- 1 Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2 Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước
- 3 Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 4 Chỉ thị 26/CT-TTg năm 2016 về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong cơ quan hành chính nhà nước các cấp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 6 Nghị định 140/2017/NĐ-CP về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ
- 7 Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 8 Nghị định 143/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế và Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 9 Nghị định 90/2020/NĐ-CP về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức
- 10 Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 11 Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 12 Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5165/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 30 tháng 12 năm 2021 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH NGHỆ AN NĂM 2022
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 5158/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2021 của UBND tỉnh về việc ban hành Chương trình cải cách hành chính nhà nước tỉnh Nghệ An giai đoạn 2021-2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Công văn số 2839/SNV-CCHC ngày 17 tháng 12 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính Nhà nước tỉnh Nghệ An năm 2022.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH NGHỆ AN NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5165/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
Chủ đề của năm 2022: “Tập trung chuyển đổi số trong các cơ quan nhà nước tỉnh Nghệ An”.
1. 95% văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) của tỉnh được ban hành, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, bãi bỏ đảm bảo chất lượng, khả thi và đúng tiến độ. 100% văn bản pháp luật được triển khai kịp thời, đúng quy định.
2. 100% thủ tục hành chính (TTHC) thuộc thẩm quyền giải quyết của 03 cấp (tỉnh, huyện, xã) có thể rút ngắn được thời gian so với quy định (chưa được rà soát, cắt giảm) được rà soát, cắt giảm thời gian giải quyết hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
3. Mức độ hài lòng đối với việc cung cấp dịch vụ hành chính công, dịch vụ của các đơn vị sự nghiệp công lập đạt trên 85% trở lên.
4. Tỷ lệ hồ sơ thực hiện theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông của cơ quan, đơn vị trả trước hạn, đúng hạn đạt 98% trở lên. 100% hồ sơ quá hạn giải quyết thực hiện xin lỗi tổ chức, cá nhân kịp thời theo quy định, không có hồ sơ tồn đọng. 100% hồ sơ TTHC được tiếp nhận (kể cả hồ sơ được tiếp nhận ngoài Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả) phải được cập nhật vào Cổng dịch vụ công và Hệ thống Thông tin một cửa điện tử của tỉnh.
5. 100% cán bộ, CCVC của Sở, ban, ngành, địa phương thực hiện nghiêm các Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ và của Tỉnh ủy, UBND tỉnh về tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính.
6. 100% cơ quan hành chính cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện kịp thời, đúng các quy định về tổ chức bộ máy.
7. 100% cơ quan nhà nước sử dụng hiệu quả phần mềm Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (VNPT Ioffice) và trên 80% văn bản đi được ký số (Trừ tài liệu thuộc danh mục bí mật nhà nước). 100% thủ tục hành chính đủ điều kiện được cung cấp mức độ 3, 4 trên Cổng dịch vụ công của tỉnh. Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ giải quyết TTHC của tỉnh đạt từ 30% trở lên.
8. Chỉ số Cải cách hành chính (PAR INDEX), Chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (SIPAS) của tỉnh được cải thiện so với năm 2021.
a) Nâng cao chất lượng tham mưu xây dựng ban hành văn bản QPPL đảm bảo chất lượng, đúng quy định của pháp luật, phù hợp thực tiễn và kịp thời;
b) Xây dựng và hoàn thiện hệ thống các văn bản QPPL của tỉnh. Tập trung ưu tiên sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ các quy định của pháp luật về chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của các cơ quan hành chính nhà nước theo Nghị định Chính phủ và các Thông tư hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương; các văn bản QPPL phục vụ chỉ đạo, điều hành, cơ chế chính sách phục vụ cho phát triển kinh tế xã hội, thu hút đầu tư, an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh;
c) Tổ chức thực hiện kịp thời các văn bản QPPL mới ban hành. Rà soát, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, ban hành mới các văn bản QPPL đảm bảo tiến độ, đồng bộ, khả thi;
d) Thực hiện tốt công tác kiểm tra văn bản QPPL, kịp thời phát hiện các văn bản không còn phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành hoặc trái quy định của pháp luật để kiến nghị xử lý kịp thời theo quy định;
đ) Tổ chức thực hiện tốt công tác theo dõi thi hành pháp luật.
2. Cải cách thủ tục hành chính
a) Công bố kịp thời TTHC, danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các ngành, các cấp. Đồng thời, phê duyệt quy trình điện tử, quy trình nội bộ trong giải quyết TTHC để tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân tra cứu và tổ chức thực hiện;
b) Rà soát, bãi bỏ các TTHC không cần thiết, không hợp pháp và không hợp lý. Tiếp tục cải cách TTHC theo hướng đơn giản hóa, giảm thời gian, chi phí thực hiện nhất là TTHC liên quan tới người dân, doanh nghiệp tập trung một số lĩnh vực trọng tâm: Đầu tư, đất đai, xây dựng, tài nguyên môi trường, thuế, hải quan, y tế...;
c) Kiểm soát chặt chẽ việc ban hành mới các TTHC theo quy định. Cung cấp thông tin đầy đủ để duy trì, cập nhật TTHC lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC. Công khai, minh bạch đầy đủ các TTHC trên cổng, trang thông tin điện tử của Sở, ban, ngành, địa phương tại nơi giao dịch và các hình thức khác;
d) Công khai các chuẩn mực, quy định hành chính; địa chỉ, nội dung tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về các quy định hành chính. Thực hiện kịp thời, đầy đủ, nghiêm túc các quy định về việc xin lỗi tổ chức, cá nhân trong giải quyết TTHC đối với hồ sơ quá hạn thời hạn giải quyết;
đ) Nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả các cấp; thực hiện chuyển đổi số trong hoạt động quản lý, cung cấp dịch vụ công, thay đổi cách thức quản trị hành chính từ truyền thống sang hiện đại, gắn với số hóa và sử dụng kết quả số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính để nâng cao chất lượng phục vụ, tăng năng suất lao động;
e) Tổ chức thực hiện việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính kịp thời, đúng quy định.
3. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
a) Ban hành quyết định quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức bộ máy của các cơ quan hành chính nhà nước theo Nghị định Chính phủ và Thông tư hướng dẫn của các bộ, ngành gắn với việc thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về Một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả;
b) Tiếp tục thực hiện tốt các quy định về phân công, phân cấp quản lý nhà nước, đẩy mạnh kiểm tra, giám sát, thanh tra sau phân cấp;
c) Nâng cao chất lượng phục vụ của các cơ quan hành chính nhà nước thông qua việc nâng cao chất lượng thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, bảo đảm sự hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước;
d) Thực hiện tốt việc phối hợp trong trong tham mưu, giải quyết công việc giữa các cấp, các ngành.
a) Thực hiện các quy định về chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ cán bộ, CCVC, kể cả cán bộ, CCVC lãnh đạo, quản lý; thực hiện cơ cấu công chức, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức hợp lý gắn với vị trí việc làm từng cơ quan, đơn vị;
b) Ban hành và tổ chức triển khai bộ tiêu chí đánh giá, xếp loại cán bộ CCVC theo vị trí việc làm hàng năm để triển khai chung trong toàn tỉnh theo Nghị định 90/2020/NĐ-CP của Chính phủ về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức;
c) Thực hiện đúng quy định về tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức, viên chức theo Nghị định 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, Nghị định 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; thực hiện chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao theo Nghị định 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ;
d) Thẩm định, quyết định sửa đổi bổ sung, điều chỉnh đề án vị trí việc làm cho các cơ quan, đơn vị. Bố trí, sắp xếp đội ngũ cán bộ, CCVC của tỉnh trong năm 2022 và các năm tiếp theo theo đề án vị trí việc làm, đảm bảo đủ số lượng, cơ cấu hợp lý, có phẩm chất đạo đức, đủ trình độ và năng lực, có tính chuyên nghiệp cao, tận tụy trong thi hành công vụ;
đ) Tiếp tục thực hiện tốt chính sách tinh giản biên chế theo Nghị định 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế; Nghị định 113/2018/NĐ-CP ngày 31/8/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế và Nghị định 143/2020/NĐ-CP ngày 10/12/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế và Nghị định số 113/2018/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế;
e) Tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trong các cơ quan, đơn vị ở các cấp. Kịp thời xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm đạo đức công vụ;
g) Đổi mới công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, CCVC chú trọng công tác bồi dưỡng, cập nhật kiến thức chuyên môn, kỹ năng, đạo đức công vụ, các kiến thức bổ trợ khác;
h) Thực hiện đầy đủ, kịp thời các chế độ, chính sách tiền lương, đãi ngộ đối với cán bộ, CCVC theo quy định của Nhà nước. Khen thưởng kịp thời đối với cán bộ, CCVC nhằm tạo động lực phấn đấu trong hoạt động công vụ.
