ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 504/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 06 tháng 5 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 08/7/2017 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 821/QĐ-BCT ngày 10/4/2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực cụm công nghiệp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 835/TTr-SCT ngày 19 tháng 4 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Niêm yết công khai thực hiện đầy đủ nội dung, quy trình giải quyết các thủ tục hành chính theo đúng quy định pháp luật.
2. Trên cơ sở Quy trình nội bộ được phê duyệt, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng quy trình điện tử theo quy định tại khoản 4 Điều 36 Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ và Điều 8 Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ; hoàn thành quy trình điện tử trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2024.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Công Thương, Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh; Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC CỤM CÔNG NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 504/QĐ-UBND ngày 06/5/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
TT | Tên thủ tục hành chính | Thời gian giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí (nếu có) | Căn cứ pháp lý |
1 | Thành lập/mở rộng cụm công nghiệp | 57 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trong đó: bước 1 thực hiện trong 5 ngày làm việc để thông báo tiếp nhận hồ sơ và 15 ngày để nhận hồ sơ; bước 2 thực hiện trong 5 ngày làm việc; bước 3 thực hiện trong 25 ngày; bước 4 thực hiện trong 7 ngày làm việc) | Bộ phận một cửa UBND cấp huyện. | Không | Nghị định số 32/2024/NĐ-CP ngày 15/3/2024 của Chính phủ về quản lý, phát triển cụm công nghiệp. |
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC CỤM CÔNG NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 504/QĐ-UBND ngày 06/5/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)
1. Thủ tục Thành lập/mở rộng cụm công nghiệp
Trình tự công việc | Chức danh, vị trí | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện |
Bước 1 | Công chức, viên chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện | Hướng dẫn, kiểm tra đầy đủ thành phần trong hồ sơ, tiếp nhận hồ sơ, chuyển hồ sơ đã quét (scan) qua phần mềm hành chính công tỉnh và chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện xử lý. | 0,5 ngày làm việc |
Bước 2 | UBND cấp huyện | UBND cấp huyện thông báo rộng rãi việc tiếp nhận hồ sơ đề nghị Thành lập/mở rộng cụm công nghiệp trên phương tiện thông tin đại chúng của địa phương (trong đó quy định thời hạn nhận hồ sơ trong vòng 15 ngày kể từ ngày ra thông báo) | 4,5 ngày làm việc |
Bước 3 | UBND cấp huyện | Tiếp nhận hồ sơ đề nghị Thành lập/mở rộng cụm công nghiệp của doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức khác (nếu có) trong thời hạn thông báo. | 15 ngày |
Bước 4 | UBND cấp huyện | Kết thúc thời gian nhận hồ sơ, UBND cấp huyện chủ trì, phối hợp với doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp lập 02 hồ sơ Thành lập/mở rộng cụm công nghiệp kèm theo tập tin điện tử của hồ sơ, gửi Sở Công Thương thông qua Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh | 0,5 ngày làm việc |
Tổng thời gian thực hiện thủ tục hành chính của UBND cấp huyện: 25 ngày | |||
Bước 5 | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh | Tiếp nhận hồ sơ, chuyển hồ sơ (tập tin điện tử của hồ sơ) qua phần mềm hành chính công đến phòng Quản lý Công nghiệp (hồ sơ gốc giao trực tiếp cho nhân viên bưu điện chuyển cho Văn thư cơ quan Sở để bàn giao cho Phòng Quản lý Công nghiệp) | 0,5 ngày làm việc |
Bước 6 | Phòng Quản lý Công nghiệp | Trường hợp hồ sơ, nội dung báo cáo Thành lập/mở rộng cụm công nghiệp không đáp ứng yêu cầu, Sở Công Thương có văn bản gửi UBND cấp huyện đề nghị bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. (Thời hạn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ không tính vào thời gian thẩm định) | 02 ngày làm việc |
Gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của Sở, ngành và địa phương (trong thành phần hội đồng đánh giá lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp | |||
Bước 7 | Các Sở, ngành và địa phương | Các Sở, ngành và địa phương liên quan có ý kiến thẩm định bằng văn bản những nội dung trong báo cáo Thành lập/mở rộng cụm công nghiệp và gửi về Sở Công Thương | 05 ngày làm việc |
Bước 8 | Phòng Quản lý Công nghiệp | Tổng hợp ý kiến của Các Sở, ngành và địa phương liên quan, lập dự thảo báo cáo thẩm định Thành lập/mở rộng cụm công nghiệp; chuẩn bị hồ sơ, tài liệu tổ chức cuộc họp của Hội đồng đánh giá lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp (viết tắt là Hội đồng) | 16 ngày làm việc |
Tổ chức cuộc họp đánh giá để Hội đồng đánh giá, chấm điểm lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp | |||
Tổng hợp đánh giá, chấm điểm; thông báo kết quả đánh giá, chấm điểm lựa chọn chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp; hoàn thiện báo cáo thẩm định, dự thảo tờ trình ban hành quyết định Thành lập/mở rộng cụm công nghiệp | |||
Bước 9 | Lãnh đạo Sở Công Thương | Lãnh đạo Sở Công Thương ký duyệt ban hành Tờ trình Thành lập/mở rộng cụm công nghiệp; Báo cáo kết quả thẩm định. | 01 ngày làm việc |
Bước 10 | Văn thư Sở Công Thương | Phát hành văn bản gửi UBND tỉnh | 0,5 ngày làm việc |
Tổng thời gian thực hiện thủ tục hành chính của Sở Công Thương: 25 ngày | |||
Bước 11 | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh | Tiếp nhận hồ sơ trình UBND tỉnh | 0,5 ngày làm việc |
Bước 12 | Văn phòng UBND tỉnh | Tham mưu lãnh đạo UBND tỉnh xem xét, quyết định Thành lập/mở rộng cụm công nghiệp. | 6 ngày làm việc |
Bước 13 | Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh | Chuyển bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công Thương tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. | 0,5 ngày làm việc |
Bước 14 | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công Thương tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh. | Trả kết quả giải quyết TTHC cho nhà đầu tư | Trong giờ hành chính |
Tổng thời gian thực hiện thủ tục hành chính UBND tỉnh: 07 ngày | |||
Tổng thời gian thực hiện thủ tục hành chính: 57 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (57 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trong đó: UBND cấp huyện thực hiện trong 5 ngày làm việc để thông báo tiếp nhận hồ sơ và 15 ngày để nhận hồ sơ; gửi hồ sơ cho Sở Công Thương thực hiện trong 5 ngày làm việc; Sở Công Thương thực hiện trong 25 ngày; UBND tỉnh thực hiện trong 7 ngày làm việc) Ghi chú: Trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính, cơ quan, đơn vị được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời về nội dung lấy ý kiến trong thời gian quy định; Quá thời gian quy định mà không có ý kiến là đồng ý với nội dung trong báo cáo Thành lập/mở rộng cụm công nghiệp thuộc phạm vi quản lý ngành, địa phương. |