện Đông Hà - Đồng Hới | 185 | ACSR2x185 | 2 | 60 | 2022 |
|
Bảng 2.2: Khối lượng trạm biến áp 220 kV, 110 kV xây dựng mới, cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất của tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2018-2020
TT | Danh mục trạm | Máy | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | ||||
Quy mô (MVA) | Điện áp (kV) | Quy mô (MVA) | Điện áp (kV) | Quy mô (MVA) | Điện áp (kV) | Quy mô (MVA) | Điện áp (kV) | |||
I | Trạm 220 kV | |||||||||
- | Xây dựng mới | |||||||||
1 | Lao Bảo (*) | AT1 |
|
|
|
|
|
| 250 | 220/110 |
- | Mở rộng, nâng quy mô công suất | |||||||||
1 | Đông Hà | AT1 | 125 | 220/110 |
|
|
|
|
|
|
AT2 |
|
| 125 | 220/110 |
|
|
|
| ||
II | Trạm 110 kV | |||||||||
- | Xây dựng mới | |||||||||
1 | Cam Lộ | T1 |
|
|
|
|
|
| 40 | 110/22 |
2 | Triệu Phong | T1 |
|
|
|
|
|
| 40 | 110/22 |
3 | Mỹ Thủy | T1 |
|
|
|
|
|
| 63 | 110/22 |
- | Xây dựng mới đấu nối NLTT | |||||||||
1 | ĐMT LIG - Quảng Trị |
|
|
|
|
| 63 | 110/22 |
|
|
2 | TĐ Đakrông 4 | T1 |
|
|
|
|
|
| 25 | 110/35 |
3 | PĐ Hướng Hiệp 1 | T1 |
|
|
|
|
|
| 40 | 110/22 |
4 | PĐ Hướng Tân | T1 |
|
|
|
|
|
| 63 | 110/22 |
5 | PĐ Hướng Linh 3 | T1 |
|
|
|
|
|
| 40 | 110/22 |
6 | TĐ Hướng Phùng | T1 |
|
|
|
|
|
| 12 | 110/10,5 |
T2 |
|
|
|
|
|
| 12 | 110/10,5 | ||
- | Mở rộng, nâng quy mô công suất | |||||||||
1 | Diên Sanh | T1 | 25 | 110/22 |
|
|
|
|
|
|
T2 |
|
| 25 | 110/22 |
|
|
|
| ||
- | Mở rộng, nâng quy mô công suất, đấu nối NLTT | |||||||||
1 | PĐ Hướng Linh | T1 | 40 | 110/22 |
|
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
| 40 | 110/22 |
|
|
Bảng 2.3: Khối lượng trạm biến áp 220 kV, 110 kV xây dựng mới, cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất của tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2021-2025
TT | Danh mục trạm | Máy | Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 | ||||||
Quy mô (MVA) | Điện áp (kV) | Quy mô (MVA) | Điện áp (kV) | Quy mô (MVA) | Điện áp (kV) | Quy mô (MVA) | Điện áp (kV) | Quy mô (MVA) | Điện áp (kV) | Quy mô (MVA) | Điện áp (kV) | |||
I | Trạm 220 kV | |||||||||||||
- | Xây dựng mới | |||||||||||||
1 | Đông Nam (*) | AT1 |
|
|
|
|
|
| 250 | 220/110 |
|
|
|
|
- | Mở rộng, nâng quy mô công suất | |||||||||||||
1 | Lao Bảo (*) | AT1 | 250 | 220/110 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
AT2 |
|
| 250 | 220/110 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||
II | Trạm 110 kV | |||||||||||||
- | Xây dựng mới | |||||||||||||
1 | Hướng Phùng | T1 |
|
| 25 | 110/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Hải Khê | T1 |
|
|
|
| 40 | 110/22 |
|
|
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
|
|
| 40 | 110/22 |
|
|
|
| ||
3 | Gio Linh | T1 |
|
|
|
| 40 | 110/22 |
|
|
|
|
|
|
4 | ĐN Triệu Trạch 1 | T1 |
|
|
|
|
|
|
|
| 63 | 110/22 |
|
|
5 | Bắc Đông Hà | T1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 63 | 110/22 |
- | Mở rộng, nâng quy mô công suất |
|
|
|
| |||||||||
1 | Tà Rụt | T1 | 25 | 110/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
T2 |
|
| 25 | 110/35/22 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 2.4: Khối lượng xây dựng mới và cải tạo lưới điện trung hạ áp tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2018-2025
TT | Tên công trình | Đơn vị | Khối lượng xây dựng | |
2018-2020 | 2021-2025 | |||
1 | Trạm biến áp phân phối |
|
|
|
a | Xây dựng mới | trạm / kVA | 116 / 66.880 | 351 / 200.950 |
+ | Trạm điện lực | trạm /kVA | 76 / 26.750 | 230 / 80.380 |
+ | Trạm khách hàng | trạm/kVA | 40 / 40.130 | 121 / 120.570 |
b | Cải tạo | trạm / kVA | 43 / 19.550 | 55 / 25.760 |
+ | Trạm điện lực | trạm/kVA | 27 / 9.780 | 35 / 12.880 |
+ | Trạm khách hàng | trạm/kVA | 16 / 9.770 | 20 / 12.880 |
2 | Đường dây trung áp |
|
|
|
a | Xây dựng mới | km | 166 | 327 |
+ | Cáp ngầm | km | 17 | 34 |
