- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017
- 4 Nghị quyết 06/2018/NQ-HĐND quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công tại cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi tỉnh Phú Yên quản lý
- 5 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6 Nghị định 04/2019/NĐ-CP quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô
- 7 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8 Thông tư 7/2020/TT-BYT hướng dẫn về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế do Bộ Y tế ban hành
- 9 Quyết định 23/2021/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế trang bị cho các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 10 Quyết định 37/2021/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 11 Quyết định 49/2021/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Nam Định
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 51/2021/QĐ-UBND | Phú Yên, ngày 22 tháng 11 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số 07/2020/TT-BYT ngày 14 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành hướng dẫn tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế;
Căn cứ Nghị quyết số 06/2018/NQ-HĐND ngày 27 tháng 9 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công tại các cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi tỉnh quản lý;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 2376/TTr-STC ngày 07/9/2021; kèm theo ý kiến của Thường trực HĐND tỉnh tại Công văn số 177/HĐND-VP ngày 15/11/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Phú Yên.
1. Các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập hoạt động trong lĩnh vực y tế thuộc Sở Y tế.
2. Đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên và chi đầu tư không thuộc đối tượng áp dụng của Quyết định này.
Điều 3. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế
1. Quy định tiêu chuẩn, định mức (đối tượng sử dụng, chủng loại, số lượng tối đa) sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Phú Yên, chi tiết tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
2. Giá mua xe ô tô quy định tại Quyết định này là giá mua xe tối đa đã bao gồm các loại thuế phải nộp theo quy định của pháp luật; chưa bao gồm lệ phí trước bạ, lệ phí cấp biển số xe, phí bảo hiểm, phí đăng kiểm, phí bảo trì đường bộ liên quan đến việc sử dụng xe. Trường hợp xe ô tô được miễn các loại thuế thì phải tính đủ số thuế được miễn vào giá mua để xác định tiêu chuẩn, định mức.
Điều 4. Nguyên tắc trang bị, quản lý, sử dụng
1. Việc trang bị xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế thực hiện theo tiêu chuẩn, định mức tại Quyết định này, đảm bảo đáp ứng yêu cầu phục vụ công tác chuyên môn, tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp với khả năng ngân sách nhà nước, nguồn kinh phí mua sắm.
2. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị được trang bị xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế phải lập hồ sơ kê khai tài sản đăng ký quyền quản lý, sử dụng tài sản, báo cáo Sở Tài chính để cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về tài sản nhà nước theo quy định hiện hành.
