UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 50/2005/QĐ-UB | Vinh, ngày 18 tháng 04 năm 2005 |
BAN HÀNH BẢN QUY ĐỊNH VIỆC, TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT HỒ SƠ THEO CƠ CHẾ “MỘT CỬA” TẠI UBND CẤP XÃ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 181/2003/QĐ-TTg ngày 04/9/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế "một cửa" tại cơ quan hành chính nhà nước ờ địa phương;
Xét đề nghị của ông Giám đốc sở Nội vụ tỉnh Nghệ An,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định việc tiếp nhận giải quyết hồ sơ theo cơ chế “một cửa” tại UBND cấp xã.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Các ông: Chánh Văn phòng UBND cấp tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND các xằ, phưồng, thị trấn thuộc tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| TM. UBND TỈNH NGHỆ AN |
VỀ VIỆC NHẬN, GIẢI QUYẾT HỒ SƠ THEO CƠ CHẾ "MỘT CỬA" TẠI UBND CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 50/2005/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm 2005 của UBND tỉnh)
Điều 1. Việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ theo cơ chế “một cửa” tại UBND cấp xã được quy định như sau:
1. Tổ chức, công dân nộp hồ sơ cho công chức nào tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thì nhận lại kết quả đã giải quyết từ công chức đó.
2. Những hồ sơ thuộc bốn (04) lĩnh vực đất đai, xây dựng nhà ở, hộ tịch, chứng thực, tổ chức, công dân nộp trực tiếp cho công chức Địa chính - Xây dựng, hoặc công chức Tư pháp - Hộ tịch tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND cấp xã (sau đây gọi tắt là Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) để giải quyết theo chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền của UBND cấp xã.
3. Những hồ sơ không thuộc các lĩnh vực được quy định tại khoản 2 Điều này mà thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã thì tổ chức, công dân nộp hồ sơ trực tiếp cho công chức Văn phòng - Thống kê tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để chuyển đến các cán bộ, công chức khác hoặc bô phận chuyên môn có liên quan thuộc UBND cấp xã giải quyết theo quy định hiện hành.
4. Những hồ sơ không thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã, thì công chức có liên quan thuộc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm hướng dẫn cụ thể để tổ chức, công dân liên hệ vối cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
Điều 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả có trách nhiệm giải thích, hướng dẫn cho tổ chức, công dân thực hiện đúng các quy định về hoàn chỉnh hồ sơ liên quan đến thẩm quyền giải quyết của UBND các cấp.
TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT HỔ SƠ TRONG LĨNH VỰC HỘ TỊCH
- Cơ sở pháp lý để giải quyết các công việc thuộc lĩnh vực hộ tịch
+ Bộ luật Dân sự ngày 28 tháng 10 năm 1995;
+ Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2000;
+ Nghị định số 83/1998/NĐ-CP ngày 10/ 10/1998 của Chính phủ về đăng ký hộ tịch;
+ Thông tư Số 12/1999/TT-BTP ngày 25/6/ 1996 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 83/1998/NĐ-CP ngày 10/10/1998 của Chính phủ về đăng ký hộ tịch;
+ Quyết định số 57/2000/QĐ-BTC ngày 20/ 4/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch.
- Công chức phụ trách tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Công chức Tư pháp - Hộ tịch.
Việc đăng ký khai sinh được thực hiện tại UBND cấp xã nơi người mẹ có hộ khẩu thường trú (hoặc hộ khẩu tạm trú có thời hạn trong trường hợp không có hoặc chưa có nơi thường trú) hoặc nơi trẻ em sinh ra.
1. Đăng ký khai sinh đúng hạn (trong vòng 30 ngày kể từ ngày sinh; đối với khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa là 60 ngày).
a) Hồ sơ gồm:
Giấy chứng sinh: Người đi khai sinh nộp Giấy chứng sinh do cơ sở y tế cấp (bệnh viện, trạm y tế, nhà hộ sinh cấp). Trường hợp trẻ em sinh ra ngoài cơ sở y tế thì Giấy chứng sinh được thay bằng văn bản xác nhận của người làm chứng hoặc của người chỉ huy, người điều khiển phương tiện giao thông, nếu sinh con trên phương tiện giao thông.
Và xuất trình các giấy tờ sau đây:
- Giấy chứng nhận kết hôn của cha mẹ trẻ em (nếu có);
- Sổ hộ khẩu gia đình hoặc giấy đăng ký tạm trú của người mẹ;
- Chứng minh nhân dân của người đến đăng ký khai sinh.
Trong trường hợp không có đủ các giấy tờ nêu trên, thì phải có giấy tờ hợp lệ thay thế (Giấy đăng ký tạm trú có thời hạn hoặc giấy xác nhận cư trú của cơ quan Công an được coi là giấy tờ hợp lệ thay thế sổ hộ khẩu gia đình).
b) Thời gian giải quyết:
Không quá 01 ngày (trong ngày) kể từ khi nhận đầy đủ giấy tờ theo quy định.
c) Mức thu lệ phí: 3.000 đồng/một trường hợp
2. Đăng ký khai sinh quá hạn (những trường hợp đăng ký khai sinh sau thời hạn quy định tại mục 1, Điều 3)
Người đi đăng ký khai sinh nộp và xuất trình các loại giấy tờ giống như việc Đăng ký khai sinh đúng hạn, đồng thời bổ sung Đơn xin đăng ký khai sinh quá hạn (theo mẫu TP/ HT-1999-A3).
Thời gian giải quyết và mức thu lệ phí như đăng ký khai sinh đúng hạn.
3. Đăng ký lại việc sinh
a) Hồ sơ gồm:
Người đi đăng ký lại việc sinh phải nộp đơn xin đăng ký lại việc sinh và xuất trình các giấy tờ sau:
- Sổ hộ khẩu gia đình;
- Giấy chứng minh nhân dân
Trong trường hợp không có đủ 2 loại giấy tờ trên đây thì phải có giấy tờ hợp lệ thay thế (Giấy đăng ký tạm trú có thời hạn hoặc giấy, xác nhận cư trú của cơ quan Công an được coi là giấy tờ hợp lệ thay thế sổ hộ khẩu gia đình).
- Các giấy tờ cần thiết khác để chứng minh sự kiện hộ tịch được đăng ký lại là đúng sự thật.
b) Thời gian giải quyết:
Không quá 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Trưòng hợp cần xác minh thêm thì thời hạn kéo dài không quá 07 ngày làm việc.
Trong đó, công chức Tư pháp - Hộ tịch xử lý hồ sơ không quá 05 ngày, Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét, quyết định không quá 02 ngày.
c) Mức thu lệ phí: 5.000 đồng/một trường hợp
4. Đăng ký khai sinh cho những trưòng hợp đặc biệt
a) Khai sinh cho trẻ em sinh ra rồi mới chết.
Những trẻ em sinh ra sông được 24 giờ trở lên rồi mới chết thì phải đăng ký khai sinh.
Hồ sơ, thời gian giải quyết tương tự như trường hợp đăng ký khai sinh đúng hạn (mục 1, Điều 3).
Mức thu lệ phí: không thu lệ phí
b) Khai sinh cho trẻ bị bỏ rơi
Hồ sơ như trường hợp đăng ký khai sinh đúng hạn (mục 1, Điều 3), bổ sung thêm bản xác nhận tình trạng trẻ sơ sinh bị bỏ rơi (bản chính).
Thời gian giải quyết và mức thu lệ phí như mục 1, Điều 3
c) Khai sinh cho con ngoài giá thú
Hồ sơ như trường hợp đăng ký khai sinh đúng hạn (mục 1, Điều 3) trừ giấy chứng nhận đăng ký kết hôn của cha mẹ.
Thời gian giải quyết và mức thu lệ phí như mục 1, Điều 3
Điều 4: Đăng ký kết hôn, đăng ký lại việc kết hôn.
1. Đăng ký kết hôn
a) Hồ sơ gồm:
Khi đăng ký kết hôn. hai bên nam nữ phải có mặt, nộp tờ khai đăng ký kết hôn của mỗi bên và xuất trình các giấy tờ sau đây:
- Giấy khai sinh của mỗi bên;
- Sổ hộ khẩu gia đình của bên nam hoặc nữ nơi đăng ký kết hôn
Trường hợp không có đủ các giấy tờ nêu trên, thì phải có giấy tờ hợp lệ thay thế.
Tờ khai đăng ký kết hôn phải có xác nhận của cơ quan, đơn vị nơi công tác (đối với cán bộ, công chức, người lao động, lực lượng vũ trang nhân dân) hoặc của UBND cấp xã nơi thường trú hoặc tạm trú (đối với các đốỉ tượng khác) về tình trạng hôn nhân của mỗi bên. Việc xác nhận tình trạng hôn nhân này có giá trị không quá 30 ngày.
Nếu một trong hai bên có lý do chính đáng (ốm đau, công tác...) thì phải có đơn xin nộp hồ sơ vắng mặt nêu rõ lý do vắng mặt và có xác nhận của UBND cấp xã nơi người đó đăng ký thường trú hoặc tạm trú.
Trường hợp một bên nam hoặc nữ hoặc cả hai bên nam nữ xin đăng ký kết hôn lần thứ hai trở lên, ngoài việc phải nộp và xuất trình những giấy tờ nêu trên, còn phải nộp Quyết định cho phép ly hôn đã có hiệu lực của Tờa án (nếu trước đây đã có vợ hoặc chồng đã ly hôn) hoặc bản sao Giấy chứng tử (nếu trước đây đã có vợ hoặc chồng đã chết).
b) Thời gian giải quyết:
- UBND cấp xã xác minh điều kiện kết hôn và niêm yết công khai việc xin đăng ký kết hôn tại trụ sở UBDN cấp xã trong thời hạn không quá 07 ngày làm việc. Trường hợp cần xác minh thêm thì thời hạn không quá 14 ngày làm việc.
- Sau thời hạn trên, nếu hai bên nam nữ đủ điều kiện kết hôn, UBND cấp xã thông báo cho hai bền nam nữ về ngày đăng ký.
- Sau thời hạn 7 ngày kể từ ngày thông báo nếu hai bên nam nữ không đến đăng ký kết hôn mà không có lý do chính đáng thì UBND hủy bỏ việc xin đăng ký kết hôn và thông báo cho đương sự biết.
c) Mức thu lệ phí: 10.000 đồng/trưòng hợp
2. Đăng ký lại việc kết hôn
Vợ chồng đã ly hôn muốn kết hôn lại với nhau thì cũng phải đăng ký kết hôn theo đúng thủ tục quy định
a) Hồ sơ gồm:
Người xin đăng ký lại việc kết hôn phải nộp đơn xin đăng ký lại việc kết hôn (có xác nhận của 02 người làm chứng) (theo mẫu TP/ HT- 1999-B3) và xuất trình các loại giấy tờ:
- Sổ hộ khẩu gia đình;
- Giấy chứng minh nhân dân;
- Các giấy tờ cần thiết khác để chứng minh sự kiện đăng ký lại việc kết hôn là đúng sự thật.
b) Thời gian giải quyết:
Không quá 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần xác minh thì không quá 14 ngày làm việc.
Trong đó, công chức Tư pháp - Hộ tịch là 05 ngày
Lãnh đạo UBND cấp xã là 02 ngày
c) Mức thu lệ phí: 20.000đ/một trường hợp
Điều 5. Đặng ký khai tử và đăng ký lại việc tử
1. Đăng ký khai tử
Thời hạn đăng ký khai tử: không quá 48 giờ kể từ khi người đó chết đối với khu vực đồng bằng,, đô thị; không quá 15 ngày đối với khu vực miền núi, vùng cao, vùng sâu, vùng xa.
a) Hồ sơ gồm:
Người đi khai tử phải nộp Giấy báo tử
Trong một số trường hợp Giấy báo tử có thể thay bằng một số giấy tờ sau: Quyết định tuyên bố chết đã có hiệu lực của tờa án trong trưòng hợp đăng ký khai tử cho một người bị tờa án tuyên bố là đã chết. Văn bản xác định nguyên nhân chết của cơ quan công an hoặc ý kiến bằng vặn bản của các cơ quan y tế có thẩm quyền trong trường hợp đăng ký khai tử cho người chết có nghi vấn hoặc do dịch bệnh.
Và xuất trình các giấy tờ sau đây:
- Sổ hộ khẩu gia đình của người chết;
- Chứng minh nhân dân của người đi khai tử;
- Trường hợp đăng ký khai tử quá hạn: Người đi đăng ký khai tử phải nộp thêm Đơn đăng ký khai tử quá hạn (theo mẫu TP/HT- 1999-0.4).
b) Thòi gian giải quyết: giải quyết ngay
c) Mức thu lệ phí:
- Trưòng hợp đăng ký khai tử đúng hạn: không thu lệ phí
- Trường hợp đăng ký khai tử quá hạn: 3.000 đồng/trưòng hợp
2. Đăng ký lại việc tử
a) Hồ sơ gồm:
Người đi đăng ký lại việc tử nộp đơn xin đăng ký lại việc tử và xuất trình các giấy tờ sau:
- Sổ hộ khẩu gia đình;
- Chứng minh nhân dân;
- Các loại giấy tờ cần thiết khác để chứng minh việc đăng ký lại là đúng sự thật.
b) Thời gian giải quyết:
UBND cấp xã giải quyết không quá 02 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp cần xác minh thêm thì thời hạn kéo dài không quá 07 ngày, trong đó: công chức Tư pháp - Hộ tịch xử lý hồ sơ không quá 05 ngày, Lãnh đạo UBND cấp xã là 02 ngày.
c) Mức thu lệ phí: 5.000 đồng/trưòng hợp
Điều 6: Đăng ký nhận nuôi con nuôi, đăng ký lại việc nhận nuôi con nuôi.
1. Đăng ký nhận nuôi con nuôi
a) Hồ sơ gồm:
* Đối với người xin nhận con nuôi: Nộp đơn xin nhận con nuôi và xuất trình các giấy tờ sau:
- Giấy khai sinh;
- Hộ khẩu gia đình;
- Chứng minh nhân dân
* Đối với bên giao con nuôi: Nộp giấy thỏa thuận về việc đồng ý cho trẻ em làm con nuôi của cha, mẹ đẻ, người giám hộ hoặc người đứng đầu cơ sở nuôi dưỡng, và xuất trình các gi ấy tờ sau:
- Giấy khai sinh của trẻ em được nhận làm con nuôi;
- Hộ khẩu gia đình của trẻ em được nhận làm con nuôi;
- Chứng minh nhân dân;
- Giấy tự nguyện đồng ý làm con nuôi của người được xin làm con nuôi trong trường hợp trẻ được xin làm con nuôi từ 9 tuổi trở lên.
b) Thời hạn giải quyết:
Không quá 10 ngày, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể như sau:
- Công chức Tư pháp - Hộ tịch xử lý hồ sơ, trình lãnh đạo UBND-cấp xã giải quyết không quá 03 ngày.
- UBND cấp xã tiến hành niêm, yết (và xác minh thêm nếu cần thiết) việc đăng ký nhận nuôi con nuôi không quá 07 ngày.
- Hết thời hạn niêm yết, UBND cấp xã tổ chức lễ trao quyết định công nhận việc nuôi con nuôi tại UBND cấp xã.
c) Mức thu lệ phí: 10.000 đồng/trưòng hợp
2. Đăng ký lại việc nhận nuôi con nuôi
a) Hồ sơ gồm:
Người đi đăng ký lại việc nhận nuôi con nuôi nộp đơn xin đăng ký lại và xuất trình các giấy tờ sau:
- Hộ khẩu gia đình;
- Chứng minh nhân dân;
- Các giấy tờ cần thiết khác để chứng minh sự kiện đăng ký lại việc nhận nuôi con nuôi là đúng sự thật.
b) Thời gian giải quyết:
Giống như đăng ký nhận nuôi con nuôi, nhưng không phải niêm yết và thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng.
c) Mức thu lệ phí: 20.000 đồng/trường hợp
a) Hồ sơ gồm:
* Đối với thủ tục đăng ký giám hộ đương nhiên
Yêu cầu người đăng ký giám hộ đương nhiên xuất trình và nộp các giấy tờ sau:
- Văn bản thỏa thuận giữa những người cũng là giám hộ đương nhiên (nếu có sự thoả thuận).
- Đơn yêu cầu đăng ký việc giám hộ đương nhiên;
- Giấy khai sinh của người nhận giám hộ;
- Hộ khẩu gia đình;
- Chứng minh nhân dân của người nhận giám hộ
* Đối với thủ tục đăng ký giám hộ cử
Yêu cầu người cử giám hộ, người được cử làm giám hộ xuất trình và nộp các giấy tờ sau:
- Văn bản cử giám hộ;
- Giấy chấp thuận về việc làm giám hộ của người được cử làm giám hộ;
- Giấy khai sinh của người được cử giám hộ;
- Hộ khẩu gia đình hoặc giấy đăng ký tạm trú có thòi hạn của người được cử làm giám hộ;
- Chứng minh nhân dân của người được cử làm giám hộ;
- Giấy ủy quyền của cá nhân hoặc tổ chức làm giám hộ nếu một trong những ngày này vắng mặt khi đăng ký giám hộ.
b) Thời gian giải quyết:
Không quá 02 ngày làm việc, trường hợp cần phải xác minh thêm thì không quá 07 ngày, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
c) Mức thu lệ phí: Không thu lệ phí
Điều 8. Đăng ký việc thay đổi, chấm dứt giám hộ
a) Hồ sơ gồm:
* Đốì với việc thay đổi giám hộ: Yêu cầu người xin thay đổi giám hộ phải nộp đơn xin thay đổi giám hộ và xuất trình các giấy tờ sau:
- Quyết định công nhận việc giám hộ;
- Sổ hộ khẩu, chứng minh nhân dân của người giám hộ;
- Biên bản xác định tình trạng tài sản của người được giám hộ (nếu trong quyết định công nhận giám hộ trước đây có ghi về tình trạng tài sản của người được giám hộ).
* Đối vối việc chấm dứt giám hộ: Giống như trường hợp xin thay đổi giám hộ, người xin chấm dứt giám hộ phải nộp đơn xin chấm dứt giám hộ.
b) Thời gian giải quyết
Không quá 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
c) Mức thu lệ phí: Không thu lệ phí
Điều 9. Đăng ký việc nhận cha, mẹ, con
a) Hồ sơ gồm:
* Đối với trường hợp xin nhận con: Ngưòi cha hoặc mẹ đăng ký xin nhận con phải nộp đơn xin nhận con và xuất trình các giấy tờ sau:
- Đơn xin nhận con phải có sự đồng ý của người hiện đang nuôi dưỡng trẻ em đó. Nếu người được nhận làm con từ 9 tuổi trở lên, thì phải được sự đồng ý của người con đó;
- Giấy khai sinh của con (bản sao);
- Sổ hộ khẩu gia đình hoặc giấy đăng ký tạm trú có thời hạn của người con;
- Chứng minh nhân dân của người xin nhận con;
- Các giấy tồ cần thiết khác chứng minh quan hệ cha con, mẹ con.
* Đổi với trường hợp xin nhận cha, mẹ
Người xin nhận cha, mẹ phải nộp đơn xin nhận cha, mẹ và xuất trình giấy tờ sau:
- Đơn xin nhận cha hoặc mẹ phải được người hiện đang là mẹ hoặc là cha, và người được nhận là cha, hoặc là mẹ đồng ý;
- Giấy khai sinh của người xin nhận cha, mẹ;
- Sổ hộ khẩu gia đình của người xin nhận cha, mẹ;
- Các giấy tờ cần thiết khác chứng minh quan hệ cha con, mẹ con.
b) Thời gian giải quyết;
Không quá 03 ngày, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp cần niêm yết và xác minh thêm thì thòi hạn kéo dài không quá 7 ngày, cụ thể như sau:
Công chức Tư pháp - Hộ tịch xử lý hồ sơ, trình lãnh đạo UBND cấp xã không quá 03 ngày.
Lãnh đạo UBND cấp xã cho niêm yết công khai (và xác minh thêm nếu cần thiết) không quá 07 ngày.
c) Mức thu lệ phí: 10.000 đồng/trưòng hợp
Điều 10. Điều chỉnh các sai sót trong các giấy tờ về hộ tịch (trừ giấy khai sinh).
a) Hồ sơ gồm:
Ngưòi xin điều chỉnh các sai sót trong các giấy tờ về hộ tịch nộp đơn xin điều chỉnh và xuất trình các giấy tờ, gồm:
- Bản chính giấy khai sinh (nếu bản chính giấy khai sinh bị mất thì có thể thay thế bằng bản sao giấy khai sinh mói được sao từ sổ gốc đăng ký khai sinh chưa quá 3 tháng kể từ ngày nộp hồ sơ điều chỉnh);
- Các giấy tờ hên quan cần điều chỉnh sai sót
b) Thời gian giải quyết:
Không quá 03 ngày làm việc, nếu phải xác minh, điều tra thêm thì thời hạn kéo dài không quá 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
c) Mức thu lệ phí: Không thu lệ phí
Điều 11. Cấp bản sao các giấy tờ hộ tịch từ sổ gốc
a) Hồ sơ gồm:
Người xin cấp bản sao các giấy tờ hộ tịch từ sổ gốc phải xuất trình các giấy tờ sau:
- Đơn xin sao lục các giấy tờ về hộ tịch (trong trường hợp không còn bản khai sinh gốc để tra cứu);
- Hộ khẩu hoặc chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế;
b) Thời gian giải quyết:
Không quá ba (03) ngày, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
c) Mức thu lệ phí: 2.000 đồng/01 bản sao
Điều 12. Đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc
UBND cấp xã chỉ tiếp nhận hồ sơ và xác nhận đơn xin thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc. Sau đó trả lại và hướng dẫn công dân đến sở Tư pháp để được giải quyết.
a) Hồ sơ gồm:
Người xin đăng ký việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc phải nộp đơn (theo mẫu TP/HT-1999-G.I) và xuất trình các giấy tờ sau:
- Bản chính giấy khai sinh (nếu bản chính giấy khai sinh bị mất thì có thể thay thế bản sao giấy khai sinh mới được sao từ sô gốc đăng kỷ khai sinh chưa quá 03 tháng kể từ ngày nộp hồ sơ điều chỉnh);
- Sổ hộ khẩu gia đình của người có đơn yêu cầu;
- Chứng minh nhân dân;
- Các giấy tờ khác chứng minh đủ điều kiện theo quy định tại điều 29 (đối với trường hợp xin thay đổi họ, tên) và điều 30 (đối với trường hợp xin xác định lại dân tộc) của Bộ luật Dân sự.
b) Thời gian giải quyết:
Không quá ba (03) ngày, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ
c) Mức thu lệ phí: 5.000 đồng/ trường hợp.
TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT HỖ SƠ TRONG LINH VỰC CHỨNG THỰC
- Cơ sở pháp lý để giải quyết các công việc về chứng thực
+ Bộ luật Dân sự ngày 28 tháng 10 năm 1995;
+ Luật Đất đai 2003;
+ Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày 08/ 12/2000 của Chính phủ về công chứng, chứng thực;
+ Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT/ BTC-BTP ngày 21/11/2001 của Bộ Tài chính- Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí công chứng, chứng thực.
- Các trường hợp không được chứng thực bản sao văn bản, giấy tờ
* Người thực hiện chứng thực biết hoặc phải biết bản chính được cấp sai thẩm quyền hoặc không hợp lệ; bản chính giả;
* Văn bản, giấy tờ đã bị tẩy xóa, sửa chữa, thêm, bớt hoặc đã bị hư hỏng cũ nát không thể xác định rõ nội dung;
* Văn bản giấy tờ có độ mật của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, đoàn thể chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp, tổ chức kinh tế; văn bản, giấy tờ không phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng;
* Đơn thư và các giấy tờ tự lập không có công chứng, chứng thực hoặc xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
* Các giấy tờ mà pháp luật hiện hành quy định không được sao
- Công chức phụ trách tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Công chức Tư pháp - Hộ tịch
Điều 13. Chứng thực di chúc, văn bản từ chốỉ nhận di sản, chứng thực chữ ký của công dân Việt Nam trong các giấy tờ phục vụ cho việc thực hiện các giao dịch dân sự ở trong nước.
1. Chứng thực di chúc:
a) Hồ sơ gồm:
Người yêu cầu chứng thực di chúc phải nộp hoặc xuất trình các loại giấy tờ sau:
- Bản di chúc cần chứng thực;
- Giấy chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu hoặc giấy tờ hợp lệ khác;
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản mà người lập di chúc sẽ định đoạt trong di chúc hoặc giấy tờ hợp lệ khác.
b) Thời gian giải quyết: Không quá ba (03) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
c) Mức thu lệ phí: Theo quy định hiện hành
2. Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản:
a) Hồ sơ gồm: Người yêu cầu chứng thực Văn bản từ chối nhận di sản phải nộp hoặc xuất trình các giấy tờ sau:
- Giấy chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu hoặc giấy tờ hợp lệ khác;
- Đơn yêu cầu chứng nhận từ chối nhận di sản;
- Giấy chứng tử hoặc bản sao giấy chứng tử của người để lại di sản;
- Các giấy tờ cần thiết khác để xác định rõ mối quan hệ của đương sự với người để lại di sản.
b) Thời gian giải quyết: Không quá ba (03) ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lê.
c) Mức thu lệ phí: Thẹo quy định hiện hành.
3. Chứng thực chữ ký của công dân:
a) Hồ sơ thủ tục:
Người yêu cầu chứng thực chữ ký cần nộp hoặc xuất trình các loại giấy tờ sau:
- Đơn xin chứng thực chữ ký;
- Chữ ký của người yêu cầu chứng thực (Người yêu cầu chứng thực chữ ký có thể ký trưốe mặt người thực hiện chứng thực);
- Giấy chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu hoặc giấy tờ hợp lệ khác;
Trong trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được thì việc chứng thực chữ ký được thay thế bằng việc chứng thực điểm chỉ.
b) Thôi gian giải quyết: được thực hiện ngay trong ngày
c) Mức thu lệ phí: Theo quy định hiện hành
Điều 14. UBND xã, phường, thị trấn nới có đất chứng thực Hợp đồng hoặc giấy tờ cho hộ gia đình, cá nhân đối với trường hợp sau đẩy:
Khi hộ gia đình, cá nhân thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, bảo lãnh, góp vốn.
a) Hồ sơ gồm:
- Giấy tờ, hợp đồng cần chứng thực;
- Các loại giấy tờ có liên quan;
- Sổ hộ khẩu gia đình;
b) Thòi gian giải quyết:
Không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
c) Mức thu lệ phí: theo quy định hiện hành
TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT HỔ SƠ TRONG LĨNH VỰC ĐẤT ĐAI
- Cơ sở pháp lý để giải quyết các cộng việc thuộc lĩnh vực đất đai:
+ Luật Đất đai năm 2003;
+ Nghị định 181/2004/NĐ.CP ngày 29/10/ 2004 của Chính phủ về thi hành Luật đất đai;
+ Quyết định số39/QĐ.UB ngày 21/3/2005 của UBND tỉnh ban hành Quy định về việc thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
+ Quyết định số 40/QĐ.UB ngày 21/3/2005 của UBND tỉnh ban hành Quy định về việc thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với cơ quan, tổ chức trong nước; người Việt Nam định cư ở nước ngoài; tổ chức cá nhân nước ngoài thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Nghệ An
Chương này quy định cụ thể những công việc thuộc thẩm quyền, trách nhiệm của UBND cấp xã được quy định trong Luật Đất đai năm 2003 và các văn bản hướng dẫn thi hành, gồm: Tiếp nhận, Xác nhận, Chứng thực.
- Công chức phụ trách tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Công chức Địa chính - Xây dựng
UBND xã, thị trấn nơi có đất tiếp nhận các loại đơn, hồ sơ để chuyển cho Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện giải quyết đốỉ với các trường hợp sau đây:
1. Hồ sơ xin giao đất, thuê đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất vùng đệm của ’ rừng đặc dụng, đất nuôi trồng thủy sản, đất nông nghiệp khác đối với hộ gia đình, cá nhân.
a) Hồ sơ gồm có:
- Đơn xin giao đất, cho thuê đất (trong đơn phải ghi rõ yêu cầu về diện tích đất sử dụng).
- Đối với trường hợp xin giao đất, thuê đất để nuôi trồng thủy sản thì phải có dự án nuôi trồng thủy sản được cơ quan quản lý thủy sản huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh thẩm định và phải có báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật về môi trường.
b) Thời gian giải quyết:
Tổng thời gian giải quyết không quá năm mươi (50) ngày làm việc kể từ ngày UBND xã nhận đủ hồ sơ hợp lệ đến ngày giao đất tại hiện trường.
2. Đơn xin giao đất làm nhà ở đối vói hộ gia đình, cá nhân tại nông thôn không thuộc trường hợp phải đấu giá quyền sử dụng đất.
a) Trách nhiệm, thẩm quyền của UBND cấp xã
- Công khai các lô đất quy hoạch, giá từng lô đất, bao gồm: giá đất, giá bồi thưòng giải phóng mặt bằng, kinh phí đầu tư xây dựng hạ tầng (nếu có) tại Trụ sở UBND cấp xã.
- Đăng ký quyển sử dụng đất vào sổ địa chính cho các hộ gia đình, cá nhân được giao đất.
- Nếu được UBND cấp huyện giao nhiệm vụ làm chủ đầu tư thì UBND cấp xã có trách nhiệm:
+ Tiếp nhận đơn xin giao đất để làm nhà ỏ cho các hộ gia đình, cá nhân.
+ Thành lập Hội đồng tư vấn giao đất và tổ chức xét duyệt đối tượng đề nghị giao đất;
+ Niêm yết công khai danh sách các trường hợp được giao đất tại trụ sở UBND xã trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc và tổ chức tiếp nhận ý kiến đóng góp của nhân dân;
+ Tập hợp đơn xin giao đất và lập danh sách trích ngang các hộ gia đình, cá nhân được đề nghị giao đất nộp về phòng Tài nguyên & Môi trường cấp huyện;
+ Thông báo và thu các khoản tiền: thiết kế phân lô, bồi thường giải phóng mặt bằng, xây dựng hạ tầng (nếu có);
+ Tập hợp chứng từ nộp tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ, quyết định miễn giảm tiền sử dụng đất (nếu có) và nộp về phòng Tài nguyên & Môi trường cấp huyện.
b) Thời gian giải quyết:
Không quá bốn mươi (40) ngày làm việc, kể từ ngày Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện nhận đủ hồ sơ hợp lệ, không kể thời gian bồi thường, giải phóng mặt bằng và người sử dụng đất làm nghĩa vụ tài chính.
3. Hồ sơ đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất (trường hợp không phải xin phép).
a) Hồ sơ gồm có:
- Tờ khai đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất (theo mẫu);
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
b) Thời gian giải quyết:
- Trong thòi hạn không quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND cấp xã có trách nhiệm chuyển hồ sơ cho Phòng Tài nguyên Môi trường huyện.
- Người sử dụng đất được chuyển mục đích sử dụng đất sau bảy (07) ngày kể từ ngày nộp tờ khai đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất, trừ trường hợp Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện có thông báo không được chuyển mục đích sử dụng đất do không phù hợp với quy định tại khoản 2 Điều 36 của Luật Đất đai.
4. Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất tại xã, thị trấn.
a) Hồ sơ gồm có:
- Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có);
- Văn bản ủy quyền xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu có).
b) Trách nhiệm, thẩm quyền của UBND xã, thị trấn
- UBNB xã, thị trấn có trách nhiệm thẩm tra, xác nhận vào đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất về tình trạng tranh chấp đất đai đối với thửa đất;
- Trường hợp người đang sử dụng đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1,2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai thì thẩm tra, xác nhận về nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp đất đai với thửa đất, sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đôi với nơi đã có quy hoạch được xét duyệt;
- Công bố công khai danh sách các trường hợp đủ điều kiện và không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại trụ sở UBND xã, thị trấn trong thời gian mười lăm (15) ngày;
- Xem-xét các ý kiến đóng góp đối với các .trường hợp xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Đốì vối trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho trang trại thì trước khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải thực hiện rà soát hiện trạng sử dụng đất theo quy định.
c) Thời gian giải quyết:
Không quá năm mươi lăm (55) ngày làm việc, kể từ ngày UBND xã, thị trấn nhận đủ hồ sơ hợp lệ đến ngày cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (không kể thời gian công bố công khai danh sách các trường hợp xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính).
5. Trách nhiệm của UBND cấp xã trong việc tiếp tục giao, cho thuê đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân theo quy định tại khoản 1 Điều 67 của Luật Đất đai.
a) Trách nhiệm UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất:
Trưóc khi hết hạn sử dụng đất sáu (06) tháng, UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất thực hiện những việc sau đây:
- Tổ chức cho hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu sử dụng đất thực hiện đăng ký tiếp tục sử dụng đất;
- Lập danh sách các hộ gia đình, cá nhân đã đăng ký tiếp tục sử dụng đất;
- Nhận xét về sự phù hợp của hiện trạng sử dụng đất so với quy hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt.
b) Thời gian giải quyết:
Không quá ba mươi (30) ngày làm việc kể từ ngày Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện nhận đủ hồ sơ hợp lệ do UBND xã, phường, thị trấn gửi đến.
6. Trách nhiệm của UBND cấp xã trong việc chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân.
6.1. Trường hợp chuyển đổi theo chủ trương chung về dồn điền đổi thửa thì thực
a) Hồ sơ gồm có:
Các hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp tự thỏa thận với nhau bằng văn bản về việc chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp và nộp hồ sơ gồm:
- Văn bản thỏa thuận;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai.
b) Trách nhiệm của UBND xã, phường, thị trấn: Lập phương án chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp chung cho toàn xã, phường, thị trấn và gửi phương án đến Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện.
c) Thời gian giải quyết:
Thời gian giải quyết được xác định trong phương án chuyển đổi quyền sử dụng đất do UBND cấp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh xét duyệt.
6.2. Trường hợp chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp giữa hai hộ gia đình cá nhân.
a) Hồ sơ gồm:
- Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất,,
- Giấy chứng nhận quyển sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai.
b) Thời gian giải-quyết:
Tổng thòi gian không quá mưòi lăm (15) ngày làm việc, kể từ ngày UBND xã, phường, thị trấn nhận đủ hồ sơ hợp lệ đến lúc trao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các bên chuyển đổi quyền sử dụng đất.
7. Hồ sơ xin chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối vối hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất tại xã, thị trấn.
a) Hồ sơ gồm:
- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai.
b) Thời gian giải quyết:
Không quá hai mươi (20) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND xã, thị trấn có trách nhiệm trao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người nhận-chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
8. Hồ sơ đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất tại xã, thị trấn
a) Hồ sơ gồm:
- Hợp đồng thuê, thuê lại quyền sử dụng đất.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai
b) Thời gian giải quyết:
Trong tổng thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc, UBND xã, thị trấn có trách nhiệm trao lại hợp đồng thuê, thuê lại và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất.
9. Hồ sơ xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất
Sau khi hợp đồng thuê, thuê lại quyền sử dụng đất hết hiệu lực, người đã cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất gửi hồ sơ đối vối trường hợp đã nộp hồ sơ thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn xin xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất;
- Và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đến nơi đã nộp hồ sơ cho thuê, cho thuê lại.
b) Thời gian giải quyết:
Trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND xã, thị trấn nơi có đất có trách nhiệm trả lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã chỉnh lý cho bên đã cho thuế, cho thuê lại quyền sử dụng đất.
10. Hồ sơ thừa kế quyền sử dụng đất đốì với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất tại xã, thị trấn.
a) Hồ sơ gồm:
- Di chúc thừa kế;
- Biên bản phân chia thừa kế;
- Bản án, quyết định giải quyết tranh chấp về thừa kế quyền sử dụng đất của Tờa án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật;
- Đơn đề nghị của người nhận thừa kế đối với trường hợp người nhận thừa kế là người duy nhất.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai.
b) Thời gian giải quyết:
Trong tổng thời hạn không quá mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND xã, thị trấn nơi có đất có trách nhiệm giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho bên nhận thừa kế quyền sử dụng đất.
11. Hồ sơ tặng cho quyền sử dụng đất
a) Hồ sơ gồm:
Bên tặng, cho quyền sử dụng đất lập một (01) bộ hồ sơ tặng, cho quyền sử dụng đất, gồm có:
- Văn bản cam kết tặng cho hoặc hợp đồng tặng cho hoặc quyết định tặng cho quyền sử dụng đất của tổ chức;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai.
b) Thời gian giải quyết:
Tổng thời hạn không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày bên được tặng cho thực hiện xong nghĩa vụ tài chính, UBND xã, thị trấn có trách nhiệm trao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho bên được tặng, cho quyền sử dụng đất.
12. Hồ sơ đăng ký thế chấp, hồ sơ đăng ký bảo lãnh đối vối hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất tại xã, thị trấn.
Trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày ký kết hợp đồng tín dụng, bên thế chấp, bên bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất phải lập một bộ hồ sơ đăng ký bảo lãnh cho UBND xã, thị trấn đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất tại xã, thị trấn.
a) Hồ sơ gồm:
- Đơn xin đăng ký thế chấp, đăng ký bão lãnh bằng quyền sử dụng đất;
- Hợp đồng thế chấp, hợp đồng bão lãnh bằng quyền sử dụng đất;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai.
b) Thời gian giải quyết
- Tổng thời hạn không quá mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND xã, thị trấn nơi có đất có trách nhiệm trả lại cho bên nhận thế chấp, bên nhận bảo lãnh hồ sơ và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Việc đăng ký thay đổi nội dung đã đăng ký thế chấp, đã đăng ký bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất; sửa chữa sai sót trong nội dung đăng ký thế chấp, đăng ký bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất được thực hiện theo trình tự, thủ tục đối với việc đăng ký thế chấp, đăng ký bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất.
13. Hồ sơ xin xóa đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất.
a) Hồ sơ gồm:
Sau khi hoàn thành xong nghĩa vụ trả nợ, bên đã thế chấp, bên đã bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất nộp hồ sơ đến nơi đã xin đăng ký thế chấp, bảo lãnh:
- Đơn xin xóa đăng ký thế chấp, đơn xin xóa đăng ký bảo lãnh có xác nhận của bên nhận thế chấp, bên nhận bảo lãnh;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
b) Thời gian giải quyết:
- Tổng thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc, UBND xã, thị trấn nơi có đất có trách nhiệm trả lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã chỉnh lý cho bên đã thế chấp; bên đã nhận bảo lãnh.
- Trình tự, thủ tục đối với việc đăng ký hủy hoặc xóa kết quả đăng ký thế chấp, đăng ký hủy hoặc xóa kết quả đăng ký bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất: đăng ký kết quả về việc xử lý tài sản thế chấp bằng quyền sử dụng đất, đăng ký kết quả về việc xử lý tài sản bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất được thực hiện theo trình tự, thủ tục đối với việc- xóa đăng ký thế chấp, xóa đăng ký bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất.
14. Hồ sơ đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất đôi với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất tại xã, thị trấn.
a) Hồ sơ gồm:
Bên góp vốn bằng quyền sử dụng đất nộp một (01) bộ hồ sơ đăng ký góp vốn gồm có:
- Đơn xin đăng ký góp vốh bằng quyền sử dụng đất;
- Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai.
b) Thòi gian giải quyết
Tổng thời hạn không quá mười (10) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, UBND xã, thị trấn nơi có đất có trách nhiệm trả lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân được góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
15. Hồ sơ xóa đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân.
a) Hồ sơ gồm:
Bên đã góp vốn hoặc bên nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất hoặc cả hai bên nộp hồ sơ đến nơi đã xin đăng ký góp vốn, gồm có:
- Đơn xin xóa đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất;
- Hợp đồng chấm dứt góp vốn;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
b) Thời gian giải quyết:
Tổng thời hạn là năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, UBND xã, thị trấn trao lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người đã góp vôn bằng quyền sử dụng đất đối với trường hợp xóa đăng ký góp vốn mà không hình thành pháp nhân mới; hai mươi ngày (20) ngày đối với trường hợp xóa đăng ký góp vốn mà hình thành pháp nhân mối.
* Nghĩa vụ tài chính: Đối với từng trường hợp cụ thể, hộ gia đình, cá nhân phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo thông báo của Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện.
a) UBND xã, phường, thị trấn xác nhận đối với các trường hợp sau đây:
- Xác nhận vào đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất về tình trạng tranh chấp đất đai đối với thửa đất.
Trường hợp ngưòi đang sử dụng đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai thì thẩm tra, xác nhận về nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp đất đai đối với thửa đất, sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đốì với nơi đã có quy hoạch được xét duyệt.
- Xác nhận về sự phù hợp của hiện trạng sử dụng đất so vối quy hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt.
- Xác nhận vào đơn xin giao đất, cho thuê đất về nhu cầu sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân hoặc trả lại đơn xin giao đất, thuê đất đối vối trường hợp không đủ điều kiện.
b) Thời gian giải quyết:
Không quá ba (03) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
- Mức thu lệ phí: theo quy định của pháp lnât
Thực hiện theo quy định tại Điều 14 bản Quy định này.
TIẾP NHẬN, GIẢI QUYẾT HỔ SƠ TRONG LĨNH VỰC XÂY DỰNG NHÀ Ở
- Cơ sở pháp lý để giải quyết các công việc trong lĩnh vực xây dựng nhà ở:
+ Luật Xây dựng năm 2003;
+ Các Nghị định, văn bản hướng dẫn của Chính phủ, các Bộ, Ngành liên quan
* Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng của cấp xã:
UBND cấp xã cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ ỏ những điểm dân cư nông thôn đã có quy hoạch xây dựng được duyệt, những điểm dân cư theo quy định của UBND cấp huyện phải cấp giấy phép xây dựng thuộc địa giới hành chính do mình quản lý.
* Thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ:
a) Nhà ở riêng lẻ có tổng diện tích xây dựng sàn lớn hơn 250m2, từ 3 tầng trở lên hoặc nhà ở trong các khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa thì việc thiết kế phải do tổ chức cá nhân thiết kế có đủ năng lực hoạt động thiết kế xây dựng hoặc năng lực hành nghề thiết kế xây dựng thực hiện;
b) Nhà ở riêng lẻ có quy mô nhỏ hơn nhà ở quy định điểm a này thì cá nhấn, hộ gia đình được tự tổ chức thiết kế nhưng phải phù hợp với quy hoạch xây dựng được duyệt và chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng thiết kế, tác động của công trình đến môi trường và an toàn của các công trình lân cận.
- Công chức phụ trách tiếp nhận hồ sơ và trả lại kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: Công chức Địa chính - Xây dựng
Điều 18. Cấp giấy phép xây dựng nhà ở
1. Hồ sơ gồm:
a) Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng mới nhà ở gồm:
- Đơn xin cấp giấy phép xây dựng do chủ đầu tư (chủ hộ) đứng tên (theo mẫu số 4);
- Các giấy tờ hợp lệ về.quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
- 02 bộ hồ sơ thiết kế, mỗi bộ gồm:
+ Mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/200 - 1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình, (ghi rõ kích thưổc lô đất, kích thưốc tổng thể mặt bằng xây dựng công trình và các khoảng cách từ mép ngoài công trình đến chỉ giới xây dựng đường giao thông);
+ Mặt bằng các tầng, các mặt cắt chủ yếu công trình, tỷ lệ 1/100 -1/200;
+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/100 - 1/ 200 và chi tiết mặt cắt móng tỷ lệ 1/50; kèm theo sơ đồ hệ thông thoát nước mưa, xử lý nước thải, cấp nước, cấp điện tỷ lệ 1/100 -1/ 200.
b) Hồ sơ xin cấp giấy phép cải tạo, sửa chữa, mở rộng nhà ở hiện có gồm:
- Đơn Xin cạp giấy phép xây dựng (mẫu số 4);
- Bản sao một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà (nếu có).
- 02 bộ hồ sơ thiết kế, mỗi bộ gồm:
+ Mặt bằng công trình trước và sau cải tạo trên lô đất, tỷ lệ 1/200 -1/500, kèm theo sơ đồ vị trí công trình.
+ Mặt bằng các tầng và mặt cắt chủ yếu của công trình trước và sau khi cải tạo, tỷ lệ 1/100 -1/200
c) Đối với công trình, nhà ở riêng lẻ trong vùng đã có quy hoạch xây dựng được duyệt và công bố nhưng chưa thực hiện thì trong hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng công trình ngoài các tài liệu quy định tại điểm a khoản
1 Điều này, chủ công trình xây dựng còn phải có giấy cam kết tự phá dỡ công trình khi Nhà nước thực hiện quy hoạch xây dựng.
2. Thời gian giải quyết:
- Cấp giấy phép xây dựng trong thời hạn không quá mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (mẫu số 6).
- Nếu quá thời hạn trên mà cơ quan cấp giấy phép không có ý kiến trả lòi bằng văn bản, người xin cấp giấy phép xây dựng được quyền khỏi công xây dựng công trình khi đã đủ các điều kiện sau:
+ Có mặt bằng xây dựng để bàn giao toàn bộ hoặc từng phần theo tiến độ xây dựng do chủ đầu tư xây dựng công trình
và nhà thầu thi công xây dựng thỏa thuận;
+ Có thiết kế bản vẽ thi công của hạng mục, công trình đã được phê duyệt;
+ Có hợp đồng xây dựng;
+ Có đủ nguồn vốn để bảo đảm tiến độ xây dựng công trình theo tiến độ đã được phê duyệt trong dự án đầu tư xây dựng công trình;
+ Có biện pháp để bảo đảm an toàn, vệ sinh môi trường trong quá trình thi công xây dựng;
+ Đối với khu đô thị mới, tùy theo tính chất, quy mô xây dựng phải xây dựng xong toàn bộ hoặc từng phần các công trình hạ tầng kỹ thuật thì mới được khởi công xây dựng công trình.
3. Mức thu lệ phí: Theo quy định của pháp luật
- 1 Quyết đinh 60/2015/QĐ-UBND về Quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2 Quyết định 5149/QĐ-UBND năm 2015 xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ ngày 31/12/2014 trở về trước đang còn hiệu lực thi hành
- 3 Quyết định 814/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ hoặc một phần
- 4 Quyết định 814/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ hoặc một phần
- 1 Quyết định 1662/QĐ-UBND công bố danh mục thủ tục hành chính cấp xã thực hiện tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa và các cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã năm 2019 tỉnh Đắk Nông
- 2 Kế hoạch 79/KH-UBND năm 2019 về triển khai xây dựng phần mềm một cửa điện tử cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 3 Quyết định 2312/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông lĩnh vực Thanh tra áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 4 Quyết định 39/2005/QĐ-UB về việc giao đất gắn với cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 5 Quyết định 40/2005/QĐ-UB ban hành Quy định về thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với cơ quan, tổ chức trong nước; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 6 Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8 Luật Đất đai 2003
- 9 Luật xây dựng 2003
- 10 Quyết định 181/2003/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế "một cửa" tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11 Thông tư liên tịch 93/2001/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn chế độ thu, nộp quản lý và sử dụng phí, lệ phí công chứng, chứng thực do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 12 Nghị định 75/2000/NĐ-CP về công chứng, chứng thực
- 13 Luật Hôn nhân và Gia đình 2000
- 14 Quyết định 57/2000/QĐ-BTC về mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 15 Thông tư 12/1999/TT-BTP hướng dẫn thi hành Nghị định 83/1998/NĐ-CP về đăng ký hộ tịch do Bộ Tư pháp ban hành
- 16 Nghị định 83/1998/NĐ-CP về việc đăng ký hộ tịch
- 17 Bộ luật Dân sự 1995
- 1 Quyết đinh 60/2015/QĐ-UBND về Quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2 Quyết định 5149/QĐ-UBND năm 2015 xử lý kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ ngày 31/12/2014 trở về trước đang còn hiệu lực thi hành
- 3 Quyết định 814/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ hoặc một phần
- 4 Quyết định 2312/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông lĩnh vực Thanh tra áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 5 Kế hoạch 79/KH-UBND năm 2019 về triển khai xây dựng phần mềm một cửa điện tử cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 6 Quyết định 1662/QĐ-UBND công bố danh mục thủ tục hành chính cấp xã thực hiện tiếp nhận tại Bộ phận Một cửa và các cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã năm 2019 tỉnh Đắk Nông