ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5153/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 21 tháng 10 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/2000 KHU CÔNG NGHIỆP VĨNH LỘC, HUYỆN BÌNH CHÁNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
Căn cứ Quyết định số 437 BXD/KTQH ngày 24 tháng 9 năm 1997 của Bộ Xây dựng về duyệt quy hoạch chi tiết Khu công nghiệp Vĩnh Lộc, huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 912 QĐ/BXD ngày 10 tháng 8 năm 1999 của Bộ Xây dựng về chấp thuận thiết kế kỹ thuật hạng mục công trình hệ thống thoát nước mưa, hệ thống thoát nước thải thuộc dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu công nghiệp Vĩnh Lộc, huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh.
Căn cứ Quyết định số 1244 QĐ/BXD ngày 05 tháng 9 năm 2000 của Bộ Xây dựng về duyệt thiết kế kỹ thuật, dự toán hạng mục hệ thống cấp nước thuộc dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng Khu công nghiệp Vĩnh Lộc, huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/2012/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố;
Quyết định số 6013/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt đồ án quy hoạch chung xây dựng huyện Bình Chánh;
Căn cứ Quyết định số 6012/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt đồ án quy hoạch chung xây dựng quận Bình Tân;
Căn cứ Thông báo số 14/TB-VP ngày 06 tháng 01 năm 2012 về nội dung kết luận của Ủy ban nhân dân Thành phố về điều chỉnh quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Vĩnh Lộc tại xã Vĩnh Lộc A, huyện Bình Chánh và phường Bình Hưng Hòa B, quận Bình Tân;
Căn cứ Thông báo số 213/TB-VP ngày 21 tháng 3 năm 2014 về nội dung kết luận của Ủy ban nhân dân Thành phố về cấp giấy chứng nhận cho các doanh nghiệp tại Khu Công nghiệp Vĩnh Lộc;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 2968/TTr-SQHKT ngày 05 tháng 9 năm 2014 về trình duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Vĩnh Lộc, Thành phố Hồ Chí Minh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Vĩnh Lộc, Thành phố Hồ Chí Minh, với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, quy mô và giới hạn phạm vi điều chỉnh cục bộ quy hoạch:
1.1. Vị trí và giới hạn toàn khu công nghiệp:
- Khu công nghiệp Vĩnh Lộc thuộc xã Vĩnh lộc A, huyện Bình Chánh, xã Bà Điểm, huyện Hóc Môn và phường Bình Hòa B, quận Bình Tân, Thành phố Hồ Chí Minh. Cách Quốc lộ 1 về phía Đông theo đường Nguyễn Thị Tú khoảng 700m.
- Các mặt giáp giới như sau:
+ Phía Bắc : giáp rạch thoát nước khu vực.
+ Phía Nam : giáp đường Nguyễn Thị Tú.
+ Phía Đông và Tây : giáp khu dân cư.
- Quy mô diện tích: 207,0 ha, trong đó:
+ Phường Bình Hòa B, quận Bình Tân: 113,2265 ha.
+ Xã Vĩnh lộc A, huyện Bình Chánh: 84,59 ha.
+ Xã Bà Điểm, huyện Hóc Môn: 9,1835 ha.
1.2. Khu vực điều chỉnh cục bộ quy hoạch:
- Tổng diện tích: 17,28732 ha.
- Vị trí: thể hiện trên bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất theo phương án điều chỉnh tỷ lệ 1/2000, bao gồm:
+ Công ty TNHH Thương mại Thép Mười Đây, Công ty TNHH Vinagas, Công ty Cổ phần Bia Sài Gòn Bình Tây, Công ty Cổ phần đầu tư thương mại Thủy sản - Incomfish, Ban Quản lý dự án Điện Miền Nam (ký hiệu 4, 5, 6, 7, 9): cụm I.
+ Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại Huệ Linh, Công ty TNHH Một thành viên kinh doanh Khí hóa lỏng Miền Đông (ký hiệu 2, 3): cụm II.
+ Công ty Cổ phần Merufa, Công ty Cổ phần thực phẩm Cholimex (ký hiệu 1, 8): cụm III.
2. Cơ quan tổ chức lập quy hoạch:
Công ty TNHH Một thành viên Khu công nghiệp Vĩnh Lộc.
3. Cơ quan thỏa thuận:
Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh.
4. Đơn vị tư vấn lập quy hoạch:
Viện Quy hoạch Xây dựng thuộc Viện Nghiên cứu Phát triển Thành phố.
5. Hồ sơ, bản vẽ điều chỉnh cục bộ quy hoạch:
- Thuyết minh điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Vĩnh Lộc.
- Bản đồ vị trí, giới hạn ô đường, khu vực cần điều chỉnh cục bộ tỷ lệ 1/2000 (trích từ Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đã được duyệt).
- Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất theo phương án điều chỉnh tỷ lệ 1/2000.
6. Nội dung điều chỉnh cục bộ quy hoạch:
6.1. Về chức năng sử dụng đất tại các lô đất điều chỉnh cục bộ:
- Hoán chuyển một phần diện tích đất (theo quy hoạch được duyệt) như: đất giao thông, đất cây xanh, đất trung tâm công cộng, đất hạ tầng kỹ thuật, thành đất xây dựng xí nghiệp công nghiệp và hoán chuyển đất xây dựng xí nghiệp công nghiệp thành đất kho bãi.
- Bảng tổng hợp so sánh về chức năng sử dụng đất điều chỉnh tại 9 lô đất:
Theo phương án điều chỉnh cục bộ quy hoạch (thực tế) | Theo quy hoạch được duyệt (Quyết định số 437 BXD/KTQH ngày 24 tháng 9 năm 1997) | |||||
Ký hiệu lô đất quy hoạch | Tên công ty, nhà xưởng | Tổng diện tích thuê đất (m²) | Chức năng | Ký hiệu chức năng | Diện tích | Chức năng |
1 | Công ty cổ phần Merufa | 15.710,8 | Đất nhà máy, xí nghiệp | 1A | 2.388,3 | Đất giao thông |
1B | 9.858,1 | Đất nhà máy, xí nghiệp | ||||
1C | 3.473,1 | Đất cây xanh cách ly | ||||
2 | Công ty TNHH Sản xuất- Thương mại Huệ Linh | 29.700 | Đất nhà máy, xí nghiệp | 2A | 27.262,5 | Đất nhà máy, xí nghiệp |
2B | 2.321,5 | Đất cây xanh cách ly | ||||
3 | Công ty TNHH Một thành viên kinh doanh khí hóa lỏng Miền Đông | 3.289,5 | Đất nhà máy, xí nghiệp | 3A | 833,8 | Đất trung tâm công cộng |
3B | 455,7 | Đất giao thông | ||||
3C | 2.000 | Đất cây xanh cách ly | ||||
4 | Công ty TNHH Thương mại Thép Mười Đây | 9.717,9 | Đất nhà máy, xí nghiệp | 4 | 9.708,9 | Đất khu xử lý kỹ thuật |
5 | Công ty TNHH Vinagas | 6.602,0 | Đất nhà máy, xí nghiệp | 5A | 4.601,2 | Đất khu xử lý kỹ thuật |
5B | 2.002,3 | Đất cây xanh cách ly | ||||
6 | Công ty Cổ phần Bia Sài Gòn Bình Tây | 25.58,6 | Đất nhà máy, xí nghiệp | 6A | 4.129,0 | Đất giao thông |
6B | 15.183,8 | Đất nhà máy, xí nghiệp | ||||
6C | 4.437,7 | Đất cây xanh cách ly | ||||
7 | Công ty Cổ phần đầu tư thương mại Thủy sản - Incomfish | 20.819,2 | Đất nhà máy, xí nghiệp | 7A | 6.799,7 | Đất nhà máy, xí nghiệp |
7B | 9.657,4 | Đất khu xử lý kỹ thuật | ||||
7C | 4.369,6 | Đất cây xanh cách ly | ||||
8 | Công ty Cổ phần thực phẩm Cholimex | 37.019,0 | Đất nhà máy, xí nghiệp | 8A | 29.406,9 | Đất nhà máy, xí nghiệp |
8B | 7.622.6 | Đất giao thông | ||||
9 | Ban Quản lý dự án Điện Miền Nam | 24.656,2 | Kho bãi trung chuyển vật tư ngành điện | 9A | 22.470,9 | Đất nhà máy, xí nghiệp |
9B | 2.181,1 | Đất giao thông | ||||
| Tổng cộng | 172.873,2 |
|
|
|
|
6.2. Về chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc tại các lô đất điều chỉnh cục bộ:
Đối với đất xây dựng nhà máy (tại 9 lô đất điều chỉnh nêu trên), các chỉ tiêu về mật độ xây dựng, tầng cao, hệ số sử dụng đất vẫn được áp dụng theo chỉ tiêu được duyệt tại Quyết định số 437 BXD/KTQH ngày 24 tháng 9 năm 2007 của Bộ Xây dựng và phù hợp với QCVN 01: 2008/BXD, cụ thể:
- Mật độ xây dựng trong từng nhà máy : ≤ 60 %.
- Tầng cao xây dựng trung bình : 1,5 tầng.
- Hệ số sử dụng đất : 0,9 lần.
6.3. Các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất toàn khu giữa phương án đã duyệt và phương án điều chỉnh:
Trên cơ sở điều chỉnh cục bộ tại 9 lô đất, Công ty TNHH Một thành viên Khu công nghiệp Vĩnh Lộc có trách nhiệm khẩn trương lập hồ sơ điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Vĩnh Lộc theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân Thành phố tại Thông báo số 14/TB-VP ngày 06 tháng 01 năm 2012, trong đó có nội dung so sánh các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất toàn khu giữa phương án đã duyệt và phương án điều chỉnh.
6.4. Về hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
Công ty TNHH Một thành viên Khu công nghiệp Vĩnh Lộc có trách nhiệm lập và trình thẩm định, phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000
Khu công nghiệp Vĩnh Lộc (điều chỉnh tổng thể). Thành phần hồ sơ điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Vĩnh Lộc, trong đó có nội dung quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật của toàn khu công nghiệp.
Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan:
- Công ty TNHH Một thành viên Khu công nghiệp Vĩnh Lộc có trách nhiệm khẩn trương lập hồ sơ điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Vĩnh Lộc theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân Thành phố tại Thông báo số 14/TB-VP ngày 06 tháng 01 năm 2012, trong đó cần cập nhật và thể hiện những nội dung điều chỉnh cục bộ nêu trên (trong đó có hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội). Trong quá trình quản lý, tổ chức triển khai thực hiện theo quy hoạch được duyệt cần kiểm soát, quản lý chặt chẽ để có giải pháp khắc phục những phát sinh do điều chỉnh cục bộ quy hoạch nhằm phát triển đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong phạm vi đồ án, đảm bảo việc quản lý, phát triển đô thị phù hợp với nội dung đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 và các nội dung điều chỉnh cục bộ quy hoạch đã được phê duyệt.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được phê duyệt, Công ty TNHH Một thành viên Khu công nghiệp Vĩnh Lộc cần phối hợp Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp Thành phố; Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh; Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn; Ủy ban nhân dân quận Bình Tân tổ chức công bố công khai nội dung điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 này theo quy định.
- Công tác cắm mốc giới theo nội dung điều chỉnh cục bộ quy hoạch này cần được tổ chức thực hiện theo Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng và Quyết định số 19/2014/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 3. Các nội dung khác không đề cập vẫn giữ nguyên theo Quyết định số 437 BXD/KTQH ngày 24 tháng 9 năm 1997 của Bộ Xây dựng về duyệt quy hoạch chi tiết Khu công nghiệp Vĩnh Lộc, huyện Bình Chánh, Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 4. Quyết định này đính kèm bản thuyết minh và các bản vẽ quy hoạch được nêu tại
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Công Thương, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển Thành phố, Trưởng ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Bình Tân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Hóc Môn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Bình Hưng Hòa B, quận Bình Tân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Bà Điểm, huyện Hóc Môn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Vĩnh Lộc A, huyện Bình Chánh và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh
- 2 Quyết định 1003/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng Khu trung tâm thương mại quốc tế thuộc Quảng trường Lâm Viên, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng tỷ lệ 1/500
- 3 Quyết định 870/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng dự án Khu di tích lịch sử căn cứ kháng chiến Khu VI - Cát Tiên, tỷ lệ 1/2000 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 4 Quyết định 40/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Nam Vĩnh Yên - giai đoạn I (điều chỉnh lần 3) do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 5 Quyết định 62/2012/QĐ-UBND sửa đổi việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 6 Quyết định 6013/QĐ-UBND năm 2012 duyệt Đồ án quy hoạch chung xây dựng huyện Bình Chánh đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7 Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8 Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9 Thông tư 15/2010/TT-BXD quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 10 Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 11 Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 12 Quyết định 24/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13 Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 14 Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 15 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 40/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Nam Vĩnh Yên - giai đoạn I (điều chỉnh lần 3) do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 2 Quyết định 870/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng dự án Khu di tích lịch sử căn cứ kháng chiến Khu VI - Cát Tiên, tỷ lệ 1/2000 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 3 Quyết định 1003/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết xây dựng Khu trung tâm thương mại quốc tế thuộc Quảng trường Lâm Viên, thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng tỷ lệ 1/500