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 04 tháng 12 năm 2021.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp công lập; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG TRONG LĨNH VỰC Y TẾ THUỘC PHẠM VI TỈNH QUẢN LÝ CỦA TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 51/2021/QĐ-UBND ngày 22/11/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên)
STT | Đối tượng sử dụng | Chủng loại | Số lượng xe tối đa/đơn vị | Mức giá tối đa/xe (Đồng/xe) |
1 | Sở Y tế | Xe ô tô khác có gắn thiết bị chuyên dùng dành riêng cho các hoạt động khám bệnh, chữa bệnh, phòng, chống dịch, kiểm nghiệm | 1 | 1.020.000.000 |
2 | Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình | Xe chuyên dùng có thiết bị để chuyển giao kỹ thuật và chỉ đạo tuyến | 1 | 1.181.000.000 |
3 | Chi cục An toàn Vệ sinh thực phẩm | Xe ô tô khác có gắn thiết bị chuyên dùng dành riêng cho các hoạt động khám bệnh, chữa bệnh, phòng, chống dịch, kiểm nghiệm | 1 | 1.020.000.000 |
4 | Trung tâm Kiểm soát bệnh tật | Xe vận chuyển vắc xin, sinh phẩm | 1 | 1.181.000.000 |
Xe vận chuyển máu và các loại mẫu thuộc lĩnh vực y tế, bao gồm: mẫu bệnh phẩm, mẫu bệnh truyền nhiễm, mẫu thực phẩm, mẫu thuốc (bao gồm cả vắc xin, sinh phẩm), mẫu thuộc lĩnh vực môi trường y tế | 1 | 1.181.000.000 | ||
Xe chở máy phun và hóa chất lưu động | 1 | 918.000.000 | ||
Xe ô tô khác có gắn thiết bị chuyên dùng dành riêng cho các hoạt động khám bệnh, chữa bệnh, phòng, chống dịch, kiểm nghiệm | 1 | 1.020.000.000 | ||
5 | Trung tâm Kiểm nghiệm Dược phẩm - Mỹ phẩm | Xe ô tô khác có gắn thiết bị chuyên dùng dành riêng cho các hoạt động khám bệnh, chữa bệnh, phòng, chống dịch, kiểm nghiệm | 1 | 1.020.000.000 |
6 | Trung tâm Da liễu | Xe ô tô cứu thương thông thường | 1 | 1.480.000.000 |
Xe chuyên dùng có thiết bị để chuyển giao kỹ thuật và chỉ đạo tuyến | 1 | 1.181.000.000 | ||
7 | Trạm Chuyên khoa Lao | Xe chụp X-quang lưu động | 1 | 3.059.000.000 |
Xe ô tô khác có gắn thiết bị chuyên dùng dành riêng cho các hoạt động khám bệnh, chữa bệnh, phòng, chống dịch, kiểm nghiệm | 1 | 1.020.000.000 | ||
8 | Trung tâm Pháp y | Xe giám định pháp y | 1 | 725.000.000 |
Xe vận chuyển tử thi | 1 | 1.480.000.000 | ||
9 | Trung tâm cấp cứu 115 | Xe ô tô cứu thương thông thường | 4 | 1.480.000.000 |
Xe ô tô cứu thương kèm 6 thiết bị cấp cứu | 2 | 2.486.450.000 | ||
Xe ô tô cứu thương kèm 8 thiết bị cấp cứu | 2 | 4.204.950.000 | ||
10 | Trung tâm Chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh | Xe chuyên dùng phục vụ công tác chăm sóc, bảo vệ sức khỏe cán bộ trung và cấp cao | 1 | 1.176.000.000 |
Xe vận chuyển người bệnh | 1 | 950.000.000 | ||
11 | Bệnh viện Đa khoa tỉnh | Xe ô tô cứu thương thông thường | 5 | 1.480.000.000 |
Xe ô tô cứu thương kèm 6 thiết bị cấp cứu | 1 | 2.486.450.000 | ||
Xe ô tô cứu thương kèm 8 thiết bị cấp cứu | 1 | 4.204.950.000 | ||
Xe lấy máu | 1 | 2.800.000.000 | ||
12 | Bệnh viện Y học cổ truyền | Xe ô tô cứu thương thông thường | 2 | 1.480.000.000 |
Xe chuyên dùng có thiết bị để chuyển giao kỹ thuật và chỉ đạo tuyến | 1 | 1.181.000.000 | ||
13 | Bệnh viện Phục hồi chức năng | Xe ô tô cứu thương thông thường | 2 | 1.480.000.000 |
Xe chuyên dùng có thiết bị để chuyển giao kỹ thuật và chỉ đạo tuyến | 1 | 1.181.000.000 | ||
14 | Bệnh viện Mắt | Xe ô tô cứu thương thông thường | 1 | 1.480.000.000 |
Xe khám chữa mắt lưu động | 1 | 1.480.000.000 | ||
15 | Bệnh viện Sản Nhi | Xe ô tô cứu thương thông thường | 4 | 1.480.000.000 |
Xe chuyên dùng có thiết bị để chuyển giao kỹ thuật và chỉ đạo tuyến | 1 | 1.181.000.000 | ||
Xe vận chuyển máu và các loại mẫu thuộc lĩnh vực y tế, bao gồm: mẫu bệnh phẩm, mẫu bệnh truyền nhiễm, mẫu thực phẩm, mẫu thuốc (bao gồm cả vắc xin, sinh phẩm), mẫu thuộc lĩnh vực môi trường y tế | 1 | 1.181.000.000 | ||
16 | Trung tâm y tế thành phố Tuy Hoà | Xe ô tô cứu thương thông thường | 2 | 1.480.000.000 |
Xe vận chuyển máu và các loại mẫu thuộc lĩnh vực y tế, bao gồm: mẫu bệnh phẩm, mẫu bệnh truyền nhiễm, mẫu thực phẩm, mẫu thuốc (bao gồm cả vắc xin, sinh phẩm), mẫu thuộc lĩnh vực môi trường y tế | 1 | 1.181.000.000 | ||
Xe chở máy phun và hóa chất lưu động | 1 | 918.000.000 | ||
17 | Trung tâm Y tế huyện Phú Hòa | Xe ô tô cứu thương thông thường | 2 | 1.480.000.000 |
Xe vận chuyển máu và các loại mẫu thuộc lĩnh vực y tế, bao gồm: mẫu bệnh phẩm, mẫu bệnh truyền nhiễm, mẫu thực phẩm, mẫu thuốc (bao gồm cả vắc xin, sinh phẩm), mẫu thuộc lĩnh vực môi trường y tế | 1 | 1.181.000.000 | ||
Xe chở máy phun và hóa chất lưu động | 1 | 918.000.000 | ||
Xe ô tô khác có gắn thiết bị chuyên dùng dành riêng cho các hoạt động khám bệnh, chữa bệnh, phòng, chống dịch, kiểm nghiệm | 1 | 1.020.000.000 | ||
18 | Trung tâm Y tế Thị xã Đông Hoà | Xe ô tô cứu thương thông thường | 2 | 1.480.000.000 |
Xe vận chuyển máu và các loại mẫu thuộc lĩnh vực y tế, bao gồm: mẫu bệnh phẩm, mẫu bệnh truyền nhiễm, mẫu thực phẩm, mẫu thuốc (bao gồm cả vắc xin, sinh phẩm), mẫu thuộc lĩnh vực môi trường y tế | 1 | 1.181.000.000 | ||
Xe chở máy phun và hóa chất lưu động | 1 | 918.000.000 | ||
Xe ô tô khác có gắn thiết bị chuyên dùng dành riêng cho các hoạt động khám bệnh, chữa bệnh, phòng, chống dịch, kiểm nghiệm | 1 | 1.020.000.000 | ||
19 | Trung tâm Y tế huyện Tây Hoà | Xe ô tô cứu thương thông thường | 3 | 1.480.000.000 |
Xe vận chuyển máu và các loại mẫu thuộc lĩnh vực y tế, bao gồm: mẫu bệnh phẩm, mẫu bệnh truyền nhiễm, mẫu thực phẩm, mẫu thuốc (bao gồm cả vắc xin, sinh phẩm), mẫu thuộc lĩnh vực môi trường y tế | 1 | 1.181.000.000 | ||
Xe chở máy phun và hóa chất lưu động | 1 | 918.000.000 | ||
Xe ô tô khác có gắn thiết bị chuyên dùng dành riêng cho các hoạt động khám bệnh, chữa bệnh, phòng, chống dịch, kiểm nghiệm | 1 | 1.020.000.000 | ||
20 | Trung tâm Y tế huyện Tuy An | Xe ô tô cứu thương thông thường | 3 | 1.480.000.000 |
Xe vận chuyển máu và các loại mẫu thuộc lĩnh vực y tế, bao gồm: mẫu bệnh phẩm, mẫu bệnh truyền nhiễm, mẫu thực phẩm, mẫu thuốc (bao gồm cả vắc xin, sinh phẩm), mẫu thuộc lĩnh vực môi trường y tế | 1 | 1.181.000.000 | ||
Xe chở máy phun và hóa chất lưu động | 1 | 918.000.000 | ||
Xe ô tô khác có gắn thiết bịchuyên dùng dành riêng cho các hoạt động khám bệnh, chữa bệnh, phòng, chống dịch, kiểm nghiệm | 1 | 1.020.000.000 | ||
21 | Trung tâm Y tế Thị xã Sông Cầu | Xe ô tô cứu thương thông thường | 3 | 1.480.000.000 |
Xe vận chuyển máu và các loại mẫu thuộc lĩnh vực y tế, bao gồm: mẫu bệnh phẩm, mẫu bệnh truyền nhiễm, mẫu thực phẩm, mẫu thuốc (bao gồm cả vắc xin, sinh phẩm), mẫu thuộc lĩnh vực môi trường y tế | 1 | 1.181.000.000 | ||
Xe chở máy phun và hóa chất lưu động | 1 | 918.000.000 | ||
Xe ô tô khác có gắn thiết bị chuyên dùng dành riêng cho các hoạt động khám bệnh, chữa bệnh, phòng, chống dịch, kiểm nghiệm | 1 | 1.020.000.000 | ||
22 | Trung tâm Y tế huyện Đồng Xuân | Xe ô tô cứu thương thông thường | 2 | 1.480.000.000 |
Xe ô tô cứu thương kèm 6 thiết bị cấp cứu | 1 | 2.486.450.000 | ||
Xe vận chuyển máu và các loại mẫu thuộc lĩnh vực y tế, bao gồm: mẫu bệnh phẩm, mẫu bệnh truyền nhiễm, mẫu thực phẩm, mẫu thuốc (bao gồm cả vắc xin, sinh phẩm), mẫu thuộc lĩnh vực môi trường y tế | 1 | 1.181.000.000 | ||
Xe chở máy phun và hóa chất lưu động | 1 | 918.000.000 | ||
Xe ô tô khác có gắn thiết bị chuyên dùng dành riêng cho các hoạt động khám bệnh, chữa bệnh, phòng, chống dịch, kiểm nghiệm | 1 | 1.020.000.000 | ||
23 | Trung tâm Y tế huyện Sơn Hoà | Xe ô tô cứu thương thông thường | 3 | 1.480.000.000 |
Xe vận chuyển máu và các loại mẫu thuộc lĩnh vực y tế, bao gồm: mẫu bệnh phẩm, mẫu bệnh truyền nhiễm, mẫu thực phẩm, mẫu thuốc (bao gồm cả vắc xin, sinh phẩm), mẫu thuộc lĩnh vực môi trường y tế | 1 | 1.181.000.000 | ||
Xe chở máy phun và hóa chất lưu động | 1 | 918.000.000 | ||
Xe ô tô khác có gắn thiết bị chuyên dùng dành riêng cho các hoạt động khám bệnh, chữa bệnh, phòng, chống dịch, kiểm nghiệm | 1 | 1.020.000.000 | ||
24 | Trung tâm Y tế huyện Sông Hinh | Xe ô tô cứu thương thông thường | 2 | 1.480.000.000 |
Xe vận chuyển máu và các loại mẫu thuộc lĩnh vực y tế, bao gồm: mẫu bệnh phẩm, mẫu bệnh truyền nhiễm, mẫu thực phẩm, mẫu thuốc (bao gồm cả vắc xin, sinh phẩm), mẫu thuộc lĩnh vực môi trường y tế | 1 | 1.181.000.000 | ||
Xe chở máy phun và hóa chất lưu động | 1 | 918.000.000 | ||
Xe ô tô khác có gắn thiết bị chuyên dùng dành riêng cho các hoạt động khám bệnh, chữa bệnh, phòng, chống dịch, kiểm nghiệm | 1 | 1.020.000.000 |
- 1 Quyết định 23/2021/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng thuộc lĩnh vực y tế trang bị cho các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 2 Quyết định 37/2021/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 3 Quyết định 49/2021/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Nam Định
- 4 Quyết định 47/2021/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Bình
- 5 Quyết định 13/2021/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng (đối tượng sử dụng, chủng loại, số lượng, mức giá) lĩnh vực y tế trang bị cho cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Nghệ An
- 6 Quyết định 26/2022/QĐ-UBND bổ sung tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng (đối tượng sử dụng, chủng loại, số lượng, mức giá) cho báo Nghệ An
- 7 Quyết định 21/2022/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng trong lĩnh vực y tế của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Ninh Thuận
- 8 Quyết định 14/2022/QĐ-UBND sửa đổi nội dung công việc đặc thù hoặc loại xe tại mục I Phụ lục kèm theo Quyết định 11/2021/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang