ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Thanh Hóa, ngày 07 tháng 12 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 3184/TTr-SLĐTBXH ngày 25/11/2015 và Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số 2042/STP-KSTTHC ngày 04/11/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 03 thủ tục hành chính mới ban hành thuộc lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tư pháp; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH THANH HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 5129/QĐ-UBND ngày 07/12/2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Phần I
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH THANH HÓA
STT | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
1 | Thủ tục đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp đối với trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp. | Giáo dục nghề nghiệp. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. |
2 | Thủ tục đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp đối với doanh nghiệp. | Giáo dục nghề nghiệp. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. |
3 | Thủ tục đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp đối với trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp. | Giáo dục nghề nghiệp. | Sở Lao động - Thương binh và Xã hội. |
Phần II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI TỈNH THANH HÓA
Tên thủ tục hành chính: Thủ tục đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp đối với trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp. Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: |
Lĩnh vực: Giáo dục nghề nghiệp. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp công lập và tư thục phải chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức: 1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa (số 74 Tô Vĩnh Diện, phường Đông Thọ, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với Trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp công lập và tư thục: Bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: - Hướng dẫn để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận hồ sơ, tài liệu cho tổ chức, cá nhân. Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức: - Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức kiểm tra các điều kiện đảm bảo cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp và cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp cho trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp công lập và tư thục. - Trong trường hợp không cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp thì trong thời hạn 05 ngày làm việc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do. - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gửi bản sao giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp về Tổng cục Dạy nghề, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để thực hiện quản lý chung. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thanh Hóa (số 74 Tô Vĩnh Diện, phường Đông Thọ, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định). |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện. |
3. Thành phần, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ: - Văn bản đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp (có mẫu): 01 bản chính. - Báo cáo các điều kiện đảm bảo cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp kèm theo các minh chứng (có mẫu): 01 bản chính. - Quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp: 01 bản sao. - Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: 01 bản sao. - Quy chế tổ chức, hoạt động của cơ sở giáo dục nghề nghiệp: 01 bản sao. b) Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp công lập và tư thục. |
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp (Phụ lục 4 - Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2015/TT-BLĐTBXH ngày 13 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội). |
8. Lệ phí: Không. |
- Văn bản đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp: Phụ lục 1 (Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2015/TT-BLĐTBXH ngày 13 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội). - Báo cáo đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp: Phụ lục 2 (Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2015/TT-BLĐTBXH ngày 13 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội). |
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: - Có cơ sở vật chất, thiết bị dạy nghề phù hợp với nghề, quy mô, trình độ đào tạo sơ cấp. Diện tích phòng học lý thuyết, phòng học thực hành dùng cho học tập, giảng dạy đảm bảo ở mức bình quân ít nhất là 04m2/người học. - Có đội ngũ giáo viên đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm theo quy định của pháp luật; đảm bảo tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 20 học sinh trên 01 giáo viên; đối với các nghề yêu cầu về năng khiếu, đảm bảo tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 15 học sinh trên 01 giáo viên; có giáo viên cơ hữu cho từng nghề được tổ chức đào tạo. - Có đủ chương trình, giáo trình, học liệu đào tạo theo quy định. - Trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp tư thục; trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải có đủ nguồn lực tài chính để đảm bảo và duy trì hoạt động của các nghề đăng ký hoạt động. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Giáo dục nghề nghiệp số 74/2014/QH13 ngày 27/11/2014. - Nghị định số 48/2015/NĐ-CP ngày 15/5/2015 của chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục nghề nghiệp. - Thông tư số 25/2015/TT-BLĐTBXH ngày 13/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, cấp, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp và đình chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp. - Quyết định số 1261/QĐ-BLĐTBXH ngày 07/9/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. |
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có.
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có.
PHỤ LỤC 1
MẪU VĂN BẢN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2015/TT-BLĐTBXH ngày 13 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
……….(1)……… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /……..-….(3)…. | ……….., ngày … tháng … năm 20… |
Kính gửi: ……………………………………….…………………………..
1. Tên cơ sở đăng ký:………………………………….(4)....................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:………………………………….(5)...................................................
Điện thoại:……………………Fax:……………………….Email:...........................................
Địa chỉ phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu có):................................................................
3. Quyết định thành lập, cho phép thành lập (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư): số ………; Ngày, tháng, năm cấp........................... ;
Cơ quan cấp:........................................................................................................................
4. Họ và tên Hiệu trưởng/Giám đốc/Người đứng đầu:.........................................................
Địa chỉ:..................................................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu:.............................................................................................................
Quyết định bổ nhiệm/công nhận số:………….; Ngày, tháng, năm cấp:...............................
5. Đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp (6):
- Tại trụ sở chính:
TT | Tên nghề | Quy mô tuyển sinh/năm | Trình độ |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
…. |
|
|
|
- Tại phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu có): ...................................(7)........................................
TT | Tên nghề | Quy mô tuyển sinh/năm | Trình độ |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
6. Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng những quy định pháp luật về giáo dục nghề nghiệp và các quy định khác của pháp luật có liên quan./.
Nơi nhận: | ……………..(8)……………… |
Hướng dẫn:
(1). Tên cơ quan chủ quản nếu có;
(2) và (4). Tên cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp: theo đúng tên ghi trong quyết định thành lập, cho phép thành lập;
(3). Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(5). Địa chỉ trụ sở chính: ghi đúng theo địa chỉ ghi trong quyết định thành lập, cho phép thành lập;
(6). Liệt kê tên các nghề, trình độ đào tạo;
(7). Nếu cơ sở giáo dục nghề nghiệp, doanh nghiệp có nhiều phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thì phải ghi riêng nghề đào tạo, trình độ đào tạo, quy mô tuyển sinh đào tạo từng nghề cho từng phân hiệu/cơ sở đào tạo. Trường hợp liên kết với các tổ chức, cá nhân để tổ chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp phải ghi rõ địa điểm, địa chỉ liên kết và có hợp đồng liên kết đào tạo giáo dục nghề nghiệp kèm theo;
(8). Quyền hạn, chức vụ của người ký.
MẪU BÁO CÁO ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
(Dành cho cơ sở giáo dục nghề nghiệp)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2015/TT-BLĐTBXH ngày 13 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
…………….(1)……………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-….(3)…. | ……….., ngày … tháng … năm 20… |
BÁO CÁO
Đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp
Phần thứ nhất
THÔNG TIN CHUNG
I. Thông tin về cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp (4)
II. Tóm tắt tiến độ thực hiện dự án đầu tư, tình hình góp vốn, vay vốn, tổng số vốn đầu tư đã thực hiện (5)
III. Quy định về học phí và các loại phí liên quan (6)
IV. Thực trạng chung về điều kiện đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
1. Cơ sở vật chất và thiết bị đào tạo chung của cơ sở giáo dục nghề nghiệp
a) Tổng quan về cơ sở vật chất chung của trường
- Các công trình và tổng diện tích sử dụng của từng công trình
- Các phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu có)
b) Các công trình, phòng học sử dụng chung
- Các phòng học được sử dụng chung
- Phòng thí nghiệm/thực nghiệm, trạm, trại thực hành, thực tập; xưởng thực hành
- Các công trình phụ trợ (Hội trường; thư viện; khu thể thao; ký túc xá...)
c) Các thiết bị giảng dạy sử dụng chung (7)
2. Cán bộ quản lý, giáo viên
Tổng số cán bộ quản lý, giáo viên:………….trong đó:
- Cán bộ quản lý:
- Giáo viên: Tổng số: …………trong đó:
+ Cơ hữu:……………..
+ Thỉnh giảng:………...
+ Kiêm chức:……………
Phần thứ hai
ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
A. Tại trụ sở chính
I. Nghề: …………; trình độ đào tạo:………….(8)
1. Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo
1.1. Cơ sở vật chất (9)
- Số phòng học lý thuyết chuyên môn
- Số phòng/xưởng thực hành
1.2. Thiết bị đào tạo
TT | Tên thiết bị đào tạo | Đơn vị | Số lượng |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
... |
|
|
|
2. Giáo viên
- Tổng số giáo viên của nghề:
- Tỷ lệ học sinh quy đổi/giáo viên quy đổi:
- Giáo viên cơ hữu (nếu là cán bộ quản lý tham gia giảng dạy thì ghi rõ số giờ giảng dạy/năm):
TT | Họ và tên | Trình độ, nghề được đào tạo | Trình độ nghiệp vụ sư phạm | Trình độ | Môn học, mô-đun được phân công giảng dạy |
1 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
- Giáo viên thỉnh giảng (nếu có)
TT | Họ và tên | Trình độ, nghề được đào tạo | Trình độ nghiệp vụ sư phạm | Trình độ kỹ năng nghề | Môn học, mô-đun được phân công giảng dạy | Tổng số giờ giảng dạy/năm |
1 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
(Có hồ sơ minh chứng kèm theo) (10)
3. Thông tin chung về chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy
- Tên chương trình, trình độ đào tạo, thời gian đào tạo, đối tượng tuyển sinh (có chương trình đào tạo kèm theo) (11)
- Danh mục các loại giáo trình, tài liệu giảng dạy của nghề
II. Nghề:…………(thứ hai)…; trình độ đào tạo:………..(12)
……………………………………………………………………………………………………
B. Tại phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu có) (13)
(Trình bày tương tự như mục A nêu trên)
……………………………………………………………………………………………………
Nơi nhận: | ……………..(14)……………… |
Hướng dẫn:
(1). Tên cơ quan chủ quản nếu có;
(2). Tên cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp: theo đúng tên ghi trong quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập;
(3). Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(4). Tên, địa chỉ, ngày tháng năm thành lập, cho phép thành lập, cơ quan chủ quản (nếu có), chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy;
(5) và (6). Mục này chỉ dành cho cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục và cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: diễn giải về nguồn vốn đầu tư cho các nghề đăng ký hoạt động kèm theo các minh chứng về nguồn tài chính;
(7). Liệt kê các thiết bị giảng dạy chung hiện có (máy tính, máy chiếu projector, máy chiếu vật thể, máy quay phim.v.v...);
(8). Ghi rõ tên và trình độ đào tạo của nghề;
(9). Nếu là cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục phải có minh chứng về cơ sở vật chất. Hồ sơ minh chứng về cơ sở vật chất là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê, mua, chuyển nhượng địa điểm đào tạo. Nếu là hợp đồng thuê địa điểm, cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo phải còn thời hạn ít nhất là 5 năm;
(10). Hồ sơ minh chứng giáo viên:
Mỗi giáo viên phải có các minh chứng sau (bản photo không cần công chứng):
- Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động (đối với giáo viên cơ hữu); hợp đồng thỉnh giảng (nếu là giáo viên thỉnh giảng);
- Văn bằng đào tạo chuyên môn;
- Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm nếu không có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm, đại học sư phạm kỹ thuật hoặc cao đẳng sư phạm, cao đẳng sư phạm kỹ thuật (chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm bao gồm: Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm; chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm bậc 1; chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm bậc 2; chứng chỉ sư phạm dạy nghề; chứng chỉ môn học nghiệp vụ sư phạm; chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giảng viên trong các cơ sở giáo dục đại học).
(11). Chương trình đào tạo chi tiết kèm theo. Một chương trình bao gồm:
- Quyết định ban hành chương trình của người đứng đầu cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
- Chương trình đào tạo chi tiết.
(12). Báo cáo tiếp tục các Điều kiện đảm bảo hoạt động giáo dục nghề nghiệp cho nghề thứ 2 như nghề thứ nhất;
(13). Trong trường hợp, có đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp tại phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thì cũng phải báo cáo lần lượt các nghề đăng ký;
(14). Quyền hạn, chức vụ của người ký.
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2015/TT-BLĐTBXH ngày 13 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ........../CNĐKHĐ-….(3)…. | ……….., ngày … tháng … năm 20… |
GIẤY CHỨNG NHẬN
Đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp
………..………………………(4)………………………………… chứng nhận:
1. Tên đơn vị đăng ký (ghi bằng chữ in hoa):......................................................................
Thuộc:...................................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:.............................................................................................................
.............................................................................................................................................
Điện thoại:…………………………, Fax:………………………, E-mail:.................................
Địa chỉ phân hiệu/cơ sở đào tạo/địa điểm đào tạo khác (nếu có):......................................
Quyết định thành lập, cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp:……………………....
2. Đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
- Trụ sở chính:
TT | Tên nghề đào tạo | Quy mô tuyển sinh/năm | Trình độ đào tạo |
... |
|
|
|
- Phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu có):………………………………………………….
TT | Tên nghề đào tạo | Quy mô tuyển sinh/năm | Trình độ đào tạo |
... |
|
|
|
3. Giấy chứng nhận này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| ……………..(5)……………. |
Hướng dẫn:
(1). Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (đối với giấy chứng nhận do Tổng cục Dạy nghề cấp) hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với giấy chứng nhận do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp);
(2). Tổng cục Dạy nghề hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
(3). Tên viết tắt của cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(4). Tên đầy đủ của cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(5). Quyền hạn, chức vụ của người ký.
