ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 50/2018/QĐ-UBND | Bình Thuận, ngày 24 tháng 12 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 37/2015/TTLT-BLĐTBXH-BNV ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 49/TTr-SLĐTBXH ngày 26 tháng 7 năm 2018 và Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó Trưởng phòng chuyên môn; Trưởng, Phó đơn vị trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng, Phó Trưởng phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện được giao phụ trách, tham mưu lĩnh vực quản lý nhà nước về lao động, thương binh và xã hội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 01 năm 2019.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nội vụ; Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH TRƯỞNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG CHUYÊN MÔN; TRƯỞNG, PHÓ ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI; TRƯỞNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN ĐƯỢC GIAO PHỤ TRÁCH, THAM MƯU LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 50 /2018/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó Trưởng phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng, Phó Trưởng phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện được giao phụ trách, tham mưu lĩnh vực quản lý nhà nước về lao động, thương binh và xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
2. Quy định này áp dụng đối với công chức, viên chức khi xem xét bổ nhiệm, bổ nhiệm lại giữ chức vụ Trưởng, Phó Trưởng phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng, Phó Trưởng phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện được giao phụ trách, tham mưu lĩnh vực quản lý nhà nước về lao động, thương binh và xã hội.
1. Công chức, viên chức khi được xem xét, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại phải xuất phát từ yêu cầu, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, phải căn cứ vào phẩm chất đạo đức, năng lực và sở trường của công chức, viên chức, bảo đảm sự ổn định, kế thừa và phát triển của đội ngũ cán bộ, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của cơ quan, đơn vị.
2. Công chức, viên chức khi được xem xét, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại giữ chức vụ Trưởng, Phó các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng, Phó Trưởng phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện được giao phụ trách, tham mưu lĩnh vực quản lý nhà nước về lao động, thương binh và xã hội phải đảm bảo các tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh theo quy định về điều kiện, tiêu chuẩn tại Quy định này và các quy định của pháp luật có liên quan.
3. Điều kiện, tiêu chuẩn nêu trong Quy định này là căn cứ để Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xem xét quy hoạch, đánh giá, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, điều động công chức, viên chức và xây dựng kế hoạch đào tạo bồi dưỡng đội ngũ công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý theo từng chức danh.
1. Phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống
a) Có bản lĩnh chính trị vững vàng, chấp hành nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; thực hiện nghiêm túc nghĩa vụ của công chức, viên chức và những điều công chức, viên chức không được làm.
b) Có tinh thần yêu nước, tận tụy phục vụ nhân dân; gương mẫu về đạo đức, lối sống; thực hiện cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư trong hoạt động công vụ; đoàn kết nội bộ; không tham nhũng, lãng phí và các biểu hiện tiêu cực khác.
c) Có tinh thần trách nhiệm cao, chủ động trong công việc. Có trình độ về lý luận chính trị, văn hóa, chuyên môn nghiệp vụ, đủ năng lực đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.
d) Giữ gìn và bảo vệ tài sản công, bảo vệ bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật.
đ) Có ý thức tổ chức kỷ luật, chấp hành nghiêm chỉnh sự phân công, điều động, luân chuyển của cấp có thẩm quyền.
e) Trung thực, không cơ hội, nêu cao ý chí phấn đấu, đoàn kết nội bộ, xây dựng tập thể đoàn kết, vững mạnh.
g) Có tác phong dân chủ, gắn bó mật thiết với nhân dân, quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức nghề nghiệp, đạo đức công vụ.
2. Hiểu biết
a) Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực Lao động, Người có công và Xã hội hoặc các lĩnh vực khác có liên quan; các sự kiện chính trị, xã hội quan trọng.
b) Hiểu biết sâu về chuyên môn, nghiệp vụ của lĩnh vực Lao động, Người có công và Xã hội.
c) Am hiểu tình hình chính trị và kinh tế - xã hội của địa phương, trong nước; có khả năng dự báo được xu thế phát triển chung của nền kinh tế - xã hội trong nước, của tỉnh và xu thế phát triển riêng của ngành ở địa phương.
d) Có kiến thức chung về pháp luật liên quan đến lĩnh vực Lao động, Người có công và Xã hội; nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực Lao động, Người có công và Xã hội.
Điều 4. Điều kiện để bổ nhiệm, bổ nhiệm lại
1. Điều kiện bổ nhiệm
a) Công chức, viên chức được xem xét đề nghị bổ nhiệm phải có trong quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đang giữ ngạch chuyên viên và tương đương trở lên.
b) Đạt tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể của chức danh bổ nhiệm theo quy định của Đảng và Nhà nước.
c) Có hồ sơ, lý lịch cá nhân, bản kê khai tài sản, thu nhập đầy đủ, rõ ràng và được cơ quan chức năng có thẩm quyền xác minh.
d) Tuổi bổ nhiệm: công chức, viên chức bổ nhiệm lần đầu không quá 55 tuổi đối với nam và 50 tuổi đối với nữ; trường hợp công chức, viên chức đã thôi giữ chức vụ lãnh đạo, sau một thời gian công tác nếu được xem xét để bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, thì điều kiện về tuổi thực hiện như quy định khi bổ nhiệm lần đầu.
đ) Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ và chức trách được giao.
e) Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật và không trong thời gian bị xem xét hoặc thi hành kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên.
2. Điều kiện bổ nhiệm lại
a) Công chức, viên chức lãnh đạo khi hết thời hạn giữ chức vụ bổ nhiệm thì được xem xét bổ nhiệm lại hoặc không bổ nhiệm lại.
b) Hoàn thành nhiệm vụ, trong đó có ít nhất 03 năm hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian giữ chức vụ.
c) Đạt tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể của chức danh bổ nhiệm lại theo quy định này tại thời điểm xem xét bổ nhiệm lại, đáp ứng được yêu cầu công tác trong thời gian tới.
d) Đủ sức khoẻ để hoàn thành nhiệm vụ và chức trách được giao.
đ) Không trong thời gian bị xem xét điều tra, truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc thi hành kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên.
e) Trước khi hết thời hạn bổ nhiệm 60 ngày, bản thân công chức, viên chức, tập thể lãnh đạo cơ quan, đơn vị phải làm thủ tục bổ nhiệm.
g) Việc bổ nhiệm lại đối với những công chức, viên chức tính đến tuổi nghỉ hưu không còn đủ thời gian công tác 05 năm (60 tháng):
- Trường hợp còn đủ 02 năm (24 tháng) công tác trở lên thì thực hiện quy trình bổ nhiệm lại theo quy định.
- Trường hợp dưới 02 năm (24 tháng) công tác thì người đứng đầu và tập thể lãnh đạo thảo luận, xem xét, nếu công chức, viên chức còn sức khoẻ, uy tín, đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ thì thống nhất biểu quyết (bằng phiếu kín), lập tờ trình gửi cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định kéo dài thời hạn giữ chức vụ cho đến khi đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.
Điều 5. Tiêu chuẩn cụ thể của Trưởng phòng, đơn vị trực thuộc Sở
1. Tiêu chuẩn về nghiệp vụ, năng lực công tác
a) Có năng lực tham mưu, tổ chức, quản lý, điều hành các hoạt động của phòng, đơn vị để thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ quản lý nhà nước về Lao động, Người có công và Xã hội.
b) Có khả năng nghiên cứu, đề xuất, xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật và các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án, các giải pháp kinh tế - kỹ thuật để phục vụ cho công tác quản lý nhà nước thuộc lĩnh vực được giao.
c) Có khả năng tổng hợp và phát huy trí tuệ, sức mạnh của tập thể công chức, viên chức, người lao động trong phòng, đơn vị và phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện các nhiệm vụ được giao.
d) Có ít nhất 02 năm giữ chức vụ Phó Trưởng phòng chuyên môn hoặc Phó các đơn vị trực thuộc Sở trở lên.
2. Tiêu chuẩn về trình độ
a) Trình độ chuyên môn: có trình độ đại học trở lên, chuyên ngành được đào tạo phù hợp với lĩnh vực quản lý nhà nước về Lao động, Người có công và Xã hội theo vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Lý luận Chính trị: tốt nghiệp Trung cấp lý luận chính trị trở lên.
c) Quản lý nhà nước: có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên.
d) Ngoại ngữ: có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc chứng chỉ ngoại ngữ thông dụng trình độ B trở lên.
đ) Tin học: có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT- BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc tin học văn phòng trình độ A trở lên.
Đối với tiêu chuẩn của chức danh Chánh Thanh tra Sở thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 6. Tiêu chuẩn cụ thể của Phó Trưởng phòng, đơn vị trực thuộc Sở
1. Tiêu chuẩn về nghiệp vụ, năng lực công tác
a) Nắm chắc đường lối, Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng, chính sách phát luật của Nhà nước.
b) Nắm vững các kiến thức cơ bản về quản lý Nhà nước, chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật thuộc lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao.
c) Có năng lực xây dựng phương án, đề án nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ được phân công và khả năng tham mưu, tổng hợp tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ.
d) Có khả năng quy tụ, đoàn kết, tập hợp công chức, viên chức, người lao động trong phòng, đơn vị.
đ) Có ít nhất 03 năm (đủ 36 tháng) kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Lao động, Người có công và Xã hội (không kể thời gian tập sự), hoặc vị trí đã công tác tương đương và có chuyên ngành phù hợp với vị trí cần bổ nhiệm.
2. Tiêu chuẩn về trình độ
a) Là chuyên viên hoặc tương đương trở lên.
b) Trình độ chuyên môn: có trình độ đại học trở lên, chuyên ngành đào tạo phù hợp với lĩnh vực quản lý nhà nước về Lao động, Người có công và Xã hội, theo vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c) Lý luận chính trị: tốt nghiệp Trung cấp lý luận chính trị trở lên.
d) Quản lý nhà nước: có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên.
đ) Ngoại ngữ: có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc chứng chỉ ngoại ngữ thông dụng trình độ B trở lên.
e) Tin học: có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT- BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc tin học văn phòng trình độ A trở lên.
Đối với tiêu chuẩn của chức danh Phó Chánh Thanh tra Sở thực hiện theo quy định hiện hành.
Đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 3 Chương II và đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể sau:
1. Năng lực về nghiệp vụ, năng lực công tác
a) Có kiến thức hiểu biết sâu, rộng về tình hình kinh tế, chính trị, xã hội tại địa phương nơi công tác. Có khả năng đề xuất, xây dựng và cụ thể hóa việc tổ chức triển khai có hiệu quả các chương trình, kế hoạch, nhiệm vụ của phòng.
b) Có năng lực chủ trì nghiên cứu, sơ kết, tổng kết các hoạt động chuyên môn của Phòng, đề xuất triển khai các nhiệm vụ và hướng dẫn nghiệp vụ thuộc lĩnh vực Lao động, Người có công và Xã hội đối với cấp dưới.
c) Có năng lực chỉ đạo, quản lý, điều hành các hoạt động của phòng; tổ chức triển khai thực hiện tốt các chủ trương, quyết định của các huyện, thị xã, thành phố về lĩnh vực được giao, tham mưu với lãnh đạo UBND cấp huyện về những vấn đề phát sinh trong thực tiễn, đề xuất hướng giải quyết; xây dựng nội dung và chủ trì các buổi sinh hoạt của phòng.
d) Có phương pháp chỉ đạo, động viên, đoàn kết công chức của phòng phát huy tính năng động, chủ động sáng tạo trong việc thực hiện nhiệm vụ, tham mưu cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực hiện tốt nhiệm vụ chuyên môn thuộc lĩnh vực phụ trách, đảm bảo hoàn thành tốt các nhiệm vụ công tác được phân công, đảm bảo thời gian và chất lượng công việc.
2. Tiêu chuẩn về trình độ
a) Chuyên môn nghiệp vụ: có trình độ đại học trở lên, chuyên ngành được đào tạo phù hợp với lĩnh vực quản lý nhà nước về Lao động, Người có công và Xã hội.
b) Lý luận Chính trị: tốt nghiệp Trung cấp lý luận chính trị trở lên.
c) Quản lý nhà nước: có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên.
d) Ngoại ngữ: có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc chứng chỉ ngoại ngữ thông dụng trình độ B trở lên.
đ) Tin học: có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT- BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc tin học văn phòng trình độ A trở lên.
3. Điều kiện bổ nhiệm
a) Có thời gian giữ chức vụ Phó Trưởng phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện được giao phụ trách, tham mưu lĩnh vực quản lý nhà nước về lao động, thương binh và xã hội ít nhất từ 02 năm trở lên. Trong trường hợp nhân sự đề nghị bổ nhiệm thuộc ngành khác thì phải đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 3 Chương II của Quy định này và đảm bảo các điều kiện theo vị trí việc làm đã được phê duyệt.
b) Về tuổi bổ nhiệm: công chức, viên chức bổ nhiệm lần đầu phải còn đủ tuổi để công tác 60 tháng; trường hợp công chức, viên chức đã thôi giữ chức vụ lãnh đạo, sau một thời gian công tác nếu được xem xét để bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, thì điều kiện về tuổi thực hiện như quy định khi bổ nhiệm lần đầu.
Đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 3 Chương II và đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể sau:
1. Năng lực về nghiệp vụ, năng lực công tác
a) Có khả năng tham mưu giúp Trưởng phòng giải quyết các công việc chung; tham mưu, giúp Trưởng phòng việc cụ thể hóa, triển khai hướng dẫn, tổ chức chỉ đạo thực hiện các chương trình, nhiệm vụ, kế hoạch công tác của phòng thuộc công việc được phân công phụ trách.
b) Có năng lực nghiên cứu, tham mưu, tổng hợp, đề xuất và hướng dẫn nghiệp vụ thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách.
c) Có kiến thức hiểu biết sâu, rộng về tình hình kinh tế, chính trị, xã hội tại địa phương nơi công tác.
d) Có khả năng tham gia chỉ đạo, động viên công chức, người lao động của phòng thực hiện và hoàn thành tốt các nhiệm vụ được phân công, đảm bảo thời gian và chất lượng công việc.
2. Tiêu chuẩn về trình độ
a) Là chuyên viên hoặc tương đương trở lên.
b) Trình độ chuyên môn: có trình độ đại học trở lên, chuyên ngành được đào tạo phù hợp với lĩnh vực quản lý nhà nước về Lao động, Người có công và Xã hội.
c) Lý luận Chính trị: tốt nghiệp Trung cấp lý luận chính trị trở lên.
d) Quản lý nhà nước: có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên.
đ) Ngoại ngữ: có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc chứng chỉ ngoại ngữ thông dụng trình độ B trở lên.
e) Tin học: có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT- BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc tin học văn phòng trình độ A trở lên.
3. Điều kiện bổ nhiệm
a) Có ít nhất 03 năm kinh nghiệm công tác về lĩnh vực Lao động, Người có công và Xã hội. Trong trường hợp nhân sự đề nghị bổ nhiệm thuộc ngành khác thì phải đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 3 Chương II của Quy định này và đảm bảo các điều kiện theo vị trí việc làm đã được phê duyệt.
b) Về tuổi bổ nhiệm: công chức, viên chức bổ nhiệm lần đầu phải còn đủ tuổi để công tác 60 tháng; trường hợp công chức, viên chức đã thôi giữ chức vụ lãnh đạo, sau một thời gian công tác nếu được xem xét để bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, thì điều kiện về tuổi thực hiện như quy định khi bổ nhiệm lần đầu.
Điều 9. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với những trường hợp hiện đang giữ chức vụ Trưởng, Phó các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng, Phó Trưởng phòng chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện được giao phụ trách, tham mưu lĩnh vực quản lý nhà nước về lao động, thương binh và xã hội đã thực hiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại trước khi Quyết định này có hiệu lực nhưng chưa đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại Quyết định này thì phải được đào tạo, bồi dưỡng để đạt điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định. Kể từ ngày 01/01/2021, không xem xét bổ nhiệm lại đối với công chức, viên chức không đảm bảo điều kiện tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể theo quy định này.
2. Trường hợp công chức, viên chức dự kiến bổ nhiệm nhưng chưa đủ điều kiện, tiêu chuẩn theo các quy định nêu trên thì được cử đi đào tạo, bồi dưỡng để đảm bảo điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định trước khi thực hiện bổ nhiệm.
1. Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy định này.
2. Trường hợp văn bản của Trung ương có quy định khác Quy định này thì áp dụng văn bản của cấp trên.
3. Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp, phối hợp Giám đốc Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1 Quyết định 15/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh cấp trưởng, cấp phó các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị
- 2 Quyết định 46/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó Trưởng phòng thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Kạn
- 3 Quyết định 10/2018/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 4 Quyết định 10/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các phòng, đơn vị thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 5 Quyết định 12/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó đơn vị thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 6 Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BLĐTBXH-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Nội vụ ban hành
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8 Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 9 Thông tư 03/2014/TT-BTTTT về Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 10 Thông tư 01/2014/TT-BGDĐT Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 11 Luật viên chức 2010
- 12 Luật cán bộ, công chức 2008
- 13 Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 12/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó đơn vị thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó Trưởng Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 2 Quyết định 10/2018/QĐ-UBND quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương các đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 3 Quyết định 10/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó các phòng, đơn vị thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 4 Quyết định 46/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó Trưởng phòng thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Kạn
- 5 Quyết định 15/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh cấp trưởng, cấp phó các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã hội thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tỉnh Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị