ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 509/QĐ-UBND | Ninh Thuận, ngày 05 tháng 12 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13 ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13 tháng 5 năm 2013 của Bộ Xây dựng ban hành hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị;
Căn cứ Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08 tháng 02 năm 2013 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 12/2016/TT-BXD ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ Xây dựng quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù;
Căn cứ Quyết định số 28/2012/QĐ-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Quy định về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Căn cứ Quyết định số 2093/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc công nhận Chủ đầu tư Dự án Khu đô thị mới Đông Nam 2 tại phường Mỹ Hải và phường Tấn Tài, thành phố Phan Rang- Tháp Chàm;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 3309/TTr-SXD ngày 21 tháng 11 năm 2016 và Kết quả thẩm định nhiệm vụ quy hoạch tại Văn bản số 3308/SXD-PTĐT&HTKT ngày 21 tháng 11 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (tỷ lệ 1/500) Khu đô thị mới Đông Nam 2 thuộc phường Tấn Tài và phường Mỹ Hải, thành phố Phan Rang- Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận với nội dung chủ yếu như sau:
1. Mục tiêu lập quy hoạch:
- Cụ thể hóa đồ án Quy hoạch chung thành phố Phan Rang- Tháp Chàm và Quy hoạch phân khu (tỷ lệ 1/2.000) Khu dân cư Đông Nam, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm; đáp ứng nhu cầu ở, sinh hoạt của người dân;
- Hình thành không gian đô thị mới, hiện đại có hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng bộ; có công trình dịch vụ, xã hội đầy đủ và môi trường sống hài hòa với thiên nhiên mang nét đặc trưng, hấp dẫn riêng;
- Tạo cơ sở pháp lý cho việc quản lý đất đai, quản lý xây dựng.
2. Tính chất khu vực quy hoạch:
Là khu đô thị mới, khu ở sinh thái kết hợp dịch vụ du lịch, thương mại với đầy đủ các tiện ích, không gian sống hiện đại, hài hòa với thiên nhiên và khớp nối đồng bộ về cơ sở hạ tầng trong khu vực.
3. Các yêu cầu nội dung nghiên cứu quy hoạch:
3.1. Phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (tỷ lệ 1/500) Khu đô thị mới Đông Nam 2, được xác định cụ thể như sau:
Phía Bắc: Giáp khu hành chính, thương mại ven Bảo tàng Ninh Thuận;
Phía Nam: Giáp khu dân cư hiện hữu ven đường Hải Thượng Lãn Ông;
Phía Đông: Giáp khu dân cư Thạnh Đông;
Phía Tây: Giáp khu dân cư hiện hữu ven trục đường Ngô Gia Tự.
Quy mô, diện tích lập quy hoạch: Tổng diện tích nghiên cứu lập quy hoạch 40,96ha.
3.2. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chính của đồ án:
Dự kiến quy mô dân số khu vực quy hoạch là: 4.000 - 6.000 người (dựa trên định hướng của Quy hoạch phân khu (tỷ lệ 1/2.000) Khu dân cư Đông Nam thành phố Phan Rang - Tháp Chàm).
Chỉ tiêu sử dụng đất:
- Đất dân dụng:
+ Đất ở: 30-50m2 đất/người
+ Đất công trình công cộng: ≥ 5,0m2 đất/người
+ Đất công viên cây xanh - TDTT: ≥ 2,0m2 đất/người
+ Tỷ lệ đất giao thông và công trình hạ tầng kỹ thuật: ≥ 18,0%
Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật:
- Cấp điện sinh hoạt: 2,5-3KW/hộ
- Cấp nước sinh hoạt: 150 lít/người/ngày đêm
- Nước thải sinh hoạt: 80% Q cấp
- Chất thải, rác thải sinh hoạt: 0,9-1,0 kg/người/ngày đêm
3.3. Các khu chức năng dự kiến:
- Nhà ở liên kế thương mại;
- Nhà ở liên kế sân vườn;
- Nhà liên kế - nhà ở xã hội và tái định cư;
- Công trình thương mại dịch vụ;
- Công viên cây xanh - TDTT;
- Các công trình hạ tầng kỹ thuật;
3.4. Các nguyên tắc về không gian, kiến trúc, cảnh quan, kết nối hạ tầng kỹ thuật:
Trên cơ sở định hướng phát triển không gian và phát triển hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội tại khu vực theo Quy hoạch chung thành phố Phan Rang- Tháp Chàm, Quy hoạch phân khu (tỷ lệ 1/2.000) Khu dân cư Đông Nam thành phố Phan Rang- Tháp Chàm, định hướng không gian sống thân thiện với môi trường và cảnh quan chung của khu vực đồng thời tạo không gian mở rộng dần theo sự phát triển của một khu dân cư. Việc phân khu chức năng nhằm hỗ trợ quy hoạch sử dụng đất hợp lý, tạo điều kiện thuận lợi để quản lý quy hoạch, tôn tạo phát triển các khu vực cảnh quan kiến trúc có giá trị. Đáp ứng yêu cầu theo định hướng các quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực; mạng lưới giao thông được tổ chức và kết nối theo tầng bậc, được cập nhật và đảm bảo kết nối hạ tầng kỹ thuật của các dự án đầu tư xây dựng.
Thiết kế đô thị: Xác định vùng kiến trúc cảnh quan đặc trưng, lựa chọn các không gian chủ đạo (kết nối với khu trung tâm văn hóa của Thành phố, các trục không gian tiêu biểu, các công trình điểm nhấn, các không gian cảnh quan), thiết kế cảnh quan cho các trục không gian chính. Cây xanh cần khai thác tối đa chủng loại cây xanh sẵn có tại địa phương. Xác định các công trình điểm nhấn đô thị theo theo tính chất công trình, cảnh quan xung quanh.
Cụ thể:
- Nhà ở xã hội và tái định cư: Phát triển mô hình nhà ở đảm bảo phù hợp với đặc điểm khí hậu và điều kiện tự nhiên của khu vực và nhu cầu của người dân địa phương; tạo chất lượng không gian sống thuận tiện và hiệu quả.
- Nhà liên kế thương mại: Phát triển loại hình nhà ở kết hợp thương mại, công trình sử dụng kiến trúc hài hòa với không gian tổng thể, khuyến khích sử dụng vật liệu địa phương.
- Nhà liên kế vườn: Phát triển các loại nhà liên kế có sân vườn, giải pháp bố trí công trình đảm bảo không gian linh hoạt, tận dụng tối đa các không gian xanh cho từng khu phố, khuyến khích dùng vật liệu địa phương, thân thiện với môi trường.
- Công trình công cộng dịch vụ thương mại: nghiên cứu quy mô, vị trí, loại hình công trình công cộng nhằm phục vụ tốt nhất cho người dân trong khu quy hoạch ở thời điểm hiện tại và nhu cầu phát triển trong tương lai, tạo kết nối mật thiết với các không gian công cộng của đô thị.
- Công viên cây xanh - Thể dục thể thao: Bố trí khu công viên cây xanh kết hợp với cảnh quan các khu công cộng để tạo cảnh quan chung cho toàn khu. Kết hợp hài hòa giữa cây xanh toàn khu, cây xanh nhóm nhà, cây xanh đường phố thành một hệ thống nhất. Kết hợp với công trình TDTT phù hợp đảm bảo phục vụ tốt nhất cho người dân trong khu quy hoạch.
4. Nội dung nghiên cứu của đồ án:
- Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên, thực trạng đất xây dựng, dân cư, xã hội, kiến trúc, cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật; các quy định của quy hoạch chung, quy hoạch phân khu có liên quan đến khu vực quy hoạch;
- Xác định chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật cho toàn khu vực quy hoạch;
- Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất: Xác định chức năng, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, tầng cao công trình, khoảng lùi công trình đối với từng lô đất và trục đường; vị trí, quy mô các công trình ngầm (nếu có);
- Xác định chiều cao, cốt sàn và trần tầng một; hình thức kiến trúc, hàng rào, màu sắc, vật liệu chủ đạo của các công trình và các vật thể kiến trúc khác cho từng lô đất; tổ chức cây xanh công cộng, sân vườn, cây xanh đường phố và mặt nước trong khu vực quy hoạch;
- Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị: Hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị được bố trí đến mạng lưới đường nội bộ, bao gồm các nội dung sau:
+ Xác định cốt xây dựng đối với từng lô đất;
+ Xác định mạng lưới giao thông (kể cả đường đi bộ nếu có), mặt cắt, chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây dựng; xác định và cụ thể hóa quy hoạch chung, quy hoạch phân khu về vị trí, quy mô bến, bãi đỗ xe (trên cao, trên mặt đất và ngầm);
+ Xác định nhu cầu và nguồn cấp nước; vị trí, quy mô công trình nhà máy, trạm bơm nước; mạng lưới đường ống cấp nước và các thông số kỹ thuật chi tiết);
+ Xác định nhu cầu sử dụng và nguồn cung cấp năng lượng; vị trí, quy mô các trạm điện phân phối; mạng lưới đường dây trung thế, hạ thế và chiếu sáng đô thị;
+ Xác định nhu cầu và mạng lưới thông tin liên lạc;
+ Xác định lượng nước thải, rác thải; mạng lưới thoát nước; vị trí, quy mô các công trình xử lý nước bẩn, chất thải;
- Đánh giá môi trường chiến lược.
- Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất và hệ thống hạ tầng kỹ thuật thể hiện ở tỷ lệ 1/500.
- Thiết kế đô thị: Nội dung thiết kế đô thị trong quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị được thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 33 của Luật Quy hoạch đô thị.
5. Danh mục hồ sơ dự án:
- Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/2000 hoặc 1/5000;
- Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan, hạ tầng xã hội và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/500;
- Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, tỷ lệ 1/500;
- Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/500;
- Sơ đồ tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan, tỷ lệ 1/500;
- Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và hành lang bảo vệ các tuyến hạ tầng kỹ thuật, tỷ lệ 1/500;
- Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường, tỷ lệ 1/500;
- Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật, tỷ lệ 1/500;
- Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược, tỷ lệ 1/500;
- Các bản vẽ thiết kế đô thị;
- Dự thảo quy định quản lý theo đồ án quy hoạch;
- Thuyết minh tổng hợp đồ án.
6. Dự toán kinh phí lập quy hoạch:
Kinh phí lập quy hoạch: 1.192.617.000 đồng (Có bảng tổng hợp kinh phí do Sở Xây dựng thẩm định, lập tại Văn bản số 3308/SXD-PTĐT&HTKT ngày 21 tháng 11 năm 2016 kèm theo Quyết định này)
1. Sở Xây dựng có trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn và đôn đốc Chủ đầu tư (Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thương mại và Xây dựng Sơn Long Thuận) thực hiện theo quy định.
2. Ủy ban nhân dân thành phố Phan Rang- Tháp Chàm, Ủy ban nhân dân phường Mỹ Hải, Ủy ban nhân dân phường Tấn Tài có trách nhiệm tăng cường công tác quản lý trật tự xây dựng đô thị; tạo mọi điều kiện thuận lợi để Chủ đầu tư dự án và đơn vị tư vấn trong quá trình lập đồ án quy hoạch và triển khai thực hiện nhanh việc đầu tư xây dựng khu đô thị mới theo quy hoạch xây dựng được cấp thẩm quyền phê duyệt.
3. Chủ đầu tư và đơn vị tư vấn thiết kế có trách nhiệm ký kết hợp đồng kinh tế cụ thể để triển khai lập, trình duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (tỷ lệ 1/500) Khu đô thị mới Đông Nam 2 thuộc phường Mỹ Hải và phường Tấn Tài, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận theo nội dung nhiệm vụ được phê duyệt tại
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành;
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Nội vụ, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tin và Truyền thông, Tư pháp; Giám đốc Công an tỉnh; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Phan Rang- Tháp Chàm; Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Tấn Tài, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Mỹ Hải; Giám đốc Trung tâm phát triển Quỹ đất tỉnh; Giám đốc Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thương mại và Xây dựng Sơn Long Thuận và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG TỔNG HỢP KINH PHÍ LẬP QUY HOẠCH
Tên hồ sơ: Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (tỷ lệ 1/500)
(Kèm theo văn bản thẩm định số: 3308/SXD-PTĐT&HTKT ngày 21 tháng 11 năm 2016)
- Quy mô lập đồ án quy hoạch: 40,96ha.
- Đơn giá lập quy hoạch nội suy theo quy định tại Thông tư số 01/2013/TT-BXD ngày 08/02/2013 của Bộ Xây dựng là: 20.900.000 đồng/ha.
- Giá lập quy hoạch theo quy mô: A = 40,96 x 20.900.000 = 856.064.000đồng
STT | HẠNG MỤC | HỆ SỐ | Thành tiền | (đ) |
1 | Chi phí lập đồ án quy hoạch (trước thuế, tạm tính) | A x 100% | 856.064.000 | đ (1) |
2 | Chi phí lập đồ án quy hoạch (sau thuế) | (1) x 1,1 | 941.670.400 | đ (1’) |
3 | Chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch (trước thuế) | (1) x 7,58% | 64.889.700 | đ (2) |
4 | Chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch (sau thuế) | (2) x 1,1 | 71.378.670 | đ (2’) |
5 | Chi phí tổ chức lấy ý kiến tổ chức, cộng đồng (sau thuế, tạm tính) | (1) x 2% x 1,1 | 18.833.408 | đ (3) |
6 | Chi phí công bố quy hoạch (sau thuế, tạm tính) | (1) x 3% x 1,1 | 28.250.112 | đ (4) |
Tổng cộng | (1’)+(2’)+(3)+(4) | 1.060.132.590 | đ (5) | |
7 | Chi phí thẩm định nhiệm vụ quy hoạch | (2) x 20% | 12.977.940 | đ (6) |
8 | Chi phí thẩm định đồ án quy hoạch | (1) x 7,18% | 61.465.395 | đ (7) |
9 | Chi phí quản lý nghiệp vụ đồ án quy hoạch | (1) x 6,78% | 58.041.139 | đ (8) |
Tổng chi phí lập quy hoạch | (5)+(6)+(7)+(8) | 1.192.617.064 | đ | |
Làm tròn |
| 1.192.617.000 | đ |
(Một tỷ, không trăm chín mươi triệu, chín trăm sáu mươi bảy nghìn, ba trăm lẻ một đồng)
- 1 Quyết định 1534/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt danh mục đầu tư xây dựng khu đô thị mới trên địa bàn thành phố Cần Thơ giai đoạn 2018-2020
- 2 Quyết định 644/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư Thành Vinh, phường Tân Thiện, thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước
- 3 Quyết định 444/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng các lõi đất trên địa bàn thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai
- 4 Quyết định 539/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết, tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Thanh Lâm - Đại Thịnh 2, tại các ô đất kí hiệu CT-01+CT-02, CT-05, CT-06, CT-07 và CT-08 do thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Quyết định 6762/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch di dời cơ sở sản xuất không phù hợp quy hoạch xây dựng đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016-2020
- 6 Quyết định 1906/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng khu số 06, 07 thuộc Khu đô thị phía Nam, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang (tỷ lệ 1/500)
- 7 Quyết định 4671/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu công nghiệp và Đô thị Hoằng Long, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
- 8 Thông tư 12/2016/TT-BXD quy định về hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 9 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 10 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11 Quyết định 81/2014/QĐ-UBND Quy định nội dung về quản lý đầu tư xây dựng khu đô thị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 12 Luật Xây dựng 2014
- 13 Luật đất đai 2013
- 14 Thông tư 06/2013/TT-BXD hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 15 Thông tư 01/2013/TT-BXD hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 16 Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 17 Quyết định 28/2012/QĐ-UBND về Quy định lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 18 Quyết định 1312/QĐ-UBND năm 2010 về phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị mới Phú Cường thuộc Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng khu vực 4, 5 Khu đô thị mới lấn biển mở rộng thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang, quy mô 1.458.597m2, tỷ lệ 1/500
- 19 Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 20 Nghị định 38/2010/NĐ-CP về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị
- 21 Quyết định 429/QĐ-UBND năm 2010 về phê duyệt Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng khu đô thị mới Phú Cường - thuộc điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu vực 4, 5 đô thị mới lấn biển thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang, quy mô 1.458.597m2, tỷ lệ 1/2000
- 22 Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 1 Quyết định 1534/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt danh mục đầu tư xây dựng khu đô thị mới trên địa bàn thành phố Cần Thơ giai đoạn 2018-2020
- 2 Quyết định 644/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư Thành Vinh, phường Tân Thiện, thị xã Đồng Xoài, tỉnh Bình Phước
- 3 Quyết định 444/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng các lõi đất trên địa bàn thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai
- 4 Quyết định 539/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết, tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Thanh Lâm - Đại Thịnh 2, tại các ô đất kí hiệu CT-01+CT-02, CT-05, CT-06, CT-07 và CT-08 do thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Quyết định 6762/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch di dời cơ sở sản xuất không phù hợp quy hoạch xây dựng đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn 2016-2020
- 6 Quyết định 1906/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng khu số 06, 07 thuộc Khu đô thị phía Nam, thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang (tỷ lệ 1/500)
- 7 Quyết định 4671/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu công nghiệp và Đô thị Hoằng Long, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa
- 8 Quyết định 81/2014/QĐ-UBND Quy định nội dung về quản lý đầu tư xây dựng khu đô thị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 9 Quyết định 1312/QĐ-UBND năm 2010 về phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu đô thị mới Phú Cường thuộc Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết xây dựng khu vực 4, 5 Khu đô thị mới lấn biển mở rộng thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang, quy mô 1.458.597m2, tỷ lệ 1/500
- 10 Quyết định 429/QĐ-UBND năm 2010 về phê duyệt Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng khu đô thị mới Phú Cường - thuộc điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng khu vực 4, 5 đô thị mới lấn biển thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang, quy mô 1.458.597m2, tỷ lệ 1/2000