Tên thủ tục hành chính: Thủ tục đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp đối với doanh nghiệp. Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: |
Lĩnh vực: Giáo dục nghề nghiệp. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức, cá nhân phải chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức: 1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa (số 74 Tô Vĩnh Diện, phường Đông Thọ, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với cá nhân, tổ chức: Bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: - Hướng dẫn để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận hồ sơ, tài liệu cho tổ chức, cá nhân. Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức: - Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức kiểm tra các điều kiện đảm bảo cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp và cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp. - Trong trường hợp không cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp thì trong thời hạn 05 ngày làm việc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do. - Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gửi bản sao giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp về Tổng cục Dạy nghề, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để thực hiện quản lý chung. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa (số 74 Tô Vĩnh Diện, phường Đông Thọ, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định). |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện. |
3. Thành phần, số lượng hồ sơ: a) Thành phần hồ sơ: - Văn bản đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp (có mẫu): 01 bản chính. - Quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư: 01 bản sao. - Báo cáo các điều kiện đảm bảo cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp kèm theo các minh chứng (có mẫu): 01 bản chính. - Bản sao điều lệ hoặc quy chế tổ chức hoạt động: 01 bản sao. Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thanh Hóa. |
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp. |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp (Phụ lục 4 - Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2015/TT-BLĐTBXH ngày 13 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội). |
8. Lệ phí: Không. |
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Văn bản đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp: Phụ lục 1 (Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2015/TT-BLĐTBXH ngày 13 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội). - Báo cáo đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp: Phụ lục 3 (Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2015/TT-BLĐTBXH ngày 13 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội). |
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: - Có cơ sở vật chất, thiết bị dạy nghề phù hợp với nghề, quy mô, trình độ đào tạo sơ cấp. Diện tích phòng học lý thuyết, phòng học thực hành dùng cho học tập, giảng dạy đảm bảo ở mức bình quân ít nhất là 04m2/01 người học. - Có đội ngũ giáo viên đạt tiêu chuẩn, trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề và nghiệp vụ sư phạm theo quy định của pháp luật; đảm bảo tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 20 học sinh trên 01 giáo viên; đối với các nghề yêu cầu về năng khiếu, đảm bảo tỷ lệ học sinh quy đổi trên giáo viên quy đổi tối đa là 15 học sinh trên 01 giáo viên; có giáo viên cơ hữu cho từng nghề được tổ chức đào tạo. - Có đủ chương trình, giáo trình, học liệu đào tạo theo quy định. - Doanh nghiệp tư nhân và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải có đủ nguồn lực tài chính để đảm bảo và duy trì hoạt động của các nghề đăng ký hoạt động. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Giáo dục nghề nghiệp số 74/2014/QH 13 ngày 27/11/2014. - Nghị định số 48/2015/NĐ-CP ngày 15/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục nghề nghiệp. - Thông tư số 25/2015/TT-BLĐTBXH ngày 13/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, cấp, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp và đình chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp. - Quyết định số 1261/QĐ-BLĐTBXH ngày 07/9/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. |
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có.
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có.
PHỤ LỤC 1
MẪU VĂN BẢN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2015/TT-BLĐTBXH ngày 13 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
……….(1)……… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /……..-….(3)…. | ……….., ngày … tháng … năm 20… |
Kính gửi: ……………………………………….…………………………..
1. Tên cơ sở đăng ký:………………………………….(4)....................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:………………………………….(5)...................................................
Điện thoại:……………………Fax:……………………….Email:...........................................
Địa chỉ phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu có):................................................................
3. Quyết định thành lập, cho phép thành lập (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư): số …………; Ngày, tháng, năm cấp......................... ;
Cơ quan cấp:........................................................................................................................
4. Họ và tên Hiệu trưởng/Giám đốc/Người đứng đầu:.........................................................
Địa chỉ:..................................................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu:.............................................................................................................
Quyết định bổ nhiệm/công nhận số:………….; Ngày, tháng, năm cấp:...............................
5. Đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp (6):
- Tại trụ sở chính:
TT | Tên nghề | Quy mô tuyển sinh/năm | Trình độ |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
- Tại phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu có): ...................................(7)........................................
TT | Tên nghề | Quy mô tuyển sinh/năm | Trình độ |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
6. Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng những quy định pháp luật về giáo dục nghề nghiệp và các quy định khác của pháp luật có liên quan./.
Nơi nhận: | ……………..(8)……………… |
Hướng dẫn:
(1). Tên cơ quan chủ quản nếu có;
(2) và (4). Tên cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp: theo đúng tên ghi trong quyết định thành lập, cho phép thành lập;
(3). Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(5). Địa chỉ trụ sở chính: ghi đúng theo địa chỉ ghi trong quyết định thành lập, cho phép thành lập;
(6). Liệt kê tên các nghề, trình độ đào tạo;
(7). Nếu cơ sở giáo dục nghề nghiệp, doanh nghiệp có nhiều phân hiệu/cơ sở đào tạo khác thì phải ghi riêng nghề đào tạo, trình độ đào tạo, quy mô tuyển sinh đào tạo từng nghề cho từng phân hiệu/cơ sở đào tạo. Trường hợp liên kết với các tổ chức, cá nhân để tổ chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp phải ghi rõ địa điểm, địa chỉ liên kết và có hợp đồng liên kết đào tạo giáo dục nghề nghiệp kèm theo;
(8). Quyền hạn, chức vụ của người ký.
MẪU BÁO CÁO ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
(Dành cho doanh nghiệp)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2015/TT-BLĐTBXH ngày 13 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
…………….(1)……………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-….(3)…. | ……….., ngày … tháng … năm 20… |
BÁO CÁO
Đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp
I. Thông tin về doanh nghiệp (4)
II. Điều kiện bảo đảm hoạt động giáo dục nghề nghiệp
1. Nghề:…………; trình độ đào tạo:…………(5)
a) Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo
- Cơ sở vật chất (6)
- Thiết bị đào tạo
TT | Tên thiết bị đào tạo | Đơn vị | Số lượng |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
b) Giáo viên
- Tổng số giáo viên của nghề:
- Tỷ lệ học sinh quy đổi/giáo viên quy đổi:
- Giáo viên cơ hữu:
TT | Họ và tên | Trình độ, nghề được đào tạo | Trình độ nghiệp vụ | Trình độ | Môn học, mô-đun được phân công giảng dạy |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
- Giáo viên thỉnh giảng (nếu có)
TT | Họ và tên | Trình độ, nghề được đào tạo | Trình độ nghiệp vụ sư phạm | Trình độ | Môn học, mô-đun được phân công giảng dạy | Tổng số giờ giảng dạy/năm |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
(Có hồ sơ minh chứng kèm theo) (7)
c) Thông tin chung về chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy
- Tên chương trình, trình độ đào tạo, thời gian đào tạo, đối tượng tuyển sinh (có chương trình đào tạo kèm theo) (8)
- Danh mục các loại giáo trình, tài liệu giảng dạy của ngành/nghề
2. Nghề: ………….(thứ hai) …..; trình độ đào tạo:.……………(9)
………………………………………………………………………………………………………
Nơi nhận: | ……………..(10)……………… |
Hướng dẫn:
(1). Tên cơ quan chủ quản nếu có;
(2). Tên cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp: theo đúng tên ghi trong quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
(3). Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(4). Tên, địa chỉ, ngày tháng năm thành lập, cơ quan chủ quản (nếu có), chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy của doanh nghiệp; quy mô đào tạo cho các nghề;
(5). Nếu các nghề đào tạo cùng thuộc một nhóm nghề thì có thể báo cáo chung về cơ sở vật chất, thiết bị; giáo viên;
(6). Là đất đai, phòng học, nhà xưởng, trạm, trại.v.v... Hồ sơ minh chứng về cơ sở vật chất là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê, mua, chuyển nhượng địa điểm đào tạo. Nếu là hợp đồng thuê địa điểm, cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo phải còn thời hạn ít nhất là 5 năm;
(7). Hồ sơ minh chứng của giáo viên:
Mỗi nhà giáo phải có các minh chứng sau (bản photo không cần công chứng):
- Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động (đối với giáo viên cơ hữu); hợp đồng thỉnh giảng (nếu là giáo viên thỉnh giảng);
- Văn bằng đào tạo chuyên môn;
- Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm nếu không có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm, đại học sư phạm kỹ thuật hoặc cao đẳng sư phạm, cao đẳng sư phạm kỹ thuật (chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm bao gồm: Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm; chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm bậc 1; chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm bậc 2; chứng chỉ sư phạm dạy nghề; chứng chỉ môn học nghiệp vụ sư phạm; chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giảng viên trong các cơ sở giáo dục đại học).
(8). Chương trình đào tạo chi tiết kèm theo. Một chương trình bao gồm:
- Quyết định ban hành chương trình của người đứng đầu doanh nghiệp;
- Chương trình đào tạo chi tiết.
(9). Báo cáo tiếp tục các điều kiện đảm bảo hoạt động giáo dục nghề nghiệp cho nghề thứ 2 như nghề thứ nhất.
Trong trường hợp, doanh nghiệp đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp tại nhiều địa điểm đào tạo thì cũng phải báo cáo lần lượt các nghề đăng ký.
(10) Quyền hạn, chức vụ của người ký.
