UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 51/2006/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 06 tháng 9 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BÃI BỎ HIỆU LỰC THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH SỐ 536/QĐ-UB NGÀY 13/7/1998 CỦA UBND TỈNH VỀ "MIỄN, GIẢM THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP ĐỐI VỚI ĐẤT TRỒNG CHÈ, ĐẤT ĐỒI VÀ ĐẤT MÀU, ĐẤT SOI BÃI TRỒNG MÍA NGUYÊN LIỆU ĐƯỜNG"
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp ngày 10 tháng 7 năm 1993;
Thực hiện Thông báo số 100-TB/TU ngày 12/6/2006 thông báo ý kiến của Thường trực Tỉnh ủy tại cuộc họp ngày 10-11/6/2006;
Xét đề nghị của Cục Thuế Tuyên Quang tại Tờ trình số 101/CT-TT ngày 10/02/2006 về việc "Đề nghị bãi bỏ các Quyết định của UBND tỉnh Tuyên Quang quy định về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp",
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bãi bỏ hiệu lực thi hành Quyết định số 536/QĐ-UB ngày 13/7/1998 của UBND tỉnh về "miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với đất trồng chè, đất đồi và đất màu, đất soi bãi trồng mía nguyên liệu đường".
Điều 2. Giao trách nhiệm cho Cục trưởng Cục Thuế:
- Hướng dẫn, triển khai thực hiện Điều 1 Quyết định này theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước.
- Tổ chức việc lập sổ thuế sử dụng đất nông nghiệp theo đúng quy định của Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế; Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Tuyên Quang; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 1614/QĐ-UBND năm 2009 về việc miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2009 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 2 Quyết định 682/QĐ-UBND năm 2007 về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4 Quyết định 220/2004/QĐ-UB sửa đổi quy định về một số chính sách khuyến khích phát triển sản xuất-kinh doanh chè giai đoạn 2002-2010 kèm theo Quyết định 521/2003/QĐ-UB do tỉnh Lào Cai ban hành
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6 Quyết định 65/2003/QĐ-UB về ủy quyền cho Chủ tịch UBND các huyện, TX Bảo Lộc, TP Đà Lạt quyết định miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 7 Quyết định 39/2003/QĐ-UB về việc miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp vụ Mùa và vụ Đông Xuân-Hè Thu năm 2002 do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8 Luật thuế Sử dụng Đất Nông nghiệp 1993
- 1 Quyết định 1614/QĐ-UBND năm 2009 về việc miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2009 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 2 Quyết định 682/QĐ-UBND năm 2007 về miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 3 Quyết định 220/2004/QĐ-UB sửa đổi quy định về một số chính sách khuyến khích phát triển sản xuất-kinh doanh chè giai đoạn 2002-2010 kèm theo Quyết định 521/2003/QĐ-UB do tỉnh Lào Cai ban hành
- 4 Quyết định 65/2003/QĐ-UB về ủy quyền cho Chủ tịch UBND các huyện, TX Bảo Lộc, TP Đà Lạt quyết định miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 5 Quyết định 39/2003/QĐ-UB về việc miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp vụ Mùa và vụ Đông Xuân-Hè Thu năm 2002 do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành