ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 514/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 12 tháng 03 năm 2014 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN NHÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội và Nghị định 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 164/TTr-SNN-KH ngày 25/11/2013 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc đề nghị phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí lập dự án quy hoạch phát triển sản xuất rau, hoa và cây đặc sản ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 38/TT-KHĐT ngày 05/3/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương và dự toán kinh phí lập dự án quy hoạch phát triển sản xuất rau, hoa và cây đặc sản ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020, với nội dung như sau:
1. Phạm vi nghiên cứu: Vùng sản xuất rau, hoa và cây đặc sản ứng dụng công nghệ cao phân bố tại các huyện Lạc Dương, Đơn Dương, Đức Trọng và thành phố Đà Lạt.
2. Mục tiêu quy hoạch: Đánh giá thực trạng và lập quy hoạch phát triển sản xuất rau, hoa và cây đặc sản ứng dụng công nghệ cao tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020, đề xuất các giải pháp thực hiện quy hoạch.
3. Nội dung chủ yếu của dự án:
a) Đánh giá hiện trạng phát triển sản xuất rau, hoa và cây đặc sản ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng trong thời gian qua:
- Giá trị sản xuất, tốc độ tăng trưởng, diện tích (canh tác, gieo trồng), năng suất, sản lượng, chất lượng sản phẩm, tình hình tổ chức sản xuất, các mô hình và các vùng sản xuất rau hoa ứng dụng công nghệ cao tập trung; hiệu quả sản xuất trên đơn vị diện tích.
- Hiện trạng hệ thống cơ sở hạ tầng (giao thông, điện, thủy lợi...); hệ thống dịch vụ phục vụ sản xuất rau hoa và cây đặc sản ứng dụng công nghệ cao (nghiên cứu, sản xuất và cung ứng giống, cơ giới nông nghiệp, phân bón, vật tư nông nghiệp, vận tải, sơ chế, bảo quản, đóng gói, chế biến)
- Tình hình ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất rau, hoa và cây đặc sản trên địa bàn: công tác bổ sung, tuyển chọn và nhân giống; ứng dụng kỹ thuật canh tác tiên tiến, canh tác sạch, tưới tiết kiệm và tự động; cơ giới hóa trong sản xuất nông nghiệp, cải tạo đất và phòng chống dịch bệnh, công nghệ sau thu hoạch và bảo vệ môi trường.
- Tình hình thực hiện các chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước, những thành tựu và tồn tại trong phát triển sản xuất rau, hoa và cây đặc sản ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng; vai trò sản xuất rau hoa ứng dụng công nghệ cao trong phát triển ngành nông nghiệp của tỉnh Lâm Đồng.
b) Dự báo các yếu tố ảnh hưởng đến sản xuất và chế biến rau, hoa và cây đặc sản ứng dụng công nghệ cao: định hướng phát triển nông nghiệp và nông thôn của tỉnh đến năm 2020; dự báo thị trường tiêu thụ trong nước và xuất khẩu; dự báo triển vọng ứng dụng khoa học công nghệ vào sản xuất, thu hoạch, sơ chế, bảo quản, đóng gói và chế biến.
c) Đánh giá, lựa chọn vùng sản xuất rau, hoa và cây đặc sản ứng dụng công nghệ cao tại các địa phương trên các tiêu chí: địa điểm, điều kiện tổ chức sản xuất, vận chuyển, chế biến, cơ sở hạ tầng, nguồn nhân lực và trình độ ứng dụng công nghệ cao, khả năng huy động vốn đầu tư.
d) Quy hoạch sản xuất rau, hoa và cây đặc sản ứng dụng công nghệ cao đến năm 2020, bao gồm:
- Định hướng phát triển và quy hoạch vùng sản xuất rau, hoa và cây đặc sản trên địa bàn tỉnh.
- Quan điểm, mục tiêu và các chỉ tiêu sản xuất rau, hoa và cây đặc sản ứng dụng công nghệ cao đến năm 2020.
- Quy hoạch vùng sản xuất rau, hoa và cây đặc sản ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh, xác định khu vực phù hợp để phát triển rau, hoa và cây đặc sản trên địa bàn cấp xã, cấp huyện.
- Xây dựng phương án phát triển sản xuất rau, hoa và cây đặc sản ứng dụng công nghệ cao.
- Định hướng công nghệ ứng dụng trong sản xuất rau, hoa và cây đặc sản:
+ Lựa chọn công nghệ cho từng đối tượng, công đoạn trong sản xuất.
+ Xây dựng lộ trình ứng dụng công nghệ cao, đầu tư trang thiết bị để sản xuất rau, hoa, cây đặc sản.
- Quy hoạch hệ thống dịch vụ phục vụ sản xuất rau, hoa và cây đặc sản ứng dụng công nghệ cao: giống, bảo vệ thực vật, phân bón, vận tải, sơ chế, bảo quản, tiêu thụ.
- Quy hoạch xây dựng cơ sở hạ tầng và vật chất kỹ thuật phục vụ phát triển sản xuất rau, hoa và cây đặc sản ứng dụng công nghệ cao.
- Quy hoạch nguồn nhân lực phục vụ sản xuất rau hoa và cây đặc sản ứng dụng công nghệ cao.
- Xác định các dự án ưu tiên.
- Xác định tổng vốn đầu tư, nguồn vốn, cơ cấu và phân kỳ đầu tư.
d) Xây dựng các chính sách và giải pháp phát triển sản xuất rau, hoa và cây đặc sản ứng dụng công nghệ cao:
- Hỗ trợ đầu tư và khuyến khích sản xuất.
- Huy động vốn đầu tư.
- Phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm và xây dựng thương hiệu.
- Phát triển nguồn nhân lực.
- Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao tiến bộ khoa học, công nghệ.
- Giải pháp tổng thể quản lý môi trường trong phát triển sản xuất rau, hoa và cây đặc sản ứng dụng công nghệ cao.
- Tổ chức quản lý, thực hiện dự án quy hoạch.
4. Sản phẩm giao nộp:
- Báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt Quy hoạch phát triển sản xuất rau, hoa và cây đặc sản ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 và các sơ đồ, biểu đồ kèm theo: (04 bộ).
- Bản đồ hiện trạng và bản đồ quy hoạch phát triển sản xuất rau, hoa và cây đặc sản ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020, tỷ lệ 1/100.000: (04 bộ).
- Bản đồ chi tiết các khu vực trồng rau, hoa và cây đặc sản ứng dụng công nghệ cao, tỷ lệ 1/5.000: (04 bộ)
- Đĩa CD ghi lại toàn bộ các thông tin trên (04 đĩa).
5. Dự toán kinh phí: 545.350.000 đồng (năm trăm bốn mươi lăm triệu, ba trăm năm mươi ngàn đồng)
6. Nguồn vốn đầu tư: Kinh phí sự nghiệp kinh tế thực hiện các nhiệm vụ, dự án quy hoạch năm 2014.
7. Thời gian xây dựng dự án: Năm 2014.
2. Giao Sở Tài chính, Kho bạc nhà nước tỉnh căn cứ chức năng nhiệm vụ hướng dẫn, tạm ứng và quyết toán vốn cho chủ đầu tư lập dự án theo đúng các thủ tục và quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Công thương, Tài nguyên và Môi trường; Giao thông-Vận tải, Lao động-Thương binh và Xã hội, Khoa học và Công nghệ; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc và thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành từ ngày ký./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND sửa đổi việc phân bổ diện tích sản xuất rau ứng dụng công nghệ cao tại Phụ lục 2 kèm theo Nghị quyết 254/2016/NQ-HĐND về thông qua Đề án phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gắn với tái cơ cấu ngành Nông nghiệp do tỉnh Long An ban hành
- 2 Quyết định 439/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch Phát triển sản xuất bưởi đỏ Tân Lạc và một số giống bưởi đặc sản Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 3 Quyết định 2057/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề cương, nhiệm vụ lập quy hoạch vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Nghệ An đến 2020, định hướng 2030
- 4 Quyết định 1468/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện Quy hoạch vùng sản xuất hoa và cây kiểng ứng dụng công nghệ cao tỉnh An Giang giai đoạn 2015 - 2016
- 5 Quyết định 844/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đề cương và kinh phí lập dự án Quy hoạch mạng lưới kinh doanh bán buôn, bán lẻ sản phẩm thuốc lá trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020
- 6 Quyết định 618/2013/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất rau an toàn tập trung tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2013 - 2015
- 7 Quyết định 1973/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch Vùng phát triển cây ăn quả đặc sản an toàn tỉnh Bến Tre đến năm 2020
- 8 Quyết định 45/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ giữ và phát triển vườn cây ăn quả đặc sản tỉnh Bình Dương giai đoạn 2013 -2016
- 9 Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 10 Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội
- 11 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 45/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ giữ và phát triển vườn cây ăn quả đặc sản tỉnh Bình Dương giai đoạn 2013 -2016
- 2 Quyết định 618/2013/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất rau an toàn tập trung tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2013 - 2015
- 3 Quyết định 1973/QĐ-UBND phê duyệt quy hoạch Vùng phát triển cây ăn quả đặc sản an toàn tỉnh Bến Tre đến năm 2020
- 4 Quyết định 844/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đề cương và kinh phí lập dự án Quy hoạch mạng lưới kinh doanh bán buôn, bán lẻ sản phẩm thuốc lá trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020
- 5 Quyết định 1468/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện Quy hoạch vùng sản xuất hoa và cây kiểng ứng dụng công nghệ cao tỉnh An Giang giai đoạn 2015 - 2016
- 6 Quyết định 2057/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề cương, nhiệm vụ lập quy hoạch vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Nghệ An đến 2020, định hướng 2030
- 7 Quyết định 439/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch Phát triển sản xuất bưởi đỏ Tân Lạc và một số giống bưởi đặc sản Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 8 Nghị quyết 10/2019/NQ-HĐND sửa đổi việc phân bổ diện tích sản xuất rau ứng dụng công nghệ cao tại Phụ lục 2 kèm theo Nghị quyết 254/2016/NQ-HĐND về thông qua Đề án phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gắn với tái cơ cấu ngành Nông nghiệp do tỉnh Long An ban hành