Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 497/QĐ-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 13 tháng 03 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÂN BỔ GẠO HỖ TRỢ CHO HỌC SINH HỌC KỲ II NĂM HỌC 2016-2017

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ học sinh và trường phổ thông ở xã, thôn đặc biệt khó khăn;

Căn cứ Quyết định số 342/QĐ-BTC ngày 23/02/2017 của Bộ Tài chính về xuất gạo hỗ trợ học sinh Học kỳ II năm học 2016-2017;

Căn cứ Quyết định 82/TCDT ngày 23/02/2016 Tổng cục Dự trữ Nhà nước về việc xuất gạo dự trữ quốc gia hỗ trợ học sinh Học kỳ II năm 2016-2017;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 486/SGDĐT- KHTC ngày 07/3/2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.

1. Phân bổ 18.180 kg gạo dự trữ quốc gia để hỗ trợ cho 307 học sinh trong Học kỳ II năm học 2016-2017 theo quy định tại Nghị định 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ (Phụ lục chi tiết kèm theo).

- Thời gian hỗ trợ: 4 tháng của Học kỳ II năm học 2016-2017.

- Định mức hỗ trợ: 15 kg gạo/tháng/học sinh.

2. Đơn vị giao gạo: Cục dự trữ Nhà nước Khu vực Đà Nẵng.

3. Địa điểm giao, nhận gạo:

Tại trung tâm huyện lỵ của các huyện thuộc địa bàn có trụ sở các trường.

4. Kinh phí vận chuyển, giao nhận gạo:

- Kinh phí vận chuyển, giao nhận gạo đến trung tâm huyện lỵ do Cục dự trữ Nhà nước Khu vực Đà Nẵng đảm bảo.

- Kinh phí vận chuyển, giao nhận gạo từ trung tâm huyện để cấp phát cho các đối tượng (nếu có) do Sở Giáo dục và Đào tạo đảm bảo.

5. Thời gian giao, nhận gạo: Tháng 3 năm 2017.

Điều 2. Ủy quyền cho Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo phê duyệt danh sách học sinh thuộc đối tượng hỗ trợ gạo.

Điều 3. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo có trách nhiệm:

1. Phối hợp với Cục dự trữ Nhà nước Khu vực Đà Nẵng tổ chức việc giao, nhận gạo để thực hiện phân phối gạo hỗ trợ cho học sinh kịp thời.

2. Chỉ đạo các cơ sở giáo dục có đối tượng được hỗ trợ tổ chức tiếp nhận, sử dụng gạo dự trữ quốc gia đúng mục đích, tiêu chuẩn chất lượng; phân phối đúng đối tượng được hưởng theo quy định.

3. Căn cứ kết quả giao nhận; việc quản lý, sử dụng, phân phối gạo hỗ trợ cho học sinh tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 5. Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Giáo dục và Đào tạo, Tài chính; Trưởng ban Ban Dân tộc tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cục Dự trữ NN Khu vực Đà Nẵng;
- VP: CVP, các PCVP;
- Lưu: VT, TC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Cao

 

PHỤ LỤC

PHÂN BỔ GẠO CHO HỌC SINH THEO NGHỊ ĐỊNH 116/2016/NĐ-CP
(Kèm theo Quyết định số 497/QĐ-UBND ngày 13/3/2017 của UBND tỉnh)

STT

Tên trường

Số lượng học sinh thuộc diện được hỗ trợ

Số kg gạo/ học sinh/ tháng

Số tháng được hỗ trợ

Nhu cầu hỗ trợ gạo HKII 2016-2017

Số gạo còn thừa của HKl năm học 2016- 2017 (kg)

Tổng số gạo hỗ trợ đợt này (kg)

Địa điểm giao, nhận gạo

A

B

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

 

1

Trường THPT Quốc Học

3

15

4

180

 

180

Trung tâm thành phố Huế

2

Trường THPT Bùi Thị Xuân

1

15

4

60

 

60

3

Trường THPT Nguyễn Sinh Cung

4

15

4

240

 

240

Trung tâm huyện Phú Vang

4

Trường THPT Phú Lộc

1

15

4

60

 

60

Trung tâm huyện Phú Lộc

5

Trường THPT Bình Điền

13

15

4

780

 

780

Trung tâm thị xã Hương Trà

6

Trường THPT Nguyễn Chí Thanh

4

15

4

240

 

240

Trung tâm huyện Quảng Điền

7

Trường THPT Tam Giang

5

15

4

300

 

300

8

Trường THPT Nam Đông

2

15

4

120

 

120

Trung tâm huyện Nam Đông

9

Trường THPT A Lưới

94

15

4

5.640

 

5.640

Trung tâm huyện A Lưới

10

Trường THPT Hương Lâm

133

15

4

7.980

135

7.845

11

Trường THCS và THPT Hông Vân

47

15

4

2.820

105

2.715

 

Tổng cộng

307

165

44

 

 

18.180