Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 504/2008/QĐ-UBND

Hạ Long, ngày 21 tháng 02 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ THUÊ XE VÀ KHUNG GIÁ SỬ DỤNG CÁC LOẠI XE HIỆN CÓ CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP VÀ CÔNG TY NHÀ NƯỚC THUỘC TỈNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm Pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;

Căn cứ Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng phương tiện đi lại trong cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và Công ty nhà nước; Thông tư số 103/2007/TT-BTC ngày 29/8/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 146TTr/TC-QLG ngày 15/01/2008,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. - Nay quy định đơn giá thuê xe và khung giá sử dụng các loại xe hiện có của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và Công ty nhà nước thuộc tỉnh trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh, như sau:

1. Đơn giá thuê xe

- Trong phạm vi 02 km đầu, giá thuê : 9.600 đồng/km.

- Trên 02 km đến 40 km, giá thuê: 8.400 đồng/km.

- Từ trên 40 km đến dưới 100 km, giá thuê: 7.200 đồng/km.

- Đi đường dài, cự li từ 100 km trở lên , giá thuê: 3.800 đồng/km.

Đơn giá thuê xe trên là mức giá tối đa đã bao gồm thuế VAT.

2. Khung giá sử dụng xe đối với các loại xe hiện có.

Đơn vị tính: đồng/km

Loại xe

xe 4 chỗ loại 1.6 đến 1.8

xe 4 chỗ loại 2.0 đến 2.5

xe 4 chỗ loại 3.0 đến 3.2

xe 7 chỗ đến 9 chỗ ngồi

xe 12 chỗ đến 16 chỗ ngồi

Xe Uóat

Khung giá sử dụng xe

2.830

3.020

3.480

3.610

3.645

3.150

Mức giá sử dụng trên bao gồm chi phí nhiên liệu, chi phí sửa chữa xe gồm cả chi phí sửa chữa lớn, các chi phí liên quan đến vận hành, sử dụng xe (không bao gồm chi phí tiền lương và khấu hao xe).

3. Trường hợp các yếu tố chi phí có biến động làm cho đơn giá thuê xe và chi phí sử dụng xe tăng hoặc giảm trên 20%, Sở Tài chính tổng hợp đề xuất việc điều chỉnh đơn giá thuê xe và khung giá sử dụng xe trình Uỷ ban Nhân dân tỉnh phê duyệt.

Điều 2. - Đơn giá thuê xe quy định tại Điều 1 quyết định này làm cơ sở cho các cơ quan, đơn vị xây dựng mức khoán đưa đón hàng ngày từ nơi ở đến nơi làm việc, từ cơ quan đến nơi công tác cho các chức danh có tiêu chuẩn sử dụng xe nhưng đăng ký tự túc phương tiện đi lại theo quy định tại Quyết định số 59/2007/QĐ-TTg ngày 07/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ.

- Khung giá sử dụng xe đối với các loại xe hiện có quy định tại Điều 1 Quyết định này là căn cứ để Thủ trưởng các đơn vị quy định đơn giá khoán cho từng xe và thanh toán các chi phí sử dụng xe theo số km thực tế sử dụng.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 4. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh căn cứ quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Tài chính (báo cáo);
- Cục Kiểm tra văn bản – Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- CT,P1,P2,P3;
- Ban Kinh tế ngân sách HĐND tỉnh;
- Như điều 4 (thực hiện);
- Sở Tư pháp; TT Lưu trữ tỉnh;
- V0,V1, TH1,TM2;
- Lưu:VT,TM2.
 40 bản, QĐ 38

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Vũ Nguyên Nhiệm