+ | Đường dây trên không | km | 149 | 293 |
b | Cải tạo | km | 10 | 26 |
+ | Cáp ngầm | km | 0 | 0 |
+ | Đường dây trên không | km | 10 | 26 |
3 | Đường dây hạ áp |
|
|
|
a | Xây dựng mới | km | 139 | 421 |
+ | Cáp ngầm | km | 14 | 42 |
+ | Đường dây trên không | km | 125 | 379 |
b | Cải tạo | km | 14 | 42 |
+ | Cáp ngầm | km | 0 | 0 |
+ | Đường dây trên không | km | 14 | 42 |
4 | Công tơ | cái | 6.875 | 13.817 |
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN DỰ KIẾN XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2026-2035
(Ban hành kèm theo quyết định số: 4965/QĐ-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Bảng 3.1: Khối lượng dự kiến xây dựng đường dây 220 kV, 110 kV tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2026-2035
TT | Danh mục | Tiết diện dẫn điện tương đương | Quy mô | Địa điểm/Ghi chú | ||
Hiện có | XDM hoặc sau cải tạo | Số mạch | Chiều dài (km) | |||
I | Giai đoạn 2026-2030 |
|
|
|
|
|
A | Đường dây 110 kV |
|
|
|
|
|
- | Xây dựng mới |
|
|
|
|
|
1 | Đấu nối Trạm 110 kV TX Quảng Trị |
| ACSR240 | 2 | 1 | Chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV từ Trạm 220 kV Đông Hà - Đồng Lâm |
2 | Đấu nối Trạm 110 kV CN Khí |
| ACSR400 | 2 | 1 | Chuyển tiếp trên 01 mạch ĐZ 110 kV từ Trạm 220 kV Đông Nam - Hải Khê |
3 | Trạm 220 kV Đông Nam - ĐN Triệu Trạch 2 |
| ACSR400 | 1 | 8 |
|
4 | Khe Sanh - La Lay |
| ACSR185 | 1 | 55 | Đấu nối Trạm 110 kV La Lay |
5 | Tà Rụt - La Lay |
| ACSR185 | 1 | 27,4 | Đấu nối Trạm 110 kV La Lay |
II | Giai đoạn 2031-2035 |
|
|
|
|
|
A | Đường dây 220 kV |
|
|
|
|
|
- | Xây dựng mới |
|
|
|
|
|
1 | Đấu nối Trạm 220 kV Vĩnh Linh (*) |
| ACSR400 | 4 | 2,2 |
|
2 | Trạm 500 kV Quảng Trị - Đông Hà mạch 3 (*) |
| ACSR400 | 1 | 22 |
|
B | Đường dây 110 kV |
|
|
|
|
|
- | Xây dựng mới |
|
|
|
|
|
1 | Đấu nối sau Trạm 220 kV Vĩnh Linh |
| 2xACSR185 | 4 | 9 | Chuyển tiếp 02 mạch ĐZ 110 kV từ Trạm 220 kV Đông Hà - Đồng Hới |
2 | Đấu nối Trạm 110 kV Tây Bắc Hồ Xá |
| 2xACSR185 | 2 | 2,6 | Chuyển tiếp trên 01 mạch ĐZ 110 kV từ Trạm 220 kV Đông Hà - Đồng Hới |
3 | Đấu nối Trạm 110 kV Đăkrong |
| 2xACSR185 | 2 | 2,1 | Chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV từ Trạm 220 kV Đông Hà - TĐ Đăkrong 2 |
4 | Đấu nối Trạm 110 kV Cửa Tùng |
| 2xACSR 185 | 2 | 8,4 | Chuyển tiếp trên ĐZ 110 kV Quán Ngang - Vĩnh Linh |
5 | Triệu Vân - ĐN Triệu Trạch 2 |
| ACSR400 | 1 | 10 |
|
6 | Triệu Vân - Trạm 220 kV Đông Nam |
| ACSR400 | 1 | 4 |
|
Bảng 3.2: Khối lượng trạm biến áp 220 kV, 110 kV xây dựng mới và cải tạo tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2026-2035
TT | Danh mục trạm | Máy | Năm 2025 | Giai đoạn 2026-2030 | Giai đoạn 2031-2035 | |||
Quy mô (MVA) | Điện áp (kV) | Quy mô (MVA) | Điện áp (kV) | Quy mô (MVA) | Điện áp (kV) | |||
A | Trạm 220 kV | |||||||
- | Xây dựng mới |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Vĩnh Linh (*) | T1 |
|
|
|
| 125 | 220/110 |
- | Cải tạo mở rộng |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đông Hà (*) | T1 | 125 | 220/110 | 250 | 220/110 |
|
|
T2 | 125 | 220/110 |
|
| 250 | 220/110 | ||
2 | Đông Nam (*) | T1 | 250 | 220/110 |
|
|
|
|
T2 |
|
| 250 | 220/110 |
|
| ||
B | Trạm 110 kV | |||||||
- | Xây dựng mới |
|
|
|
|
|
|
|
1 | TX Quảng Trị | T1 |
|
| 40 | 110/22 |
|
|
2 | CN Khí | T1 |
|
| 63 | 110/22 |
|
|
T2 |
|
| 63 | 110/22 |
|
| ||
3 | La Lay | T1 |
|
| 25 | 110/22 |
|
|
4 | ĐN Triệu Trạch 2 | T1 |
|
| 63 | 110/22 |
|
|
5 | Tây Bắc Hồ Xá | T1 |
|
|
|
| 40 | 110/22 |
6 | Cửa Tùng | T1 |
|
|
|
| 40 | 110/22 |
7 | Đakrong | T1 |
|
|
|
| 25 | 110/22 |
8 | Triệu Vân | T1 |
|
|
|
| 40 | 110/22 |
- | Cải tạo, mở rộng |
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đông Hà | T1 | 40 | 110/22 | 63 | 110/22 |
|
|
T2 | 40 | 110/22 |
|
|
|
| ||
2 | Vĩnh Linh | T1 | 40 | 110/22 |
|
|
|
|
T2 |
|
| 40 | 110/22 |
|
| ||