a) Thực hiện có hiệu quả Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước, Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước; Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
b) Thực hiện các hoạt động xã hội hóa giáo dục, đào tạo, y tế, văn hóa, thể dục, thể thao, khoa học công nghệ.
6. Xây dựng Chính quyền điện tử, Chính quyền số
a) Xây dựng Chính quyền điện tử của tỉnh Nghệ An; tiếp tục triển khai đề án đô thị thông minh;
b) Áp dụng có hiệu quả Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (VNPT Ioffice); chữ ký số tại các cơ quan, đơn vị ở các cấp;
c) Xây dựng hệ thống thông tin báo cáo của UBND tỉnh; các phần mềm chuyên ngành phục vụ công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành của ngành.
d) Tiếp tục tuyên truyền và đẩy mạnh việc tiếp nhận, xử lý hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4; Khai thác, sử dụng Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin Một cửa điện tử tỉnh Nghệ An có hiệu quả;
đ) Công bố, áp dụng và duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015.
(Các nhiệm vụ cụ thể và phân công triển khai thực hiện tại Phụ lục kèm theo)
1. Tiếp tục lãnh đạo, chỉ đạo các ngành, các cấp triển khai có hiệu quả công tác CCHC trên địa bàn tỉnh trong năm 2022.
2. Tiếp tục đề cao vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong lãnh đạo, chỉ đạo và tổ chức thực hiện nhiệm vụ CCHC. Xác định đầy đủ vai trò, tinh thần trách nhiệm của đội ngũ cán bộ, CCVC trong thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính. Nâng cao năng lực, hiệu quả công tác của từng cá nhân và tổ chức.
3. Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá việc triển khai thực hiện cải cách hành chính ở các cấp, trong các cơ quan, đơn vị. Đánh giá, xếp hạng cải cách hành chính các Sở, ban, ngành, địa phương khách quan, chính xác.
4. Tăng cường tính công khai, minh bạch của các cơ quan, đơn vị. Khen thưởng kịp thời để động viên, khuyến khích cán bộ, CCVC hoàn thành tốt nhiệm vụ đồng thời xử lý nghiêm những người không hoàn thành nhiệm vụ hoặc vi phạm kỷ luật.
5. Ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin - truyền thông để hỗ trợ tốt cho CCHC, tăng tính công khai minh bạch và hiệu quả của hoạt động giám sát. Đẩy mạnh các hoạt động tuyên truyền nâng cao nhận thức; huy động sự tham gia của tổ chức, cá nhân vào công tác CCHC.
6. Đảm bảo nguồn lực tài chính cho việc triển khai CCHC theo phân cấp quản lý ngân sách nhà nước hiện hành.
1. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã
a) Căn cứ Kế hoạch này trực tiếp chỉ đạo xây dựng kế hoạch cụ thể để triển khai tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính tại cơ quan, đơn vị, địa phương mình, trong đó tập trung các nhiệm vụ theo chủ đề của năm;
b) Tăng cường công tác tự kiểm tra, đôn đốc, giám sát việc thực hiện; định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm hoặc đột xuất báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) tình hình, kết quả thực hiện CCHC của cơ quan, đơn vị, địa phương;
c) Đối với các nhiệm vụ đột xuất, phát sinh ngoài nhiệm vụ thường xuyên, các cơ quan, đơn vị, địa phương xây dựng dự toán kinh phí hỗ trợ gửi Sở Nội vụ thẩm tra nhiệm vụ, gửi Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh xem xét, quyết định;
d) Thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính trong phạm vi dự toán chi thường xuyên hàng năm của các cơ quan, đơn vị, địa phương theo phân cấp ngân sách hiện hành và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định.
2. Các cơ quan chủ trì triển khai thực hiện các nội dung CCHC
a) Văn phòng UBND tỉnh và các Sở: Nội vụ, Tư pháp, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ căn cứ nhiệm vụ được giao chủ trì chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc và phối hợp kiểm tra các nội dung CCHC đồng thời tổng hợp báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) về tiến độ, kết quả thực hiện Kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ được phân công;
b) Sở Nội vụ - Cơ quan Thường trực công tác CCHC của tỉnh có trách nhiệm tham mưu cho UBND tỉnh triển khai, đôn đốc thực hiện nhiệm vụ; xây dựng kế hoạch và tổ chức kiểm tra công tác cải cách hành chính tại các Sở, ban, ngành, địa phương; chủ trì tổng hợp tình hình thực hiện công tác CCHC của tỉnh trình UBND tỉnh báo cáo Bộ Nội vụ và cơ quan có thẩm quyền theo quy định. Chủ trì, phối hợp các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai đánh giá, xếp hạng Chỉ số CCHC các Sở, ban, ngành, địa phương năm 2022 theo quy định.
c) Sở Tài chính căn cứ khả năng cân đối ngân sách địa phương, tham mưu UBND tỉnh bố trí thực hiện theo phân cấp quản lý ngân sách nhà nước và các quy định hiện hành.
3. Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Nghệ An, Cổng Thông tin điện tử tỉnh thực hiện tốt công tác thông tin, tuyên truyền về công tác cải cách hành chính và nội dung Kế hoạch này./.
CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ VÀ PHÂN CÔNG TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH NGHỆ AN NĂM 2022
(Ban hành theo Quyết định số 5165/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
TT | Nhiệm vụ | Sản phẩm, kết quả đầu ra | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành |
1 | Tham mưu xây dựng, sửa đổi, bổ sung cơ chế, chính sách, văn bản QPPL thuộc lĩnh vực quản lý của ngành, địa phương | - Nghị quyết của HĐND, Quyết định của UBND; - Báo cáo kết quả theo định kỳ hàng quý. | - Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; các phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện; - Sở Tư pháp, UBND cấp huyện, | - Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp - Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; các phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện | - Theo yêu cầu - Định kỳ quý |
2 | Xây dựng, triển khai thực hiện kế hoạch kiểm tra, rà soát văn bản QPPL năm 2022 trên địa bàn tỉnh Nghệ An | - Kế hoạch của UBND tỉnh, UBND cấp huyện; - Báo cáo kết quả kiểm tra, rà soát, xử lý văn bản QPPL | Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp thuộc UBND cấp huyện | Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; các phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện | - Kế hoạch xây dựng tháng 01; - Báo cáo theo tiến độ kế hoạch và định kỳ. |
3 | Công bố văn bản QPPL hết hiệu lực năm 2021 | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh, UBND cấp huyện | Sở Tư pháp, phòng Tư pháp thuộc UBND cấp huyện | Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện | Tháng 01/2022 |
4 | Tổ chức thực hiện công tác theo dõi thi hành pháp luật | - Kế hoạch của UBND tỉnh; - Báo cáo của UBND tỉnh; | Sở Tư pháp | Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện | - Tháng 01 - Tháng 12 |
5 | Sơ kết đánh giá tình hình, kết quả cụ thể của một số chính sách của tỉnh được ban hành tại các Nghị quyết của HĐND tỉnh | Báo cáo của UBND tỉnh | Sở Tư pháp | Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện và cơ quan có liên quan | Tháng 12 |
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VÀ THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG | |||||
1 | Xây dựng, triển khai kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính | - Kế hoạch của UBND tỉnh; - Báo cáo kết quả | - Văn phòng UBND tỉnh. - Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện. | Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện. | - Xây dựng Kế hoạch tháng 01; - Báo cáo theo định kỳ |
2 | Công bố thủ tục hành chính | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh về công bố thủ tục hành chính hoặc danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý ở các cấp | Các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh. | Văn phòng UBND tỉnh | Cập nhật, công bố, bổ sung thường xuyên khi có sự thay đổi |
3 | Công khai thủ tục hành chính | 100% thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết đã công bố được công khai theo quy định | Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện. | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
4 | Phê duyệt, sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh quy trình nội bộ, quy trình điện tử đối với việc giải quyết từng thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã để thực hiện thống nhất trong toàn tỉnh | Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh, UBND cấp huyện | Khi có sự thay đổi |
5 | Tổ chức tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính | - 100% ý kiến tiếp nhận được xử lý kịp thời; - Báo cáo kết quả thực hiện | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện | Thường xuyên |
6 | Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông. | - Thực hiện các quy định của Trung ương và UBND tỉnh; - Báo cáo kết quả thực hiện; kết quả xử lý hồ sơ qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả các cấp | Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh | Theo quy định |
7 | Thực hiện có hiệu quả việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả các cấp | Báo cáo kết quả thực hiện | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan | Theo định kỳ quý, năm |
8 | Công khai 100% kết quả xử lý công việc của cơ quan, đơn vị, của công chức, viên chức trên cổng thông tin điện tử của đơn vị | Báo cáo kết quả được công khai | Các Sở, ban, ngành, địa phương, cơ quan, đơn vị | Cổng Thông tin điện tử tình | Theo định kỳ hàng tháng |
9 | Thực hiện liên thông các thủ tục hành chính ở các cấp | Báo cáo kết quả thực hiện theo định kỳ. | Cơ quan được giao chủ trì | Sở, ban, ngành, địa phương liên quan | Theo Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh |
10 | Đánh giá mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với sự phục vụ của các cơ quan hành chính. | Báo cáo kết quả | Các Sở, ban, ngành, địa phương | Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị liên quan. | Theo Kế hoạch của cơ quan, đơn vị |
11 | Đánh giá mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân đối với các dịch vụ công về y tế, giáo dục. | Báo cáo kết quả | Sở Y tế, Sở Giáo dục và Đào tạo. | UBND các huyện, thành, thị | Quý III |
12 | Tăng cường kiểm tra tình hình thực hiện dịch vụ hành chính công; đôn đốc nâng cao chất lượng giải quyết TTHC ở các ngành, các cấp | Báo cáo kết quả kiểm tra | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành, thị | Theo định kỳ hàng quý |
1 | Triển khai các quy định của Trung ương, của tỉnh về sắp xếp tổ chức bộ máy | 1. Văn bản triển khai thực hiện; 2. Báo cáo kết quả | Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thành, thị | Sở Nội vụ | Theo quy định của các cơ quan có thẩm quyền |
2 | Quy định, sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức các cơ quan, đơn vị | Các quyết định quy định | Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thành, thị | Sở Nội vụ | Theo quy định |
3 | Rà soát, sửa đổi, bổ sung các quy định về phân công, phân cấp các lĩnh vực quản lý nhà nước. | Các quy định được ban hành | Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh. | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Khi có yêu cầu |
4 | Xác định vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức trong các cơ quan, đơn vị | 1. Quyết định của UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung Đề án vị trí việc làm của sở, ngành, địa phương; 2. Quyết định phê duyệt, sửa đổi, bổ sung Đề án vị trí việc làm của UBND tỉnh, Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện đối với đơn vị sự nghiệp | Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thành, thị | Sở Nội vụ | Theo quy định |
5 | Xây dựng, hoàn thiện hệ thống quy chế nội bộ phục vụ công tác chỉ đạo, quản lý, điều hành | Hệ thống quy chế nội bộ được ban hành, sửa đổi, bổ sung | Các Sở, ban, ngành; các địa phương | Các cơ quan có liên quan | Thường xuyên |
1 | Xây dựng các quy định về chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ công chức, viên chức kể cả cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo quản lý | Văn bản quy định triển khai; Báo cáo kết quả | Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý II |
2 | Xây dựng, triển khai Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2022 | - Kế hoạch của UBND tỉnh; - Báo cáo kết quả thực hiện | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | - Xây dựng kế hoạch: Quý I; - Báo cáo theo định kỳ |
4 | Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính trong cơ quan, đơn vị | - Kế hoạch thực hiện; - Các hoạt động kiểm tra và báo cáo kết quả | Sở Nội vụ; Các cơ quan, đơn vị ở các cấp; Sở Nội vụ tổng hợp báo cáo chung | Thanh tra tỉnh và các cơ quan, đơn vị liên quan | - Xây dựng kế hoạch tháng 01; - Báo cáo theo định kỳ và hoạt động cụ thể |
1 | Thực hiện cơ chế khoán biên chế và kinh phí hành chính tại cơ quan hành chính; cơ chế tự chủ tại các đơn vị sự nghiệp công lập | - Văn bản triển khai thực hiện tự chủ; - Báo cáo kết quả | Sở Tài chính hướng dẫn, tổng hợp báo cáo chung toàn tỉnh; các Sở, ngành, địa phương và các cơ quan, đơn vị thực hiện | Các cơ quan, đơn vị liên quan | - Quý I; - Theo quý, 6 tháng, năm |
2 | Xã hội hóa một số lĩnh vực: Văn hóa, thể thao, giáo dục đào tạo, y tế, khoa học và công nghệ. | Báo cáo kết quả | Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Y tế, Sở Khoa học và Công nghệ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Quý, 6 tháng, năm |
1 | Triển khai Kế hoạch phát triển chính quyền số và đảm bảo an toàn thông tin tỉnh Nghệ An năm 2022 | Báo cáo kết quả thực hiện | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành, địa phương | Theo tiến độ kế hoạch |
2 | Tiếp tục triển khai Đề án thí điểm Đô thị thông minh tỉnh Nghệ An | Báo cáo kết quả thực hiện | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành, địa phương | Theo Đề án |
3 | Triển khai có hiệu quả Hệ thống quản lý văn bản và điều hành (VNPT Ioffice) ở các cấp; ứng dụng chữ ký số | Các văn bản đôn đốc triển khai; báo cáo định kỳ | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, ban, ngành, địa phương | Thường xuyên |
4 | Xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo của UBND tỉnh; các phần mềm chuyên ngành | Hệ thống thông tin báo cáo đưa vào vận hành, sử dụng; phần mềm chuyên ngành | Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành, địa phương | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Theo chỉ đạo |
5 | Nâng cấp và sử dụng có hiệu quả hệ thống thư điện tử công vụ | Báo cáo kết quả | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND huyện, thành, thị | Theo định kỳ quý, 6 tháng, năm |
6 | Tổ chức giao ban trực tuyến qua hệ thống của tỉnh | - Tổ chức việc đăng ký sử dụng hệ thống. - Báo cáo đánh giá kết quả | Các Sở, ban, ngành, địa phương | Sở Thông tin Truyền thông | - Thường xuyên; - Tháng, quý, 6 tháng, năm |
7 | Vận hành khai thác, sử dụng hiệu quả Cổng dịch vụ công trực tuyến và hệ thống một cửa điện tử tỉnh Nghệ An | - Xây dựng kế hoạch tuyên truyền; kiểm tra, đôn đốc thực hiện. - Báo cáo kết quả định kỳ | Văn phòng UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thành thị | - Xây dựng kế hoạch: Quý I; - Tháng, quý, 6 tháng, năm |
8 | Áp dụng phần mềm theo dõi, đánh giá, xác định chỉ số Cải cách hành chính các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành, thị | Hệ thống và phần mềm được đưa vào sử dụng | Sở Nội vụ | Các cơ quan, đơn vị liên quan | Trong năm |
9 | Công bố, áp dụng và duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh | - Các Quyết định công bố; - Hồ sơ duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015; | Các cơ quan, đơn vị thuộc đối tượng áp dụng. | Sở Khoa học và Công nghệ | Theo Kế hoạch |
1 | Ban hành, thực hiện kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính năm 2022 | - Kế hoạch được phê duyệt; - Tổ chức thực hiện, tổng hợp kết quả theo định kỳ | Sở Nội vụ; Các Sở, ban, ngành, địa phương và các cơ quan thông tin truyền thông | Các cơ quan, đơn vị liên quan. | - Tháng 01; - Quý, 6 tháng, năm |
2 | Tự chấm điểm xác định Chỉ số cải cách hành chính tỉnh năm 2022 | Báo cáo tự chấm điểm và các nội dung liên quan gửi Bộ Nội vụ | Sở Nội vụ | Các Sở, ban, ngành, địa phương | Theo Kế hoạch của Bộ Nội vụ |
3 | Kiểm tra Cải cách hành chính; Kiểm tra việc thực hiện Chỉ thị số 26/CT-TTg và các Chỉ thị của Tỉnh ủy, UBND tỉnh về tăng cường kỷ luật kỷ cương hành chính năm 2022 | - Kế hoạch kiểm tra được ban hành; - Tổ chức các cuộc kiểm tra theo kế hoạch và đột xuất; Báo cáo kết quả. | Sở Nội vụ; Sở, ban, ngành, địa phương | Các cơ quan, đơn vị liên quan. | - Xây dựng kế hoạch: Quý I; - Trong năm |
4 | Kiểm tra thực thi công vụ, nhiệm vụ trong từng nội bộ cơ quan, đơn vị | Báo cáo kết quả | Các sở, ban, ngành, địa phương; cơ quan, đơn vị ở các cấp | Các cơ quan, đơn vị có liên quan | Báo cáo theo định kỳ tháng |
5 | Đánh giá, xếp hạng công tác cải cách hành chính các sở, ngành, địa phương trong tỉnh năm 2022 | - Báo cáo tự đánh giá; - Quyết định xếp hạng công tác cải cách hành chính các ngành, địa phương, đơn vị trực thuộc | - Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành thị; - Sở Nội vụ. | Các cơ quan, đơn vị liên quan. | - Trước ngày 30/11; - Tháng 12. |
Thực hiện các nội dung khác thuộc chương trình, kế hoạch cải cách hành chính của Chính phủ | Các chương trình, kế hoạch cụ thể của Chính phủ và các bộ, ngành Trung ương. | Các cơ quan, đơn vị có liên quan. |
| Theo yêu cầu của Trung ương |
- 1 Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2 Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước
- 3 Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 4 Chỉ thị 26/CT-TTg năm 2016 về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong cơ quan hành chính nhà nước các cấp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Nghị quyết 18-NQ/TW năm 2017 về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 6 Nghị định 140/2017/NĐ-CP về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ
- 7 Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 8 Nghị định 143/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế và Nghị định 113/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 108/2014/NĐ-CP về chính sách tinh giản biên chế
- 9 Nghị định 90/2020/NĐ-CP về đánh giá, xếp loại chất lượng cán bộ, công chức, viên chức
- 10 Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 11 Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 12 Nghị định 60/2021/NĐ-CP về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập