ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 510/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 03 tháng 02 năm 2012 |
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN RÀ SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRỌNG TÂM NĂM 2012 TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện rà soát thủ tục hành chính trọng tâm năm 2012 tại thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 2. Mục tiêu và kết quả của Kế hoạch
1. Mục tiêu:
a) Rà soát 15 nhóm thủ tục hành chính, các quy định có liên quan theo Kế hoạch rà soát kèm theo Quyết định này; kịp thời phát hiện trình Ủy ban nhân dân thành phố sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ quy định, thủ tục hành chính không cần thiết, không còn phù hợp, không đảm bảo nguyên tắc về quy định theo thẩm quyền; đảm bảo chỉ tiêu cắt giảm ít nhất 30% chi phí tuân thủ thủ tục hành chính.
b) Rà soát các nhóm thủ tục hành chính, các quy định có liên quan theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ giao Ủy ban nhân dân thành phố là đơn vị chủ trì.
c) Rà soát các thủ tục hành chính, quy định có liên quan theo Kế hoạch của Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân quận - huyện; Ủy ban nhân dân phường - xã, thị trấn đã đề ra theo hướng dẫn của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố (Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính).
2. Kết quả rà soát:
a) Quyết định phê duyệt và thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2012 thuộc thẩm quyền ban hành và giải quyết của Ủy ban nhân dân thành phố theo quy định.
b) Báo cáo kết quả rà soát thủ tục hành chính, các quy định có liên quan và đề xuất phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và đảm bảo thời gian quy định.
c) Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện và đề xuất phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính của các Sở, ban, ngành thành phố; Ủy ban nhân dân quận - huyện; Ủy ban nhân dân phường - xã, thị trấn.
Điều 3. Trách nhiệm thực hiện Kế hoạch
1. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thành phố trực tiếp chỉ đạo và triển khai thực hiện Kế hoạch kèm theo Quyết định này; Kế hoạch thực hiện rà soát thủ tục hành chính trọng tâm năm 2012 theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ thuộc phạm vi chức năng quản lý theo ngành của các Sở, ban, ngành thành phố; hoàn thành việc rà soát đúng tiến độ, thời gian quy định và đáp ứng được mục tiêu đề ra; đảm bảo về chất lượng kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính và các quy định có liên quan; gửi báo cáo kết quả rà soát đến Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố trước ngày 15 tháng 8 năm 2012.
2. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường - xã, thị trấn trực tiếp chỉ đạo việc thực hiện Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính tại đơn vị đã đề ra; báo cáo kết quả rà soát và đề xuất phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính được tổng hợp chung trong nội dung báo cáo định kỳ; thời gian gửi báo cáo trước ngày 10 của tháng cuối quý (báo cáo của Ủy ban nhân dân phường - xã, thị trấn được tổng hợp trong báo cáo của Ủy ban nhân dân quận - huyện).
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố (Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính):
a) Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các Sở, ban, ngành thành phố trong quá trình triển khai thực hiện rà soát, đánh giá thủ tục hành chính và các quy định có liên quan kèm theo Kế hoạch này; không tiếp nhận và trả lại, yêu cầu rà soát lại kết quả không đạt mục tiêu đặt ra hoặc rà soát hình thức; đồng thời báo cáo và đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố phê bình các Sở, ban, ngành thành phố, Ủy ban nhân dân quận - huyện không thực hiện nghiêm túc Kế hoạch kèm theo Quyết định này.
b) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành thành phố có liên quan xem xét kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính của các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận - huyện để báo cáo Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, quy định có liên quan trong quý IV/2012 theo thẩm quyền; báo cáo kết quả rà soát và đề xuất phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố báo cáo Thủ tướng Chính phủ trước ngày 31 tháng 8 năm 2012.
c) Đôn đốc, kiểm tra các Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân quận - huyện; Ủy ban nhân dân phường - xã, thị trấn việc thực hiện các Quyết định thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân thành phố; các văn bản quy phạm pháp luật để thực thi phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính và quy định có liên quan đã được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thông qua.