3 | Triệu Phong | T1 | 40 | 110/22 |
|
|
|
|
T2 |
|
| 40 | 110/22 |
|
| ||
4 | Mỹ Thủy | T1 | 63 | 110/22 |
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
| 63 | 110/22 | ||
5 | ĐN Triệu Trạch 1 | T1 | 63 | 110/22 |
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
| 63 | 110/22 | ||
6 | TX Quảng Trị | T1 | 40 | 110/22 |
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
| 40 | 110/22 | ||
7 | Quán Ngang | T1 | 25 | 110/22 |
|
| 40 | 110/22 |
T2 | 25 | 110/22 |
|
|
|
| ||
8 | Diên Sanh | T1 | 25 | 110/22 |
|
| 40 | 110/22 |
T2 | 25 | 110/22 |
|
|
|
| ||
9 | Lao Bảo | T1 | 25 | 110/22 |
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
| 25 | 110/22 | ||
10 | Cam Lộ | T1 | 40 | 110/22 |
|
|
|
|
T2 |
|
|
|
| 40 | 110/22 |
Ghi chú: (*) Trong quá trình thực hiện các công trình sẽ phải báo cáo Thủ tướng Chính phủ để được phê duyệt điều chỉnh, bổ sung vào Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia.
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢN ĐỒ KÈM THEO HỒ SƠ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH QUẢNG TRỊ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT
(Ban hành kèm theo quyết định số: 4965/QĐ-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT | TÊN BẢN VẼ | KÍ HIỆU |
1 | Bản đồ lưới điện 220-110 kV tỉnh Quảng Trị đến năm 2035 | QT-01 |
2 | Sơ đồ nguyên lý lưới điện 220-110 kV tỉnh Quảng Trị đến năm 2035 | QT-02 |
3 | Bản đồ các xuất tuyến trung áp liên kết sau các trạm 110 kV tỉnh Quảng Trị đến năm 2025 | QT-03 |
- 1 Quyết định 3444/QĐ-BCT năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Phú Yên giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 - Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110 kV do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 2 Quyết định 482/QĐ-BCT năm 2018 phê duyệt bổ sung danh mục dự án Nhà máy điện mặt trời Bách khoa Á Châu 1 (30 MWP) vào Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2011-2015, có xét đến 2020 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 3 Quyết định 483/QĐ-BCT năm 2018 phê duyệt bổ sung danh mục dự án Nhà máy điện mặt trời Trí Việt 1 (30MWP) vào Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2011-2015, có xét đến 2020 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 4 Nghị định 98/2017/NĐ-CP về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương
- 5 Thông tư 43/2013/TT-BCT quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 6 Nghị định 137/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật điện lực và Luật điện lực sửa đổi
- 7 Luật điện lực sửa đổi 2012
- 8 Luật Điện Lực 2004
- 1 Quyết định 483/QĐ-BCT năm 2018 phê duyệt bổ sung danh mục dự án Nhà máy điện mặt trời Trí Việt 1 (30MWP) vào Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2011-2015, có xét đến 2020 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 2 Quyết định 482/QĐ-BCT năm 2018 phê duyệt bổ sung danh mục dự án Nhà máy điện mặt trời Bách khoa Á Châu 1 (30 MWP) vào Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2011-2015, có xét đến 2020 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 3 Quyết định 4694/QĐ-BCT năm 2016 về phê duyệt quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2016-2025 có xét đến năm 2035 hợp phần quy hoạch phát triển hệ thống điện 110 kV do Bộ Công thương ban hành
- 4 Quyết định 3444/QĐ-BCT năm 2018 về phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Phú Yên giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 - Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110 kV do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 5 Quyết định 1063/QĐ-BCT năm 2016 phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Nam Định giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 - Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110 kV do Bộ Công thương ban hành