Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ VĂN HOÁ THỂ THAO VÀ DU LỊCH
TỔNG CỤC THỂ DỤC THỂ THAO
------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------

Số: 516/QĐ-TCTDTT

Hà Nội, ngày 24 tháng 12 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VỤ THỂ DỤC THỂ THAO QUẦN CHÚNG

TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THỂ DỤC THỂ THAO

Căn cứ Nghị định số 185/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 66/2008/QĐ-TTg ngày 23 tháng 5 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thể dục Thể thao trực thuộc Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thể dục thể thao quần chúng và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng

Vụ Thể dục thể thao quần chúng là cơ quan của Tổng cục Thể dục thể thao, có chức năng tham mưu giúp Tổng cục trưởng Tổng cục Thể dục thể thao thực hiện quản lý Nhà nước về thể dục, thể thao cho mọi người theo phân cấp của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch và theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Xây dựng, trình Tổng cục trưởng để trình Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch chiến lược, quy hoạch, kế hoạch dài hạn, năm năm, hàng năm, các đề án, dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật về thể dục, thể thao cho mọi người.

2. Tham mưu giúp Tổng cục trưởng tổ chức, hướng dẫn, kiểm tra các ngành, địa phương, các tổ chức và cá nhân trong việc thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch dài hạn, năm năm, hàng năm, các đề án, dự án, các văn bản quy phạm pháp luật về thể dục, thể thao cho mọi người sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

3. Tham mưu giúp Tổng cục trưởng thực hiện quản lý về thể dục, thể thao quần chúng.

a. Tuyên truyền, vận động nhân dân tham gia hoạt động thể dục, thể thao; hướng dẫn các phương pháp tập luyện thể dục, thể thao cho nhân dân phù hợp với lứa tuổi, giới tính, nghề nghiệp, sức khoẻ và tình trạng khuyết tật;

b. Hướng dẫn các ngành, địa phương đào tạo, xây dựng đội ngũ hướng dẫn viên, cộng tác viên thể dục, thể thao; phối hợp tổ chức bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho công tác viên thể dục, thể thao cơ sở;

c. Chủ trì, phối hợp với các ngành, các địa phương khai thác, phổ biến các môn thể thao dân tộc, các phương pháp rèn luyện sức khoẻ truyền thống ở trong và ngoài nước.

d. Chỉ đạo, tổ chức thi đấu thể thao quần chúng cấp quốc gia;

đ. Hướng dẫn và tổ chức kiểm tra, đánh giá sự phát triển của phong trào thể dục, thể thao quần chúng theo tiêu chí quy định.

4. Tham mưu giúp Tổng cục trưởng để trình Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch phối hợp với Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo trong việc thực hiện các nhiệm vụ về giáo dục thể chất và thể thao trong nhà trường:

a. Xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình giáo dục thể chất trong nhà trường;

b. Quy định tiêu chuẩn rèn luyện thân thể và đánh giá kết quả rèn luyện thân thể của người học;

c. Đào tạo, bồi dưỡng và hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách đối với giáo viên, giảng viên thể dục thể thao;

d. Hướng dẫn nội dung hoạt động ngoại khoá trong nhà trường;

đ. Quy định hệ thống thi đấu thể thao trường học.

5. Tham mưu giúp Tổng cục trưởng để trình Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch phối hợp với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ Công an thực hiện các nhiệm vụ về thể dục, thể thao trong lực lượng vụ trang và thể thao quốc phòng:

a. Ban hành tiêu chuẩn rèn luyện thể lực trong quân đội nhân dân và công an nhân dân;

b. Quy định các giải thể thao trong lực lượng vũ trang;

c. Hướng dẫn việc tổ chức hoạt động thể thao quốc phòng trong nhân dân.

6. Tham mưu giúp Tổng cục trưởng thực hiện quản lý hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ về thể dục, thể thao cho mọi người đối với các hội và tổ chức phi chính phủ.

7. Trình Tổng cục trưởng chương trình, kế hoạch hợp tác quốc tế về thể dục, thể thao cho mọi người và phối hợp thực hiện sau khi được phê duyệt.

8. Đề xuất việc phong tặng danh hiệu vinh dự nhà nước cho các tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong hoạt động thể dục, thể thao cho mọi người.

9. Phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng, tiêu cực trong hoạt động thể dục, thể thao cho mọi người.

10. Thực hiện cải cách hành chính; quản lý công chức, thực hiện chính sách, chế độ đối với công chức trong Vụ; quản lý, sử dụng tài sản, ngân sách được giao theo quy định của pháp luật.

11. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Tổng cục trưởng Tổng cục Thể dục thể thao giao.

Điều 3. Cơ cấu tổ chức

1. Vụ trưởng, các Phó vụ trưởng và công chức

2. Các phòng:

a. Phòng Thể dục, thể thao cho mọi người.

b. Phòng thể thao dân tộc.

c. Phòng thể dục thể thao nhà trường và lực lượng vũ trang.

d. Phòng Thể thao giải trí.

Vụ trưởng Vụ Thể dục thể thao quần chúng quy định chức năng, nhiệm vụ của các phòng, bố trí công chức theo cơ cấu chức danh và tiêu chuẩn nghiệp vụ; ban hành quy chế làm việc của Vụ.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 5. Trách nhiệm thi hành

Chánh văn phòng, Vụ trưởng Vụ Thể dục thể thao quần chúng, Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các vụ, đơn vị trực thuộc Tổng cục Thể dục thể thao và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 5;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng (BVHTTDL);
- Các cơ quan, đơn vị thuộc Tổng cục;
- Các sở VHTTDL, các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Lưu: VT, TCCB.

TỔNG CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Danh Thái