ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 50/2017/QĐ-UBND | Sóc Trăng, ngày 29 tháng 12 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ TỔ CHỨC, QUẢN LÝ, CÔNG BỐ HOẠT ĐỘNG CỦA BÃI ĐỖ XE TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tổ chức, quản lý, công bố hoạt động của bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 02 tháng 02 năm 2018.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ TỔ CHỨC, QUẢN LÝ, CÔNG BỐ HOẠT ĐỘNG CỦA BÃI ĐỖ XE; TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 50/2017/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về tổ chức, quản lý, công bố hoạt động của bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Đối tượng áp dụng
a) Quy định này áp dụng đối với cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan đến tổ chức, quản lý, công bố hoạt động của bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
b) Quy định này không áp dụng đối với bãi đỗ xe phục vụ hoạt động nội bộ của các tổ chức, đơn vị.
Điều 2. Quy định việc đầu tư xây dựng, khai thác bãi đỗ xe
1. Các bãi đỗ xe khi tiến hành đầu tư xây dựng phải phù hợp với các quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt và thực hiện theo quy định hiện hành;
2. Bãi đỗ xe chỉ được đưa vào hoạt động sau khi được cơ quan có thẩm quyền công bố;
3. Điểm đấu nối của đường ra, vào bãi đỗ xe với đường quốc lộ phải thực hiện đúng theo quy định hiện hành. Điểm đấu nối của đường ra, vào bãi đỗ xe với các đường khác (trừ đường quốc lộ) phải được thực hiện theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền địa phương.
Chương II
TỔ CHỨC, QUẢN LÝ VÀ CÔNG BỐ HOẠT ĐỘNG BÃI ĐỖ XE
Điều 3. Nội dung về tổ chức bãi đỗ xe
1. Đảm bảo an ninh, trật tự; đáp ứng yêu cầu về phòng, chống cháy, nổ và vệ sinh môi trường;
2. Đường ra, vào bãi đỗ xe phải được bố trí đảm bảo an toàn và không gây ùn tắc giao thông;
3. Các hạng mục công trình chủ yếu trong bãi đỗ xe
a) Nhà điều hành;
b) Nhà bảo vệ;
c) Sân bãi đỗ xe;
d) Nhà vệ sinh công cộng;
đ) Cây xanh và hệ thống chiếu sáng, hệ thống thông tin, tín hiệu.
4. Diện tích (xây dựng, chiếm chỗ), yêu cầu kỹ thuật của từng hạng mục thực hiện theo quy định tại QCVN 07:2016/BXD ban hành kèm theo Thông tư số 01/2016/TT-BXD ngày 01/02/2016 của Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các công trình hạ tầng kỹ thuật.
Điều 4. Nội dung về quản lý hoạt động bãi đỗ xe
1. Quản lý hoạt động kinh doanh bãi đỗ xe được thực hiện theo khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 56 của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
2. Cá nhân, tổ chức hoạt động bãi đỗ xe có trách nhiệm liên hệ với Sở Giao thông vận tải để được hướng dẫn, kiểm tra để công bố, công bố lại bãi đỗ xe; duy trì tình trạng hoạt động của bãi đỗ xe đảm bảo an toàn, thuận tiện; không được sử dụng bãi đỗ xe làm nơi đón, trả khách;
3. Sở Giao thông vận tải hướng dẫn các tổ chức, cá nhân hoạt động bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh thực hiện việc công bố, công bố lại bãi đỗ xe trước khi hoạt động, báo cáo định kỳ về kết quả hoạt động, tình hình an ninh trật tự, việc duy trì, đầu tư, cải tạo cơ sở vật chất, việc thực hiện các quy định của nhà nước và các nội dung cần thiết khác.
Điều 5. Công bố và công bố lại bãi đỗ xe vào hoạt động
1. Chậm nhất trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản của tổ chức, cá nhân hoạt động bãi đỗ xe đề nghị công bố, công bố lại bãi đỗ xe, Sở Giao thông vận tải tổ chức kiểm tra và lập biên bản kiểm tra:
a) Trường hợp sau khi kiểm tra, bãi đỗ xe không đáp ứng đúng các quy định kỹ thuật hiện hành thì biên bản kiểm tra phải thể hiện rõ các tiêu chí không đạt yêu cầu và được thông báo ngay cho cá nhân, tổ chức hoạt động bãi đỗ xe biết, khắc phục hoặc bổ sung các tiêu chí không đạt để đảm bảo hoạt động theo quy định;
b) Trường hợp sau khi kiểm tra, bãi đỗ xe đáp ứng đúng các quy định kỹ thuật hiện hành thì chậm nhất trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Sở Giao thông vận tải ra Quyết định công bố đưa bãi đỗ xe vào hoạt động và có giá trị trong thời hạn 05 năm kể từ ngày ký;
2. Chủ đầu tư bãi đỗ xe khi tiến hành cải tạo cơ sở vật chất dẫn đến thay đổi sơ đồ mặt bằng tổng thể hoặc một số tiêu chí kỹ thuật phải báo cáo với Sở Giao thông vận tải để kiểm tra công bố lại bãi đỗ xe theo quy định. Trường hợp công bố lại bãi đỗ xe thực hiện như công bố lần đầu.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải
1. Xây dựng Quy hoạch hệ thống bãi đỗ xe trên địa bàn, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định;
2. Thực hiện công bố, công bố lại việc đưa bãi đỗ xe của cá nhân, tổ chức vào hoạt động và thực hiện chức năng quản lý nhà nước chuyên ngành đối với hoạt động của các bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng theo quy định;
3. Tổ chức thanh tra, kiểm tra chuyên ngành định kỳ, đột xuất đối với các cá nhân, tổ chức hoạt động bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
4. Phối hợp Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong công tác phân luồng giao thông, đảm bảo không ùn tắc giao thông tại các bãi đỗ xe;
5. Phối hợp các sở, ban ngành có liên quan tổ chức tuyên truyền, phổ biến cho các chủ phương tiện vào bãi đỗ xe theo quy định để đảm bảo văn minh, vệ sinh môi trường đô thị và ổn định trật tự vận tải.
Điều 7. Trách nhiệm của Sở Xây dựng
1. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc tổ chức lập, thẩm định phê duyệt quy hoạch bãi đỗ xe lồng ghép vào nội dung quy hoạch giao thông trong đồ án quy hoạch đô thị; kiểm tra việc xây dựng bãi đỗ xe theo quy hoạch đô thị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
2. Hướng dẫn các cá nhân, tổ chức hoạt động bãi đỗ xe thiết kế, xây dựng bãi đỗ xe theo đúng Quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành;
3. Tham gia Đoàn thanh tra, kiểm tra định kỳ, đột xuất các cá nhân, tổ chức hoạt động bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh.
Điều 8. Trách nhiệm của Sở Tài chính
Phối hợp tham gia Đoàn thanh tra, kiểm tra hoạt động bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước thuộc chuyên ngành theo quy định.
Điều 9. Trách nhiệm của Sở Tài nguyên và Môi trường
1. Chủ trì, phối hợp Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổng hợp nhu cầu sử dụng đất trong Quy hoạch hệ thống bãi đỗ xe vào Quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện;
2. Tham gia Đoàn thanh tra, kiểm tra định kỳ, đột xuất đối với các cá nhân tổ chức hoạt động bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 10. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư
Căn cứ Quy hoạch hệ thống bãi đỗ xe được phê duyệt, xây dựng kế hoạch xúc tiến đầu tư bãi đỗ xe trên địa bàn, xây dựng phương án khuyến khích nhằm huy động các nguồn vốn hợp pháp khác để đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp hệ thống bãi đỗ xe.
Điều 11. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
1. Quản lý, kiểm tra, giám sát tình hình hoạt động các bãi đỗ xe trên địa bàn;
2. Phối hợp với Sở Giao thông vận tải lập phương án phân luồng bảo đảm giao thông không gây ùn tắc giao thông tại các bãi đỗ xe.
Trong quá trình tổ chức, triển khai thực hiện Quy định này, nếu có vướng mắc, khó khăn thì cá nhân, tổ chức hoạt động bãi đỗ xe, phản ánh kịp thời về Sở Giao thông vận tải để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
- 1 Quyết định 22/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định về tổ chức, quản lý, công bố hoạt động của bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 2 Quyết định 30/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý nơi đỗ xe trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 3 Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định về tổ chức, quản lý, công bố hoạt động của bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 4 Quyết định 1156/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới các điểm đỗ xe, bãi đỗ xe thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 5 Quyết định 61/2017/QĐ-UBND về Quy định tổ chức, quản lý, công bố hoạt động của bãi đỗ xe có mục đích kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 6 Quyết định 85/2017/QĐ-UBND quy định về tổ chức, quản lý, công bố hoạt động của bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7 Quyết định 24/2017/QĐ-UBND Quy định tổ chức, quản lý, công bố hoạt động của bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 8 Thông tư 01/2016/TT-BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Các công trình hạ tầng kỹ thuật do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 9 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10 Thông tư 63/2014/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách, vận tải hàng hóa bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 11 Luật giao thông đường bộ 2008
- 1 Quyết định 24/2017/QĐ-UBND Quy định tổ chức, quản lý, công bố hoạt động của bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2 Quyết định 85/2017/QĐ-UBND quy định về tổ chức, quản lý, công bố hoạt động của bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3 Quyết định 61/2017/QĐ-UBND về Quy định tổ chức, quản lý, công bố hoạt động của bãi đỗ xe có mục đích kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 4 Quyết định 1156/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Quy hoạch mạng lưới các điểm đỗ xe, bãi đỗ xe thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 5 Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định về tổ chức, quản lý, công bố hoạt động của bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 6 Quyết định 30/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý nơi đỗ xe trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 7 Quyết định 22/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định về tổ chức, quản lý, công bố hoạt động của bãi đỗ xe trên địa bàn tỉnh Hà Giang