- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Quyết định 163/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức giai đoạn 2016-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- 4 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5 Chỉ thị 28/CT-TTg năm 2018 về đẩy mạnh bồi dưỡng trước khi bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 05/2020/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Đồng Nai
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5067/QĐ-UBND | Đồng Nai, ngày 31 tháng 12 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Quyết định số 163/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 5722/TTr-SNV ngày 22 tháng 12 năm 2020 về việc ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức và CBCC cấp xã giai đoạn 2021 - 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc các sở, ban, ngành; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 5067/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2020 của UBND tỉnh)
Thực hiện Quyết định 163/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2016 - 2025; Chỉ thị số 28/QĐ-TTgCP ngày 18 tháng 9 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ1;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức (viết tắt là CBCCVC) tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021 - 2025 như sau:
- Trang bị kiến thức, kỹ năng, phương pháp thực hiện nhiệm vụ trong hoạt động công vụ của cán bộ, công chức và hoạt động nghề nghiệp của viên chức, góp phần đẩy mạnh cải cách hành chính theo hướng xây dựng nền hành chính hiện đại.
- Đào tạo, bồi dưỡng phải căn cứ vào tiêu chuẩn ngạch công chức, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức; tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý; vị trí việc làm; gắn với công tác sử dụng, quản lý cán bộ, công chức, viên chức, phù hợp với kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng và nhu cầu xây dựng, phát triển nguồn nhân lực của cơ quan, đơn vị. Phấn đấu hoàn thành các mục tiêu đề ra tại Quyết định số 163/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
- Bảo đảm công khai, minh bạch, hiệu quả.
1. Cán bộ, công chức các sở và cơ quan tương đương sở (sau đây gọi chung là cấp tỉnh), UBND huyện, thành phố (sau đây gọi chung là cấp huyện).
2. Cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã.
3. Viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập (sau đây gọi là viên chức).
4. Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp.
1. Mục tiêu chung
Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về chất lượng và hiệu quả đào tạo, bồi dưỡng, góp phần xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức chuyên nghiệp có đủ phẩm chất, trình độ và năng lực, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và hội nhập quốc tế.
2. Các mục tiêu cụ thể
a) Đối với cán bộ, công chức ở cấp tỉnh, cấp huyện
- 100% cán bộ, công chức phải bồi dưỡng đáp ứng tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý trước khi bổ nhiệm, bổ nhiệm lại.
- 100% cán bộ, công chức đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn quy định trước khi bổ nhiệm ngạch.
- Bảo đảm hàng năm ít nhất 80% cán bộ, công chức được cập nhật kiến thức pháp luật, được bồi dưỡng về đạo đức công vụ; 70% được bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng, phương pháp thực thi công vụ.
- Phấn đấu đến năm 2025, tối thiểu 80% cán bộ, công chức cấp huyện tiếp xúc và làm việc trực tiếp với đồng bào dân tộc thiểu số được bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số.
b) Đối với cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- Cán bộ, công chức cấp xã:
+ Phấn đấu đến năm 2025, 100% cán bộ, công chức cấp xã có trình độ chuyên môn đạt chuẩn theo quy định và phù hợp với vị trí đảm nhiệm.
+ Hàng năm, ít nhất 60% cán bộ, công chức cấp xã được bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng, phương pháp, đạo đức công vụ.
+ Phấn đấu đến năm 2025, tối thiểu 80% cán bộ, công chức tiếp xúc và làm việc trực tiếp với đồng bào dân tộc thiểu số được bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số.
- Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã được bồi dưỡng cập nhật và nâng cao kỹ năng, phương pháp hoạt động ít nhất 01 lần trong thời gian 02 năm.
c) Đối với viên chức
- Bảo đảm đến năm 2025, 100% viên chức được bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp.
- Bảo đảm đến năm 2025, 100% viên chức phải bồi dưỡng đáp ứng tiêu chuẩn chức vụ quản lý trước khi bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, 100% viên chức giữ chức vụ quản lý được bồi dưỡng năng lực, kỹ năng quản lý.
- Hàng năm, ít nhất 60% viên chức được bồi dưỡng về đạo đức nghề nghiệp; cập nhật nâng cao kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành.
d) Đối với đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp
- 100% đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2025 được bồi dưỡng kiến thức pháp luật; kiến thức, kỹ năng và phương pháp hoạt động.
- Đại biểu được bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng và phương pháp hoạt động ít nhất 01 lần trong nhiệm kỳ.
III. Nội dung đào tạo, bồi dưỡng
1. Về đào tạo
a) Đào tạo trình độ cao đẳng, đại học cho chức danh Chỉ huy trưởng quân sự xã phù hợp với điều kiện và yêu cầu của địa phương.
b) Đào tạo trình độ sau đại học phù hợp với vị trí việc làm cho cán bộ, công chức ở cấp tỉnh, cấp huyện bảo đảm theo quy hoạch và yêu cầu phát triển nguồn nhân lực của cơ quan, đơn vị.
c) Khuyến khích tự học và đào tạo trình độ sau đại học cho viên chức phù hợp với chuyên môn, gắn với quy hoạch sử dụng lâu dài đáp ứng yêu cầu xây dựng nguồn nhân lực chất lượng cao, sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế.
2. Về bồi dưỡng
a) Lý luận chính trị
- Bồi dưỡng trình độ lý luận chính trị theo tiêu chuẩn quy định cho cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp, cho các chức danh công chức, viên chức và cán bộ, công chức cấp xã.
- Cập nhật nội dung các văn kiện, nghị quyết, đường lối của Đảng; cập nhật nâng cao trình độ lý luận chính trị theo quy định.
b) Kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn chức danh công chức; tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức; tiêu chuẩn chức vụ lãnh đạo, quản lý.
c) Kiến thức quốc phòng - an ninh theo các chương trình quy định cho cán bộ, công chức, viên chức.
d) Đẩy mạnh bồi dưỡng theo yêu cầu của vị trí việc làm; bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên ngành bắt buộc hàng năm cho CBCCVC thuộc quyền quản lý: cập nhật và nâng cao kiến thức, kỹ năng, phương pháp quản lý chuyên ngành, kiến thức, năng lực hội nhập quốc tế; kiến thức, phương pháp thực hiện nhiệm vụ, công vụ được giao; kiến thức pháp luật, văn hóa công sở, ý thức đạo đức công vụ đối với công chức và đạo đức nghề nghiệp đối với viên chức...
đ) Bồi dưỡng công nghệ thông tin nhằm đáp ứng yêu cầu thực tiễn về ứng dụng CNTT trong điều hành, lãnh đạo, quản lý; bồi dưỡng ngoại ngữ theo tiêu chuẩn quy định; tiếng dân tộc cho cán bộ, công chức, viên chức công tác tại vùng có đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống.
3. Nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng (phụ lục kèm theo).
1. Nâng cao nhận thức về vai trò, nhiệm vụ của hoạt động đào tạo, bồi dưỡng; trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị quản lý và sử dụng cán bộ, công chức, viên chức trong việc bảo đảm chất lượng, hiệu quả đào tạo, bồi dưỡng.
a) Không ngừng nâng cao năng lực thực hiện nhiệm vụ, công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức là giải pháp quan trọng hàng đầu góp phần xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức chuyên nghiệp đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
b) Quán triệt và học tập tư tưởng Hồ Chí Minh: “học để làm việc”, “làm việc gì thì học để làm việc ấy cho tốt”.
c) Đề cao tinh thần học và tự học; tăng cường nhận thức về trách nhiệm học tập suốt đời, không ngừng nâng cao năng lực làm việc, năng lực thực thi nhiệm vụ, công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. Từng cơ quan, đơn vị, địa phương tạo điều kiện và hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức được cập nhật kiến thức, kỹ năng, phương pháp và kinh nghiệm làm việc để nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác.
d) Tất cả các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng có đủ năng lực đều được khuyến khích, tạo điều kiện tham gia tổ chức bồi dưỡng; cán bộ, công chức, viên chức được lựa chọn những chương trình bồi dưỡng cập nhật nâng cao kiến thức, kỹ năng phù hợp với công việc, vị trí việc làm đang đảm nhận.