PHỤ LỤC 4
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2015/TT-BLĐTBXH ngày 13 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ........../CNĐKHĐ-….(3)…. | ……….., ngày … tháng … năm 20… |
GIẤY CHỨNG NHẬN
Đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp
………..………………………(4)………………………………… chứng nhận:
1. Tên đơn vị đăng ký (ghi bằng chữ in hoa):......................................................................
Thuộc:...................................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:.............................................................................................................
.............................................................................................................................................
Điện thoại:…………………………, Fax:………………………, E-mail:.................................
Địa chỉ phân hiệu/cơ sở đào tạo/địa điểm đào tạo khác (nếu có):......................................
Quyết định thành lập, cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ………………………………………… ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp:………………………………………………………………………………..
2. Đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp
- Trụ sở chính:
TT | Tên nghề đào tạo | Quy mô tuyển sinh/năm | Trình độ đào tạo |
... |
|
|
|
- Phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu có):………………………………………………….
TT | Tên nghề đào tạo | Quy mô tuyển sinh/năm | Trình độ đào tạo |
... |
|
|
|
3. Giấy chứng nhận này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| ……………..(5)……………. |
Hướng dẫn:
(1). Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (đối với giấy chứng nhận do Tổng cục Dạy nghề cấp) hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với giấy chứng nhận do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp);
(2). Tổng cục Dạy nghề hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
(3). Tên viết tắt của cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(4). Tên đầy đủ của cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(5). Quyền hạn, chức vụ của người ký.
Tên thủ tục hành chính: Thủ tục đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp đối với trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp. Số seri trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC: |
Lĩnh vực: Giáo dục nghề nghiệp. |
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ: Tổ chức, cá nhân phải chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật. Bước 2. Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, tổ chức: 1. Địa điểm tiếp nhận: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa (số 74 Tô Vĩnh Diện, phường Đông Thọ, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian tiếp nhận: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định). 3. Những điểm cần lưu ý khi tiếp nhận hồ sơ: a) Đối với cá nhân, tổ chức: Bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. b) Đối với cơ quan tiếp nhận hồ sơ: - Hướng dẫn để tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. - Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận hồ sơ, tài liệu cho tổ chức, cá nhân. Bước 3. Xử lý hồ sơ của cá nhân, tổ chức: - Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổ chức kiểm tra các điều kiện đảm bảo cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp và cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp. - Trong trường hợp không cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp thì trong thời hạn 05 ngày làm việc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do. -Sở Lao động - Thương binh và Xã hội gửi bản sao giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp về Tổng cục Dạy nghề để thực hiện quản lý chung. Bước 4. Trả kết quả: 1. Địa điểm trả: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa (số 74 Tô Vĩnh Diện, phường Đông Thọ, thành phố Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa). 2. Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết và ngày nghỉ theo quy định). |
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện. |
3. Thành phần, số lượng hồ sơ: - Văn bản đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp (có mẫu): 01 bản chính. - Báo cáo các điều kiện đảm bảo đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp kèm theo các minh chứng (có mẫu): 01 bản chính. - Trường hợp đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp được thực hiện ở tỉnh, thành phố khác với trụ sở chính thì ngoài 02 văn bản nêu trên, bộ hồ sơ phải có thêm: + Bản sao quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. + Bản sao quyết định bổ nhiệm hoặc công nhận người đứng đầu trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp. + Văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc chuyển trụ sở chính/phân hiệu/cơ sở đào tạo khác hoặc thành lập phân hiệu/cơ sở đào tạo, địa điểm đào tạo khác. - Số lượng hồ sơ: 01 bộ. |
4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp. |
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa. b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không. c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa. d) Cơ quan phối hợp (nếu có): Không. |
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp (Phụ lục 7 - Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2015/TT-BLĐTBXH ngày 13 tháng 7 năm 2015 của Bộ trường Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội). |
8. Lệ phí: Không. |
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: - Công văn đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp (Phụ lục 5 Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2015/TT-BLĐTBXH ngày 13 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội). - Báo cáo đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp (Phụ lục 6 Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2015/TT-BLĐTBXH ngày 13 tháng 7 năm 2015 của Bộ trường Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội). |
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: - Tăng quy mô tuyển sinh của từng nghề vượt từ 10% trở lên so với quy mô tuyển sinh được cấp trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp. - Bổ sung nghề đào tạo (mở nghề mới). - Chia, tách, sáp nhập hoặc có sự thay đổi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư có liên quan đến nội dung ghi trong giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp. - Chuyển trụ sở chính hoặc phân hiệu/cơ sở đào tạo đến nơi khác, mà trụ sở chính hoặc phân hiệu/cơ sở đào tạo là nơi trực tiếp tổ chức đào tạo. - Thành lập phân hiệu/cơ sở đào tạo mới có tổ chức hoạt động đào tạo. - Mở thêm địa điểm đào tạo mới hoặc liên kết với các tổ chức, cá nhân để tổ chức hoạt động đào tạo. |
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: - Luật Giáo dục nghề nghiệp số 74/2014/QH13 ngày 27/11/2014. - Nghị định số 48/2015/NĐ-CP ngày 15/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Giáo dục nghề nghiệp. - Thông tư số 25/2015/TT-BLĐTBXH ngày 13/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định về đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp, cấp, thu hồi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp và đình chỉ hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp. - Quyết định số 1261/QĐ-BLĐTBXH ngày 07/9/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. |
CÁC MẪU ĐƠN, TỜ KHAI HÀNH CHÍNH: Có.