Điều 4. Kế hoạch kèm theo Quyết định này được điều chỉnh hoặc bổ sung theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố.
Điều 5. Kinh phí thực hiện Kế hoạch kèm theo Quyết định này được sử dụng mức chi từ nguồn ngân sách đã được phê duyệt đối với các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 7. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận - huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường - xã, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
RÀ SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRỌNG TÂM NĂM 2012 TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 510/QĐ-UBND ngày 03 tháng 02 năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
Số TT | Tên/Nhóm thủ tục hành chính | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện | Thời gian hoàn thành | Ghi chú |
I | Nhóm thủ tục hành chính, quy định hành chính có liên quan về Quản lý ngân sách nhà nước | |||||
1 | Xét duyệt (thẩm định) và thông báo xét duyệt (thẩm định) quyết toán ngân sách năm đối với các đơn vị dự toán | Sở Tài chính | Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính - Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố | Tháng 02/2012 | Tháng 5/2012 |
|
2 | Thẩm định dự toán cấp phát, quyết toán ngân sách hành chính sự nghiệp | Sở Tài chính | Tháng 02/2012 | Tháng 5/2012 |
| |
II | Nhóm thủ tục hành chính, quy định hành chính có liên quan về Quản lý tài sản nhà nước | |||||
3 | Xác định đơn giá thuê đất cho các tổ chức được nhà nước cho thuê đất (theo bảng giá đất) | Sở Tài chính | Sở Tài nguyên và Môi trường; Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính – Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố | Tháng 02/2012 | Tháng 5/2012 |
|
4 | Thẩm định giá bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo cơ chế giá thị trường | Sở Tài chính | Sở Xây dựng; Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính -Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố | Tháng 02/2012 | Tháng 5/2012 |
|
III | Nhóm thủ tục hành chính, quy định hành chính có liên quan về Đầu tư – Đất đai – Xây dựng | |||||
1 | Điều chỉnh tổng thể quy hoạch đô thị | Sở Quy hoạch - Kiến trúc | Viện Nghiên cứu Phát triển thành phố; Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính -Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố | Tháng 02/2012 | Tháng 7/2012 |
|
2 | Điều chỉnh cục bộ quy hoạch đô thị | Sở Quy hoạch - Kiến trúc | Tháng 02/2012 | Tháng 7/2012 |
| |
3 | Cấp giấy phép quy hoạch | Sở Quy hoạch - Kiến trúc | Ủy ban nhân dân quận - huyện; Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính - Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố | Tháng 02/2012 | Tháng 7/2012 |
|
4 | Cung cấp thông tin quy hoạch | Sở Quy hoạch - Kiến trúc | Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính - Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố | Tháng 02/2012 | Tháng 7/2012 |
|
5 | Cấp chứng chỉ quy hoạch | Sở Quy hoạch - Kiến trúc | Tháng 02/2012 | Tháng 7/2012 |
| |
6 | Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chung thị trấn; các đô thị loại V chưa công nhận là thị trấn; quy hoạch chung khu công nghiệp (quy mô > 500ha) (Lập mới và điều chỉnh tổng thể) | Sở Quy hoạch - Kiến trúc | Tháng 02/2012 | Tháng 7/2012 |
| |
7 | Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết (Lập mới và điều chỉnh tổng thể) | Sở Quy hoạch - Kiến trúc | Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính - Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố | Tháng 02/2012 | Tháng 7/2012 |
|
8 | Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ thiết kế đô thị riêng (Lập mới và điều chỉnh tổng thể) | Sở Quy hoạch - Kiến trúc | Tháng 02/2012 | Tháng 7/2012 |
| |
9 | Thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch chung thị trấn, các đô thị loại V chưa công nhận là thị trấn, quy hoạch chung các khu chức năng đô thị đã được phê duyệt nhiệm vụ (Lập mới và điều chỉnh tổng thể) | Sở Quy hoạch - Kiến trúc | Tháng 02/2012 | Tháng 7/2012 |
| |
10 | Thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch chung Khu công nghiệp (quy mô > 500ha) (Lập mới và điều chỉnh tổng thể) | Sở Quy hoạch - Kiến trúc | Tháng 02/2012 | Tháng 7/2012 |
| |
11 | Thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết (không thuộc chức năng cụm, khu công nghiệp) (Lập mới và điều chỉnh tổng thể) | Sở Quy hoạch - Kiến trúc | Tháng 02/2012 | Tháng 7/2012 |
| |
12 | Thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết cụm, khu công nghiệp (Lập mới và điều chỉnh tổng thể) | Sở Quy hoạch - Kiến trúc | Tháng 02/2012 | Tháng 7/2012 |
| |
13 | Thẩm định, phê duyệt đồ án thiết kế đô thị riêng (Lập mới và điều chỉnh tổng thể) | Sở Quy hoạch - Kiến trúc | Tháng 02/2012 | Tháng 7/2012 |
| |
14 | Cấp chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình | Sở Xây dựng | Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính - Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố | Tháng 02/2012 | Tháng 5/2012 |
|
15 | Cấp bổ sung Chứng chỉ hành nghề Giám sát thi công xây dựng công trình | Sở Xây dựng | Tháng 02/2012 | Tháng 5/2012 |
| |
16 | Cấp lại Chứng chỉ hành nghề Giám sát thi công xây dựng công trình | Sở Xây dựng | Tháng 02/2012 | Tháng 5/2012 |
| |
17 | Cấp Chứng chỉ hành nghề Kiến trúc sư hoạt động xây dựng | Sở Xây dựng | Tháng 02/2012 | Tháng 5/2012 |
| |
18 | Cấp Chứng chỉ hành nghề Kỹ sư hoạt động xây dựng | Sở Xây dựng | Tháng 02/2012 | Tháng 5/2012 |
| |
19 | Cấp bổ sung Chứng chỉ hành nghề Kiến trúc sư, Kỹ sư hoạt động xây dựng | Sở Xây dựng | Tháng 02/2012 | Tháng 5/2012 |
| |
20 | Cấp lại Chứng chỉ hành nghề Kiến trúc sư, Kỹ sư hoạt động xây dựng | Sở Xây dựng | Tháng 02/2012 | Tháng 5/2012 |
| |
21 | Cấp phép thầu cho nhà thầu nước ngoài là tổ chức nhận thầu các gói thầu thuộc dự án nhóm B,C | Sở Xây dựng | Tháng 02/2012 | Tháng 5/2012 |
| |
22 | Cấp phép thầu cho nhà thầu nước ngoài là cá nhân thực hiện các công việc tư vấn đầu tư xây dựng | Sở Xây dựng | Tháng 02/2012 | Tháng 5/2012 |
| |
23 | Đăng ký văn phòng điều hành cho nhà thầu nước ngoài hoạt động xây dựng tại Việt Nam | Sở Xây dựng | Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính - Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố | Tháng 02/2012 | Tháng 5/2012 |
|
24 | Cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1 (trường hợp cấp thẳng không qua hạng 2) | Sở Xây dựng | Tháng 02/2012 | Tháng 5/2012 |
| |
25 | Cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 2 | Sở Xây dựng | Tháng 02/2012 | Tháng 5/2012 |
| |
26 | Cấp chứng chỉ kỹ sư định giá xây dựng hạng 1 (trường hợp nâng từ hạng 2 lên hạng 1) | Sở Xây dựng | Tháng 02/2012 | Tháng 5/2012 |
| |
27 | Cấp chứng chỉ định giá bất động sản | Sở Xây dựng | Tháng 02/2012 | Tháng 7/2012 |
| |
28 | Cấp chứng chỉ môi giới bất động sản | Sở Xây dựng | Tháng 02/2012 | Tháng 7/2012 |
| |
29 | Cấp lại chứng chỉ định giá bất động sản, môi giới bất động sản | Sở Xây dựng | Tháng 02/2012 | Tháng 7/2012 |
| |
30 | Chuyển nhượng toàn bộ dự án nhà ở (quy định tại Nghị định số 153/2007/NĐ-CP ngày 15/10/2007 của Chính phủ) | Sở Xây dựng | Tháng 02/2012 | Tháng 7/2012 |
| |
31 | Giao đất, thuê đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ban, ngành có liên quan; Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính - Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố | Tháng 02/2012 | Tháng 8/2012 |
|
32 | Chuyển từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất | Tháng 02/2012 | Tháng 8/2012 |
| ||
33 | Chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép | Sở Tài nguyên và Môi trường | Các Sở, ban, ngành có liên quan; Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính - Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố | Tháng 02/2012 | Tháng 8/2012 |
|
34 | Chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép | Sở Tài nguyên và Môi trường | Tháng 02/2012 | Tháng 8/2012 |
| |
35 | Đăng ký điều chỉnh dự án đầu tư | Ban Quản lý Khu công nghệ cao | Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính - Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố | Tháng 02/2012 | Tháng 7/2012 |
|
36 | Thẩm định, phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500 | Ban Quản lý Khu công nghệ cao | Tháng 02/2012 | Tháng 7/2012 |
| |
37 | Thẩm định nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/500 | Ban Quản lý Đô thị - Xây dựng Khu Đô thị mới Thủ Thiêm | Sở Quy hoạch - Kiến trúc; Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính - Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố | Tháng 02/2012 | Tháng 7/2012 |
|
38 | Thẩm định điều chỉnh nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/500 | Ban Quản lý Đô thị - Xây dựng Khu Đô thị mới Thủ Thiêm | Tháng 02/2012 | Tháng 7/2012 |
| |
39 | Thẩm định đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/500 | Ban Quản lý Đô thị - Xây dựng Khu Đô thị mới Thủ Thiêm | Tháng 02/2012 | Tháng 7/2012 |
| |
40 | Thẩm định điều chỉnh đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/500 | Ban Quản lý Đô thị - Xây dựng Khu Đô thị mới Thủ Thiêm | Tháng 02/2012 | Tháng 7/2012 |
| |
IV | Nhóm thủ tục hành chính, quy định hành chính có liên quan về Hành chính tư pháp | |||||
1 | Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài | Sở Tư pháp | Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính - Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố | Tháng 02/2012 | Tháng 5/2012 |
|
2 | Đăng ký nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài | Sở Tư pháp | Tháng 02/2012 | Tháng 5/2012 |
| |
V | Nhóm thủ tục hành chính, quy định hành chính có liên quan về Tổ chức hành chính, sự nghiệp nhà nước | |||||
1 | Thành lập tổ chức hành chính sự nghiệp | Sở Nội vụ | Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính - Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố | Tháng 02/2012 | Tháng 7/2012 |
|
2 | Chia tách, sáp nhập, hợp nhất (tổ chức lại) tổ chức hành chính, sự nghiệp | Sở Nội vụ | Tháng 02/2012 | Tháng 7/2012 |
| |
3 | Ban hành mới, sửa đổi, bổ sung quy chế tổ chức và hoạt động của tổ chức hành chính, sự nghiệp | Sở Nội vụ | Tháng 02/2012 | Tháng 7/2012 |
| |
4 | Đổi tên tổ chức hành chính, sự nghiệp | Sở Nội vụ | Tháng 02/2012 | Tháng 7/2012 |
| |
5 | Điều chỉnh, bổ sung chức năng, nhiệm vụ tổ chức hành chính, sự nghiệp | Sở Nội vụ | Tháng 02/2012 | Tháng 7/2012 |
| |
6 | Giải thể tổ chức hành chính, sự nghiệp | Sở Nội vụ | Tháng 02/2012 | Tháng 7/2012 |
| |
VI | Nhóm thủ tục hành chính, quy định hành chính có liên quan về Lao động nước ngoài | |||||
1 | Cấp phép lao động cho người nước ngoài | Ban Quản lý Khu công nghệ cao | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính - Văn phòng Ủy ban nhân dân TP | Tháng 02/2012 | Tháng 10/2012 |
|
2 | Thủ tục, quy định có liên quan về Cấp Giấy phép lao động cho người nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính - Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố | Tháng 02/2012 | Tháng 10/2012 |
|
VII | Nhóm thủ tục hành chính, quy định hành chính có liên quan về Việc làm | |||||
1 | Thủ tục, quy định có liên quan về Cấp giấy phép giới thiệu việc làm | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính - Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố | Tháng 02/2012 | Tháng 10/2012 |
|
2 | Đăng ký làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong năm | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Tháng 02/2012 | Tháng 10/2012 |
| |
3 | Xác nhận doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động nữ | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Tháng 02/2012 | Tháng 10/2012 |
| |
VIII | Nhóm thủ tục hành chính, quy định hành chính có liên quan về Dạy nghề | |||||
1 | Thủ tục, quy định có liên quan về cơ sở dạy nghề dành riêng cho người tàn tật, doanh nghiệp sử dụng người tàn tật | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính - Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố | Tháng 02/2012 | Tháng 10/2012 |
|
2 | Thủ tục, quy định có liên quan về Đăng ký hoạt động dạy nghề | Tháng 02/2012 | Tháng 10/2012 |
| ||
3 | Thành lập cơ sở dạy nghề | Tháng 02/2012 | Tháng 10/2012 |
| ||
IX | Nhóm thủ tục hành chính, quy định hành chính thuộc lĩnh vực Bảo trợ xã hội | |||||
1 | Thủ tục, quy định có liên quan về Thành lập, giải thể cơ sở bảo trợ xã hội | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội | Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính - Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố | Tháng 02/2012 | Tháng 10/2012 |
|
X | Nhóm thủ tục hành chính, quy định hành chính có liên quan về Dược - Mỹ phẩm | |||||
1 | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc | Sở Y tế | Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính - Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố | Tháng 02/2012 | Tháng 7/2012 |
|
2 | Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc | Sở Y tế | Tháng 02/2012 | Tháng 7/2012 |
| |
3 | Đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc | Sở Y tế | Tháng 02/2012 | Tháng 7/2012 |
| |
4 | Gia hạn Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc | Sở Y tế | Tháng 02/2012 | Tháng 7/2012 |
| |
5 | Cấp Giấy chứng nhận “Thực hành nhà thuốc tốt (GPP)” | Sở Y tế | Tháng 02/2012 | Tháng 7/2012 |
| |
6 | Cấp lại Giấy chứng nhận “Thực hành nhà thuốc tốt (GPP)” | Sở Y tế | Tháng 02/2012 | Tháng 7/2012 |
| |
7 | Gia hạn Giấy chứng nhận “Thực hành nhà thuốc tốt (GPP)” | Sở Y tế | Tháng 02/2012 | Tháng 7/2012 |
| |
8 | Cấp Giấy chứng nhận “Thực hành tốt phân phối thuốc (GDP)” | Sở Y tế | Tháng 02/2012 | Tháng 7/2012 |
| |
9 | Cấp lại Giấy chứng nhận “Thực hành tốt phân phối thuốc (GDP)” | Sở Y tế | Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính - Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố | Tháng 02/2012 | Tháng 7/2012 |
|
10 | Gia hạn Giấy chứng nhận “Thực hành tốt phân phối thuốc (GDP)” | Sở Y tế | Tháng 02/2012 | Tháng 7/2012 |
| |
XI | Nhóm thủ tục hành chính, quy định hành chính về Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và các cơ sở giáo dục | |||||
1 | Thành lập trường phổ thông tư thục | Sở Giáo dục và Đào tạo | Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính - Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố | Tháng 02/2012 | Tháng 8/2012 |
|
2 | Thành lập trường trung cấp chuyên nghiệp | Sở Giáo dục và Đào tạo | Tháng 02/2012 | Tháng 8/2012 |
| |
3 | Thành lập trung tâm (cơ sở) ngoại ngữ tin học, bồi dưỡng văn hóa | Sở Giáo dục và Đào tạo | Tháng 02/2012 | Tháng 8/2012 |
| |
4 | Thành lập chi nhánh, chuyển địa điểm trung tâm (cơ sở) ngoại ngữ tin học, bồi dưỡng văn hóa. | Sở Giáo dục và Đào tạo | Tháng 02/2012 | Tháng 8/2012 |
| |
5 | Gia hạn giấy phép dạy học trung tâm (cơ sở) ngoại ngữ tin học, bồi dưỡng văn hóa | Sở Giáo dục và Đào tạo | Tháng 02/2012 | Tháng 8/2012 |
| |
XII | Nhóm thủ tục hành chính, quy định hành chính có liên quan về Quy chế thi, tuyển sinh, hệ thống văn bằng, chứng chỉ | |||||
1 | Thực hiện hồ sơ chuyển trường | Sở Giáo dục và Đào tạo | Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính - Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố | Tháng 02/2012 | Tháng 8/2012 |
|
2 | Cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ | Sở Giáo dục và Đào tạo | Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính - Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố | Tháng 02/2012 | Tháng 8/2012 |
|
3 | Tổ chức kiểm tra và cấp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học | Sở Giáo dục và Đào tạo | Tháng 02/2012 | Tháng 8/2012 |
| |
XIII | Nhóm thủ tục hành chính, quy định hành chính có liên quan về Năng lượng | |||||
1 | Thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình điện nhóm B, C sử dụng vốn ngân sách nhà nước | Sở Công thương | Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính - Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố | Tháng 02/2012 | Tháng 9/2012 |
|
2 | Thẩm định, phê duyệt báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình điện sử dụng vốn ngân sách nhà nước | Sở Công thương | Tháng 02/2012 | Tháng 9/2012 |
| |
3 | Thẩm định, phê duyệt dự toán chi phí bồi thường, hỗ trợ khi di dời công trình điện | Sở Công thương | Tháng 02/2012 | Tháng 9/2012 |
| |
4 | Thẩm định, phê duyệt dự toán chi phí bồi thường di dời - tái lập công trình điện | Sở Công thương | Tháng 02/2012 | Tháng 9/2012 |
| |
XIV | Nhóm thủ tục hành chính, quy định hành chính có liên quan về Xúc tiến thương mại | |||||
1 | Ðăng ký thực hiện khuyến mại | Sở Công thương | Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính - Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố | Tháng 02/2012 | Tháng 9/2012 |
|
2 | Ðăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại | Sở Công thương | Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính - Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố | Tháng 02/2012 | Tháng 9/2012 |
|
XV | Nhóm thủ tục hành chính, quy định hành chính có liên quan về Thương mại quốc tế | |||||
1 | Đăng ký hội nghị khách hàng, hội thảo và phòng trưng bày sản phẩm văn phòng đại diện tại thành phố Hồ Chí Minh | Sở Công thương | Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính - Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố | Tháng 02/2012 | Tháng 10/2012 |
|
2 | Ðăng ký hoạt động của các Văn phòng đại diện ngân hàng, bảo hiểm, văn hóa - giáo dục, chứng khoán (không thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định số 72/2006/NÐ-CP ngày 25/7/2006 của Chính phủ) | Sở Công thương | Tháng 02/2012 | Tháng 10/2012 |
| |
3 | Ðăng ký lại khi được gia hạn giấy phép của các Văn phòng đại diện ngân hàng, bảo hiểm, văn hóa - giáo dục, chứng khoán (không thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định số 72/2006/NÐ-CP ngày 25/7/2006 của Chính phủ) | Sở Công thương | Tháng 02/2012 | Tháng 10/2012 |
| |
4 | Thanh lý Văn phòng đại diên ngân hàng, bảo hiểm, văn hóa - giáo dục, chứng khoán hoạt động tại thành phố Hồ Chí Minh | Sở Công thương | Tháng 02/2012 | Tháng 10/2012 |
| |
5 | Thành lập Hiệp hội doanh nghiệp nước ngoài tại thành phố Hồ Chí Minh | Sở Công thương | Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính - Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố | Tháng 02/2012 | Tháng 10/2012 |
|
6 | Ðăng ký thay đổi hoạt động Hiệp hội doanh nghiệp nước ngoài tại thành phố Hồ Chí Minh | Sở Công thương | Tháng 02/2012 | Tháng 10/2012 |
|
- 1 Quyết định 195/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2014 của tỉnh Điện Biên
- 2 Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 3 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 4 Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003