2. Thực hiện Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
Thực hiện cơ chế đề cao trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị sử dụng cán bộ, công chức, viên chức trong việc xác định nhu cầu và cử cán bộ, công chức, viên chức tham dự các khóa đào tạo, bồi dưỡng, bảo đảm hiệu quả gắn với yêu cầu công việc; cơ chế khuyến khích cán bộ, công chức, viên chức học và tự học để đáp ứng yêu cầu trình độ theo quy định, không ngừng nâng cao trình độ và năng lực làm việc.
3. Nâng cao năng lực, chất lượng đào tạo, bồi dưỡng của Trường Chính trị tỉnh
a) Nghiên cứu sắp xếp theo hướng tinh gọn phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và quy mô, hình thức đào tạo, bồi dưỡng.
b) Xây dựng đội ngũ giảng viên
- Đội ngũ giảng viên phải có trình độ chuyên môn phù hợp, có ít nhất 05 năm kinh nghiệm hoạt động thực tiễn quản lý và có năng lực sư phạm.
- Phải xây dựng đội ngũ giảng viên thỉnh giảng đúng với quy chế giảng viên thỉnh giảng do Học viện Chính trị Quốc gia ban hành; đảm bảo giảng viên thỉnh giảng đảm nhiệm tối thiểu 50% thời lượng của các chương trình đào tạo, bồi dưỡng.
- Có kế hoạch thường xuyên cập nhật, nâng cao năng lực, trình độ và phương pháp sư phạm cho giảng viên của trường.
- Xây dựng quy chế quy định trách nhiệm đối với đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp tham gia giảng dạy cập nhật kiến thức, trang bị kỹ năng, phương pháp và trao đổi kinh nghiệm quản lý, tổ chức thực hiện nhiệm vụ, công vụ phù hợp với địa phương.
c) Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị, bảo đảm các điều kiện dạy và học có chất lượng.
4. Biên soạn mới, nâng cao chất lượng chương trình bồi dưỡng
Các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC và các cơ quan, đơn vị được tổ chức bồi dưỡng thực hiện:
a) Rà soát, triển khai thực hiện quy định về chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh cán bộ, công chức, viên chức về lý luận chính trị, kiến thức quốc phòng - an ninh bảo đảm tính hệ thống, tính thứ bậc và sự phù hợp với vị trí công tác.
b) Rà soát, đánh giá chất lượng các chương trình bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước hiện đang sử dụng; tiến hành cập nhật, biên soạn lại (nếu cần thiết) bảo đảm tính khoa học, tính ứng dụng của các chương trình; hạn chế tối thiểu sự trùng lặp.
c) Tổ chức biên soạn các chương trình bồi dưỡng về đạo đức công vụ, đạo đức nghề nghiệp.
d) Tăng cường, khuyến khích biên soạn những chương trình bồi dưỡng ngắn ngày cập nhật, nâng cao kiến thức, kỹ năng theo nhu cầu; kỹ năng theo hướng “cầm tay chỉ việc”.
5. Nâng cao năng lực quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng
a) Quán triệt nhận thức và trách nhiệm của người đứng đầu các đơn vị sử dụng cán bộ, công chức, viên chức đối với hoạt động đào tạo, bồi dưỡng.
b) Xây dựng kế hoạch và tổ chức bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ, kỹ năng và phương pháp quản lý cho công chức, viên chức tham mưu quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng của các sở, ban, ngành, địa phương.
6. Thực hiện việc đánh giá chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo quy định. UBND tỉnh và Trường Chính trị thực hiện quản lý chất lượng đào tạo, bồi dưỡng.
7. Hợp tác quốc tế
a) Có cơ chế huy động các tổ chức, cá nhân có năng lực, uy tín nước ngoài tham gia giảng dạy cho các khóa đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức, đặc biệt đối với các khóa cập nhật kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm nâng cao năng lực hội nhập.
b) Chọn cử khoảng 200 cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý ở cấp tỉnh, cấp huyện và giảng viên các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng tham gia các khóa học ở nước ngoài phù hợp với chức danh và yêu cầu nhiệm vụ được giao theo kế hoạch của Trung ương và của tỉnh.
c) Đẩy mạnh và đa dạng hóa các hình thức hợp tác trong lĩnh vực đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức như: du học, kết hợp đào tạo, bồi dưỡng trong nước với học tập, nghiên cứu ở nước ngoài.
7. Hình thức bồi dưỡng
Áp dụng các hình thức bồi dưỡng theo quy định. Thúc đẩy, khuyến khích tổ chức bồi dưỡng theo hình thức từ xa, phù hợp với mục tiêu, chương trình, nội dung bồi dưỡng.
8. Chính sách tài chính
a) Bố trí đủ kinh phí để thực hiện các mục tiêu và giải pháp của Kế hoạch. Kinh phí cho đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức được sử dụng theo quy định của pháp luật.
b) Thu hút và đa dạng hóa nguồn kinh phí cho hoạt động đào tạo, bồi dưỡng.
c) Nghiên cứu đổi mới cơ chế phân bổ và quản lý, sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng phù hợp với tình hình, bảo đảm sự chủ động của cơ quan quản lý, đơn vị sử dụng cán bộ, công chức, viên chức, nâng cao hiệu quả sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng.
V. Lộ trình và kinh phí thực hiện
1. Lộ trình thực hiện
Lộ trình thực hiện các nhiệm vụ cụ thể tại phụ lục kèm theo kế hoạch này.
2. Kinh phí
a) Đối với hoạt động đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức: Ngân sách nhà nước, kinh phí của cơ quan quản lý, đơn vị sử dụng công chức, của công chức và tài trợ của tổ chức, cá nhân nước ngoài.
b) Đối với hoạt động đào tạo, bồi dưỡng viên chức: Kinh phí của đơn vị sự nghiệp công lập, của viên chức; tài trợ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp công lập, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Biên Hòa, Long Khánh và các cơ quan liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao tại kế hoạch này và tại Điều 15, Điều 16, Điều 17 Quyết định số 05/2020/QĐ-UBND ngày 02/3/2020 của UBND tỉnh2, chủ động tham mưu thực hiện hoàn thành những mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đề ra.
Giao Sở Nội vụ tham mưu triển khai thực hiện kế hoạch và rà soát, đề xuất điều chỉnh, bổ sung kế hoạch cho phù hợp với tình hình thực tế địa phương; theo dõi, tham mưu sơ kết, tổng kết việc thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC, báo cáo Bộ Nội vụ và UBND tỉnh theo quy định.
2. Đề nghị Ban Tổ chức Tỉnh ủy
Tham mưu Thường trực Tỉnh ủy chỉ đạo Trường Chính trị tỉnh thực hiện có hiệu quả các giải pháp nâng cao năng lực, chất lượng đào tạo, bồi dưỡng theo Quyết định số 163/QĐ-TTgCP của Thủ tướng Chính phủ; nhiệm vụ được phân công tại Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01/9/2017 của Chính phủ và các nội dung có liên quan tại Kế hoạch này.
Trong quá trình thực hiện, phát sinh vấn đề, nội dung khó khăn, vướng mắc, đề nghị Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để có ý kiến tổ chức thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP TỈNH, CẤP HUYỆN GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 5067/KH-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2020 của UBND tỉnh)
TT | Nội dung, chương trình đào tạo, bồi dưỡng | Đối tượng | Số lượng dự kiến (lượt người) | Cơ quan chủ trì | Ghi chú | |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 7 | |
I | Về Đào tạo | |||||
1 | Đào tạo tiến sĩ | Cán bộ, công chức đảm bảo các điều kiện theo quy định tại khoản 1, Điều 6, Nghị định số 101/2017/NĐ-CP | 10 | Sở Nội vụ |
| |
2 | Đào tạo thạc sĩ | 140 |
| |||
3 | Đào tạo trình độ ngoại ngữ theo Đề án Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức (từ trung cấp trở lên) | Theo Kế hoạch số 3557/KH-UBND ngày 31/3/2020 của UBND tỉnh và hướng dẫn của Bộ Nội vụ |
| |||
II | Về bồi dưỡng | |||||
1 | Bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch công chức | |||||
1.1 | Ngạch chuyên viên cao cấp | Cán bộ, công chức lãnh đạo cấp tỉnh, cấp sở, cấp huyện | 50 | Sở Nội vụ |
| |
1.2 | Ngạch chuyên viên chính | Công chức lãnh đạo cấp Sở, cấp huyện, cấp phòng thuộc Sở, ngành, huyện | 400 | Thực hiện theo Kế hoạch của Thường trực Tỉnh ủy phê duyệt |
| |
1.3 | Ngạch chuyên viên | Công chức cấp tỉnh, huyện | 240 |
| ||
1.4 | Ngạch kế toán viên | Công chức giữ ngạch kế toán viên và tương đương; Công chức chuẩn bị thi nâng ngạch kế toán viên. Viên chức hành chính làm việc ở các bộ phận kế hoạch, tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập. | 400 | Sở Tài chính |
| |
1.5 | Ngạch khác (Kế toán viên chính, kiểm lâm viên chính, Thanh tra viên...) | Công chức cấp tỉnh, cấp huyện | 150 | Sở Nội vụ Các Sở ngành có liên quan |
| |
2 | Bồi dưỡng kiến thức QLNN trước khi bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý | |||||
2.1 | Cấp Sở và tương đương | Giám đốc, Phó Giám đốc; quy hoạch chức vụ Giám đốc, Phó Giám đốc | 70 | Sở Nội vụ |
| |
2.2 | Cấp huyện và tương đương | Chủ tịch, Phó Chủ tịch; quy hoạch chức vụ Chủ tịch, Phó Chủ tịch | 35 | |||
2.3 | Cấp phòng và tương đương | Công chức lãnh đạo cấp phòng và tương đương, công chức quy hoạch lãnh đạo cấp phòng | 460 | Sở Nội vụ |
| |
3 | Bồi dưỡng kiến thức Quốc phòng - An ninh | |||||
3.1 | Đối tượng 1, 2 | Thực hiện theo kế hoạch của Thường trực Tỉnh ủy phê duyệt, Ban Tổ chức Tỉnh ủy triển khai |
| |||
3.2 | Đối tượng 3 | Thực hiện theo Kế hoạch của Hội đồng Giáo dục Quốc phòng, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
| |||
IV | Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên ngành, phương pháp thực thi công vụ (bồi dưỡng theo yêu cầu của vị trí việc làm; bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên ngành bắt buộc hàng năm) | |||||
1 | Lĩnh vực Nội vụ-Tổ chức | Công chức phụ trách các lĩnh vực có liên quan | 320 | Sở Nội vụ |
| |
2 | Lĩnh vực Tài nguyên và Môi trường | 300 | Sở Tài nguyên và Môi trường |
| ||
3 | Cập nhật kiến thức liên quan đến lĩnh vực tài chính - ngân sách | 350 | Sở Tài chính |
| ||
4 | Lĩnh vực Xây dựng - Đô thị | 230 | Sở Xây dựng |
| ||
5 | Lĩnh vực Nông nghiệp và PTNT | 300 | Sở Nông nghiệp và PTNT |
| ||
6 | Lĩnh vực Công thương | 100 | Sở Công thương |
| ||
7 | Bồi dưỡng, cập nhật kiến thức đối ngoại và lễ tân ngoại giao | 2100 | Sở Ngoại vụ |
| ||
8 | Lĩnh vực Tư pháp | 210 | Sở Tư pháp |
| ||
9 | Lĩnh vực Văn hóa, Thể dục và Thể thao | 250 | Sở VHTT&DL |
| ||
10 | Lĩnh vực dân tộc | 300 | Ban Dân tộc |
| ||
11 | Lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo | 110 | Sở GD&ĐT |
| ||
12 | Cập nhật kiến thức pháp luật, bồi dưỡng đạo đức công vụ | Cán bộ công chức cấp tỉnh, huyện | 4000 | Sở, ban, ngành UBND cấp huyện |
| |
13 | Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng, phương pháp hoạt động của Đại biểu HĐND | Đại biểu HĐND tỉnh | 170 | VP HĐND tỉnh |
| |
Đại biểu HĐND huyện | 830 | UBND cấp huyện Sở Nội vụ |
| |||
V | Bồi dưỡng tin học, ngoại ngữ | |||||
5.1 | Đào tạo về chuyển đổi số cho đội ngũ cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh | Cán bộ, công chức có vị trí việc làm liên quan | 500 | Sở Thông tin và Truyền thông |
| |
5.2 | Bồi dưỡng kỹ năng Biên, phiên dịch tiếng Anh | Cán bộ, công chức, viên chức làm công tác biên phiên dịch | 210 | Sở Ngoại vụ |
| |
Ghi chú: Đào tạo, bồi dưỡng Lý luận chính trị thực hiện theo Kế hoạch được Thường trực Tỉnh ủy phê duyệt
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG VIÊN CHỨC TRONG NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 5067/KH-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2020 của UBND tỉnh)
TT | Nội dung đào tạo, bồi dưỡng | Đối tượng | Số Iượng (lượt người) | Cơ quan chủ trì | Ghi chú | ||||
1 | 2 | 3 | 4 |
| 10 | ||||
I | Đào tạo | ||||||||
1 | Đào tạo tiến sĩ | Viên chức đảm bảo các điều kiện Theo quy định tại khoản 2, Điều 6, Nghị định số 101/2017/NĐ-CP | 100 | Theo Điều 14 Quy chế ĐTBD |
| ||||
2 | Đào tạo thạc sĩ | 550 | |||||||
3 | Đào tạo trình độ ngoại ngữ theo Đề án Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức (từ trung cấp trở lên) | Theo Kế hoạch số 3557/KH-UBND ngày 31/3/2020 của UBND tỉnh và hướng dẫn của Bộ Nội vụ | |||||||
II | Kiến thức, kỹ năng Quản lý nhà nước theo tiêu chuẩn ngạch, chức danh nghề nghiệp | ||||||||
1 | Ngạch chuyên viên chính | Viên chức hành chính | 150 | Thực hiện theo Kế hoạch của Thường trực Tỉnh ủy phê duyệt |
| ||||
2 | Ngạch chuyên viên | 550 | |||||||
3 | Chức danh nghề nghiệp kỹ sư | ||||||||
3.1 | Hạng I | Viên chức chuyên môn | 10 | Sở KH&CN Sở NN&PTNT |
| ||||
3.2 | Hạng II | Viên chức chuyên môn | 150 | ||||||
3.3 | Hạng III | Viên chức chuyên môn | 330 | ||||||
4 | Chức danh nghề nghiệp Lưu trữ | ||||||||
4.1 | Hạng II | Viên chức chuyên môn | 20 | Sở Nội vụ |
| ||||
4.2 | Hạng III | Viên chức chuyên môn | 300 | ||||||
4.3 | Hạng IV | Viên chức chuyên môn | 240 | ||||||
5 | Chức danh nghề nghiệp viên chức ngành giáo dục | ||||||||
5.1 | Hạng I | Viên chức chuyên môn | 550 | Sở GD&ĐT và UBND cấp huyện | Tổ chức bồi dưỡng cho viên chức thuộc quyền quản lý | ||||
5.2 | Hạng II | Viên chức chuyên môn | 4500 | ||||||
5.3 | Hạng III | Viên chức chuyên môn | 3400 | ||||||
5.4 | Hạng IV | Viên chức chuyên môn | 800 | ||||||
6 | Chức danh nghề nghiệp viên chức ngành y tế | ||||||||
6.1 | Hạng I | Viên chức chuyên môn | 6 | Sở Y tế |
| ||||
6.2 | Hạng II | Viên chức chuyên môn | 250 | ||||||
6.3 | Hạng III | Viên chức chuyên môn | 2200 | ||||||
6.4 | Hạng IV | Viên chức chuyên môn | 2110 | ||||||
7 | Chức danh nghề nghiệp viên chức khác (biên tập, biên dịch viên hạng III, phóng viên hạng III, Kế toán viên, kiến trúc sư hạng III....) | Viên chức chuyên môn | 900 | Các Sở, ngành liên quan |
| ||||
8 | Kiến thức, kỹ năng trước khi bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý | ||||||||
8.1 | Cấp Sở và tương đương | Cấp trưởng, cấp phó người đứng đầu đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh | 30 | Sở Nội vụ |
| ||||
8.2 | Bồi dưỡng lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương | Viên chức lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương; Viên chức được quy hoạch chức vụ lãnh đạo, quản lý cấp phòng thuộc đơn vị sự nghiệp công lập | 1900 | Sở Nội vụ |
| ||||
Người đúng đầu và cấp phó người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập thuộc huyện và những đối tượng được quy hoạch vào chức danh trên | 1200 |
| |||||||
9 | Bồi dưỡng đạo đức nghề nghiệp, cập nhật nâng cao kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành | Viên chức cấp tỉnh, huyện | 12000 | Các cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng viên chức |
| ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 5067/KH-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2020 của UBND tỉnh)
TT | Nội dung, chương trình bồi dưỡng | Đối tượng | Số lượng (lượt người) | Cơ quan chủ trì | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 |