MẪU KẾT QUẢ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Có.
PHỤ LỤC 5
MẪU VĂN BẢN ĐĂNG KÝ BỔ SUNG HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2015/TT-BLĐTBXH ngày 13 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
……….(1)………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /ĐKBSGDNN-….(3)…. | ……….., ngày … tháng … năm 20… |
Kính gửi: …………………………………………………
1. Tên cơ sở đăng ký: ……………………………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………...
Điện thoại: …………………………Fax: ………………………Email:…………………………
3. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp số: ……………… ngày ….. tháng …… năm…………
4. Nội dung đăng ký bổ sung (4):
- Địa điểm đăng ký bổ sung:.......................................................................................................
TT | Tên nghề | Quy mô tuyển sinh/năm | Trình độ |
1 |
|
|
|
… |
|
|
|
5. Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng những quy định về giáo dục nghề nghiệp và các quy định có liên quan của pháp luật./.
Nơi nhận: | ……………..(5)……………… |
Hướng dẫn:
(1). Tên cơ quan chủ quản nếu có;
(2). Tên cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp: theo đúng tên ghi trong quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
(3). Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(4). Ghi cụ thể trường hợp đăng ký bổ sung. Trường hợp cơ sở giáo dục nghề nghiệp, doanh nghiệp liên kết với các tổ chức, cá nhân để tổ chức hoạt động giáo dục nghề nghiệp phải ghi rõ địa chỉ địa điểm liên kết và có hợp đồng liên kết đào tạo kèm theo;
(5). Quyền hạn, chức vụ của người ký.
MẪU BÁO CÁO ĐĂNG KÝ BỔ SUNG HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2015/TT-BLĐTBXH ngày 13 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
……….(1)………… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ....../BC-….(3)…. | ……….., ngày … tháng … năm 20… |
BÁO CÁO
Đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp
1. Lý do đăng ký bổ sung
2. Điều kiện đảm bảo cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp
A. Trụ sở chính
I. Nghề:…………….; trình độ đào tạo:………….(4)
1. Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo (5)
1.1. Cơ sở vật chất
- Số phòng học lý thuyết chuyên môn
- Số phòng/xưởng thực hành
1.2. Thiết bị đào tạo
TT | Tên thiết bị đào tạo | Đơn vị | Số lượng |
1 |
|
|
|
… |
|
|
|
2. Giáo viên
- Tổng số giáo viên của nghề:
- Tỷ lệ học sinh quy đổi/giáo viên quy đổi:
- Giáo viên cơ hữu (nếu là cán bộ quản lý tham gia giảng dạy thì ghi rõ số giờ giảng dạy/năm):
TT | Họ và tên | Trình độ, nghề được đào tạo | Trình độ nghiệp vụ | Trình độ | Môn học, mô-đun được phân công giảng dạy |
1 |
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
- Giáo viên thỉnh giảng (nếu có)
TT | Họ và tên | Trình độ, nghề được đào tạo | Trình độ nghiệp vụ sư phạm | Trình độ | Môn học, mô-đun được phân công giảng dạy | Tổng số giờ giảng dạy/năm |
1 |
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
(Có hồ sơ giáo viên kèm theo) (6)
3. Thông tin chung về chương trình, giáo trình, tài liệu giảng dạy
- Tên chương trình, trình độ đào tạo, thời gian đào tạo, đối tượng tuyển sinh (có chương trình đào tạo chi tiết kèm theo) (7)
- Danh mục các loại giáo trình, tài liệu giảng dạy của ngành/nghề.
II. Nghề: ..... (thứ hai)……; trình độ đào tạo:…………….(8)…..
B. Phân hiệu/cơ sở đào tạo (nếu có) (9)
(Trình bày tương tự như mục A nêu trên)
Nơi nhận: | ……………..(10)……………… |
Hướng dẫn:
(1). Tên cơ quan chủ quản nếu có;
(2). Tên cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp: theo đúng tên ghi trong quyết định thành lập hoặc cho phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
(3). Tên viết tắt của cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(4). Nếu các nghề đào tạo trong cùng một nhóm nghề thì có thể báo cáo chung về cơ sở vật chất, thiết bị; giáo viên;
(5). Nếu cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục và doanh nghiệp tư nhân, phải có minh chứng về cơ sở vật chất. Hồ sơ minh chứng về cơ sở vật chất là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê, mua, chuyển nhượng địa điểm đào tạo. Nếu là hợp đồng thuê địa điểm, cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo phải còn thời hạn ít nhất là 5 năm;
(6). Hồ sơ minh chứng giáo viên:
Mỗi giáo viên phải có các minh chứng sau (bản photo không cần công chứng):
- Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động (đối với giáo viên cơ hữu); hợp đồng thỉnh giảng (đối với giáo viên thỉnh giảng);
- Văn bằng đào tạo chuyên môn;
- Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm nếu không có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm, đại học sư phạm kỹ thuật hoặc cao đẳng sư phạm, cao đẳng sư phạm kỹ thuật (chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm bao gồm: Chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm; chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm bậc 1; chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm bậc 2; chứng chỉ sư phạm dạy nghề; chứng chỉ môn học nghiệp vụ sư phạm; chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho giảng viên trong các cơ sở giáo dục đại học).
(7). Chương trình đào tạo chi tiết kèm theo. Một chương trình bao gồm:
- Quyết định ban hành chương trình của người đứng đầu cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc doanh nghiệp;
- Chương trình đào tạo chi tiết.
(8). Báo cáo tiếp tục các điều kiện đảm bảo hoạt động giáo dục nghề nghiệp cho nghề thứ 2 như nghề thứ nhất;
(9). Nếu có phân hiệu thì tiếp tục báo cáo các điều kiện;
(10). Quyền hạn, chức vụ của người ký.
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ BỔ SUNG HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2015/TT-BLĐTBXH ngày 13 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ......./CNĐKBS-….(3)…. | ……….., ngày … tháng … năm 20… |
GIẤY CHỨNG NHẬN
Đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp
………………………………..(4)……………………………………….. chứng nhận:
1. Tên đơn vị đăng ký (ghi bằng chữ in hoa):...................................................................
Thuộc:...............................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:..........................................................................................................
..........................................................................................................................................
Điện thoại:……………………….., Fax:…………………………., E-mail:.............................
Địa chỉ phân hiệu/cơ sở đào tạo khác (nếu có):.................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp số: .......................................
Ngày, tháng, năm cấp:.......................................................................................................
2. Đăng ký bổ sung:
- Địa điểm đăng ký bổ sung:..............................................................................................
- Tên nghề, quy mô đào tạo, trình độ đào tạo:
TT | Tên nghề đào tạo | Quy mô tuyển sinh/năm | Trình độ đào tạo |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
3. Giấy chứng nhận này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| ……………….(5)……………. |
Hướng dẫn:
(1). Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (đối với giấy chứng nhận do Tổng cục Dạy nghề cấp) hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (đối với giấy chứng nhận do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp);
(2). Tổng cục Dạy nghề hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
(3). Tên viết tắt của cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(4). Tên đầy đủ của cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp;
(5). Quyền hạn, chức vụ của người ký./.
- 1 Quyết định 293/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực lao động ngoài nước đã chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu
- 2 Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2016 công bố bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc Lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa
- 3 Quyết định 5421/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới; bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa
- 4 Nghị quyết 207/2015/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ hoạt động giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016 - 2020
- 5 Quyết định 5127/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thanh Hóa
- 6 Quyết định 5128/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Thanh Hóa
- 7 Quyết định 641/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Quảng Trị
- 8 Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 9 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 10 Quyết định 306/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa
- 11 Quyết định 2839/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, mới ban hành lĩnh vực Lao động ngoài nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa
- 12 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 13 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 293/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực lao động ngoài nước đã chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu
- 2 Quyết định 471/QĐ-UBND năm 2016 công bố bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc Lĩnh vực Bảo trợ xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa
- 3 Quyết định 5421/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới; bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa
- 4 Nghị quyết 207/2015/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ hoạt động giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2016 - 2020
- 5 Quyết định 5127/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Thanh Hóa
- 6 Quyết định 5128/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực chứng thực thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Thanh Hóa
- 7 Quyết định 641/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Quảng Trị
- 8 Quyết định 306/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa
- 9 Quyết định 2839/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, mới ban hành lĩnh vực Lao động ngoài nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Thanh Hóa