| 10 |
1 | Bồi dưỡng kiến thức Quản lý nhà nước | Cán bộ, công chức | 600 | Thực hiện theo Kế hoạch của Thường trực Tỉnh ủy phê duyệt |
|
2 | Bồi dưỡng, cập nhật kiến thức, kỹ năng, phương pháp đạo đức công vụ | Cán bộ, công chức | 8530 | UBND cấp huyện |
|
2.1 | Bồi dưỡng các chức danh công chức cấp xã | Công chức Văn phòng - Thống kê | 750 | Sở Nội vụ và các Sở, ngành liên quan |
|
Công chức Tư pháp - Hộ tịch | 750 |
| |||
Công chức Văn hóa - Xã hội | 750 |
| |||
Công chức Tài chính - Kế toán | 680 |
| |||
Công chức ĐC-XD-NN-MT | 750 |
| |||
2.2 | Bồi dưỡng đạo đức công vụ | Cán bộ, công chức | 4850 | UBND cấp huyện |
|
3 | Bồi dưỡng kiến thức kỹ năng lãnh đạo, quản lý cấp xã | Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND | 500 | Sở Nội vụ |
|
4 | Bồi dưỡng (ít nhất 1 lần trong 02 năm) các chức danh những người hoạt động không chuyên trách cấp xã | Những người hoạt động không chuyên trách | 5500 | UBND cấp huyện |
|
5 | Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng, phương pháp hoạt động của Đại biểu HĐND | Đại biểu HĐND | 4000 | UBND cấp huyện |
|
6 | Cán bộ, công chức cấp xã tiếp xúc và làm việc trực tiếp với đồng bào dân tộc thiểu số được bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số | Cán bộ, công chức | 50 | Ban Dân tộc |
|
7 | Đào tạo trình độ ngoại ngữ theo Đề án Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức (từ trung cấp trở lên) | Theo Kế hoạch số 3557/KH-UBND ngày 31/3/2020 của UBND tỉnh | Theo Kế hoạch và hướng dẫn của Bộ Nội vụ | Sở Nội vụ |
|
NHIỆM VỤ CỤ THỂ
(Kèm theo Kế hoạch số 5067/KH-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2020 của UBND tỉnh)
TT | Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Các hoạt động, sản phẩm | Thời gian thực hiện/hoàn thành |
1 | Phổ biến, quán triệt nâng cao nhận thức về vai trò, nhiệm vụ của hoạt động đào tạo, bồi dưỡng và trách nhiệm của các bên liên quan | ||||
1.1 | Nâng cao trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan quản lý, đơn vị sử dụng cán bộ, công chức, viên chức trong việc đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đào tạo, bồi dưỡng. | Các Sở, ngành, địa phương | Các cơ quan báo chí, Đài PTTH | Các hội nghị, buổi phát thanh, truyền hình | 2021 -2025 |
1.2 | Nâng cao trách nhiệm của bản thân cán bộ, công chức, viên chức trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ được đào tạo, bồi dưỡng học và tự học, thực hiện học tập suốt đời | Các Sở, ngành, địa phương | Các cơ quan báo chí, Đài PTTH | Các cuộc họp, hội nghị, buổi phát thanh, truyền hình | 2021 -2025 |
2 | Xây dựng các Văn bản đồng bộ, khoa học | ||||
2.1 | Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng giai đoạn 2021-2025 | Sở Nội vụ | Ban Tổ chức Tỉnh ủy | Các kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC hàng năm của UBND tỉnh và các văn bản hướng dẫn của Sở Nội vụ | 2021 -2025 |
2.2 | Rà soát, thực hiện cơ chế đề cao trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị sử dụng cán bộ, công chức, viên chức; cơ chế khuyến khích cán bộ, công chức, viên chức học và tự học để bảo đảm trình độ quy định, không ngừng nâng cao trình độ, năng lực làm việc | Các Sở, ngành, địa phương quản lý, sử dụng CBCCVC |
| Quy chế Đào tạo, bồi dưỡng của từng cơ quan, đơn vị | 2021 -2025 |
3 | Nâng cao năng lực của Trường Chính trị tỉnh | ||||
3.1 | Xây dựng Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực, trình độ và phương pháp sư phạm cho đội ngũ giảng viên lý luận chính trị, Quản lý nhà nước | Trường Chính trị tỉnh | Sở Nội vụ, Sở Tài chính, Ban Tổ chức Tỉnh ủy | Kế hoạch và các lớp tập huấn, hội thảo, hội nghị | 2021 - 2025 |
3.2 | Kế hoạch xây dựng đội ngũ giảng viên thỉnh giảng | Trường Chính trị tỉnh | Sở Nội vụ, Ban Tổ chức Tỉnh ủy | Kế hoạch và các lớp tập huấn, hội thảo, hội nghị | 2021 - 2025 |
3.3 | Rà soát, hoàn thiện Quy chế quy định trách nhiệm đối với đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp tham gia giảng dạy các chương trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức | Trường Chính trị tỉnh | Sở Nội vụ, Ban Tổ chức Tỉnh ủy | Quy chế của tỉnh | 2021 - 2025 |
3.4 | Đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, trang thiết bị | Trường Chính trị tỉnh | Sở KH&ĐT, Sở Tài chính, Văn phòng Tỉnh ủy |
| 2021 -2025 |
4 | Chương trình bồi dưỡng | ||||
4.1 | Rà soát, biên soạn chương trình tài liệu bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh, chức vụ quản lý về lý luận chính, về kiến thức quản lý nhà nước | Trường Chính trị tỉnh |
| Chương trình, tài liệu bồi dưỡng | 2021 - 2025 |
4.2 | Rà soát, biên soạn chương trình tài liệu bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh đối tượng 3 | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | Sở Nội vụ; | Chương trình, tài liệu bồi dưỡng | 2021 - 2025 |
4.3 | Rà soát, biên soạn các chương trình bồi dưỡng về đạo đức công vụ, đạo đức nghề nghiệp | Trường Chính trị tỉnh | Sở Nội vụ Sở GD&ĐT Sở Y tế | Chương trình, tài liệu bồi dưỡng | 2021 -2025 |
4.4 | Rà soát, biên soạn các chương trình bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm; kiến thức, kỹ năng chuyên ngành; chuyên môn nghiệp vụ; kiến thức hội nhập quốc tế | Sở, ngành phụ trách lĩnh vực liên quan | Sở Nội vụ | Chương trình, tài liệu bồi dưỡng | 2021 - 2025 |
5 | Nâng cao năng lực quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng Xây dựng kế hoạch và tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ, kỹ năng và phương pháp quản lý đào tạo cho công chức, viên chức tham mưu quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng của các Sở, ngành | Sở Nội vụ |
| Kế hoạch và các khóa bồi dưỡng, tập huấn, hội nghị | 2021 - 2025 |
6 | Tổ chức, đánh giá chất lượng đào tạo, đối tượng bồi dưỡng CBCCVC | Các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Sở Nội vụ; các cơ quan, đơn vị | Các Sở, ngành, địa phương | Báo cáo đánh giá | 2021 - 2025 |
7 | Hợp tác quốc tế Xây dựng kế hoạch và tổ chức các khóa bồi dưỡng ở nước ngoài cho cán bộ, công chức lãnh đạo, quản lý ở cấp tỉnh, cấp huyện phù hợp với chức danh và yêu cầu nhiệm vụ được giao | Sở Nội vụ | Sở Tài chính | Kế hoạch tổ chức lớp bồi dưỡng | 2021 - 2025 |
8 | Chính sách tài chính Bố trí kinh phí đảm bảo thực hiện các mục tiêu, giải pháp và nhiệm vụ của các cơ quan được giao tại Kế hoạch | Sở Tài chính | Sở Nội vụ |
| 2021 -2025 |
- 1 Kế hoạch 356/KH-UBND năm 2021 về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Lai Châu giai đoạn 2021-2025
- 2 Quyết định 377/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Bình Dương giai đoạn 2021-2025
- 3 Quyết định 357/QĐ-UBND về Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2021 và phân bổ kinh phí quản lý đào tạo, bồi dưỡng năm 2021 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 4 Kế hoạch 34/KH-UBND về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2021 do tỉnh Đồng Tháp ban hành