Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 517/QĐ-UBND

Bình Định, ngày 07 tháng 02 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC: CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG; VIÊN CHỨC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NỘI VỤ

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 1096/QĐ-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ về lĩnh vực Chính quyền địa phương;

Căn cứ Quyết định số 1098/QĐ-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc công bố thủ tục hành chính được quy định tại Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

Căn cứ Quyết định số 08/2022/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định nhiệm kỳ 2021 - 2026;

Căn cứ Quyết định số 03/2021/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;

Căn cứ Quyết định số 57/2023/QĐ-UBND ngày 22 tháng 9 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định sửa đổi, bổ sung một số điều của các quyết định liên quan đến công tác kiểm soát thủ tục hành chính, giải quyết thủ tục hành chính và cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên địa bàn tỉnh;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 63/TTr-SNV ngày 26 tháng 01 năm 2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 05 thủ tục hành chính thay thế trong lĩnh vực: Chính quyền địa phương; Viên chức thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ theo Quyết định số 1096/QĐ-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2023 và Quyết định số 1098/QĐ-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ .

Điều 2. Quyết định này thay thế Quyết định số 2268/QĐ-UBND ngày 08 tháng 6 năm 2021 và sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1301/QĐ-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực: Chính quyền địa phương; Viên chức thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký ban hành./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lâm Hải Giang

 

DANH MỤC

05 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC: CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG; VIÊN CHỨC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NỘI VỤ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 517/QĐ-UBND ngày 07/02/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh)

STT

Tên TTHC được thay thế

Tên TTHC thay thế

Thời hạn giải quyết

Địa điểm tiếp nhận và trả kết quả giải quyết TTHC

Cơ quan chủ trì giải quyết

Các cơ quan phối hợp giải quyết

Tiếp nhận và trả kết quả qua BCCI

Mức độ DVC trực tuyến

Phí, lệ phí (nếu có)

Căn cứ pháp lý

TTHC liên thông

I. Lĩnh vực Chính quyền địa phương

Thủ tục hành chính công bố theo Quyết định số 1096/QĐ-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ

1

Thủ tục phân loại đơn vị hành chính cấp xã

1.000989.000.00.00.H08

Thủ tục phân loại đơn vị hành chính cấp xã (TTHC cấp Tỉnh)

1.012268.000.00.00.H08

- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ phân loại đơn vị hành chính cấp xã do Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi đến, Giám đốc Sở Nội vụ quyết định thành lập Hội đồng thẩm định, chủ trì tổ chức thẩm định, chủ trì tổ chức khảo sát để phục vụ việc thẩm định.

- Sở Nội vụ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phân loại đơn vị hành chính cấp xã trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày có kết quả thẩm định.

- Thời hạn Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định phân loại đơn vị hành chính cấp xã là 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Nội vụ.

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, thành phố Quy Nhơn

-

-

Không

Toàn trình

Không

- Nghị quyết số 1211/2016/UB TVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội;

- Nghị quyết số 27/2022/UBT VQH15 ngày 21/9/2022 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

Cấp tỉnh

II. Lĩnh vực Viên chức

Thủ tục hành chính công bố theo Quyết định số 1098/QĐ-BNV ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ

1

Thi tuyển viên chức

1.005388.000.00.00.H08

Thủ tục thi tuyển Viên Chức (Nghị định số 85/2023/NĐ-CP)

1.012299.000.00.00.H08

Trong vòng 160 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, TP Quy Nhơn

Sở, ban ngành, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND tỉnh

Sở Nội vụ và cơ quan, đơn vị có liên quan

Không

Một phần

Phí tuyển dụng:

- Dưới 100 thí sinh mức thu 500.000 đồng/ thí sinh/ lần dự thi;

- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức thu 400.000 đồng/ thí sinh/ lần dự thi;

- Từ 500 thí sinh trở lên mức thu 300.000 đồng/ thí sinh/ lần dự thi.

Nộp phí trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính

- Phí phúc khảo: 150.000 đồng/ bài thi

Nộp phí tại thời điểm gửi đơn xin phúc khảo

- Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010;

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;

- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ;

- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ;

- Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

- Quyết định số 10/2022/QĐ-UBND ngày 01/4/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

-

Bộ phận Một cửa cấp huyện

UBND các huyện, thị xã, thành phố

2

Thủ tục xét tuyển viên chức

1.005392.000.00.00.H08

Thủ tục xét tuyển Viên chức (85/2023/NĐ-CP)

1.012300.000.00.00.H08

- Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.

- Thành lập Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng.

- Trường hợp người dự tuyển không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm gửi thông báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển được biết theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.

- Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng

1, Hội đồng tuyển dụng phải tiến hành tổ chức thi vòng 1.

- Thí sinh được thông báo kết quả vòng 1 ngay sau khi kết thúc thời gian làm bài thi. Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi vòng 1.

- Chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc việc chấm thi vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải lập danh sách và thông báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự thi vòng 2, đồng thời đăng tải trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.

- Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2, Hội đồng tuyển dụng phải tiến hành tổ chức thi vòng 2.

- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày niêm yết công khai kết quả vòng 2, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả thi trong trường hợp thi vòng 2 bằng hình thức thi viết. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có trách nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định.

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, TP Quy Nhơn Bộ phận Một cửa cấp huyện

Sở, ban ngành; đơn vị sự nghiệp công lập thuộc UBND tỉnh UBND các huyện, thị xã, thành phố

Sở Nội vụ và cơ quan, đơn vị có liên quan

Không

Một phần

Phí tuyển dụng:

- Dưới 100 thí sinh mức thu 500.000 đồng/ thí sinh/ lần dự thi;

- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh mức thu 400.000 đồng /thí sinh/ lần dự thi;

- Từ 500 thí sinh trở lên mức thu 300.000 đồng/ thí sinh/ lần dự thi.

Nộp phí trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính

- Phí phúc khảo: 150.000 đồng/ bài thi

Nộp phí tại thời điểm gửi đơn xin phúc khảo

- Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010;

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;

- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ;

- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ;

- Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

- Quyết định số 10/2022/QĐ-UBND ngày 01/4/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

-

3

Thủ tục tiếp nhận vào làm viên chức

1.005393.000.00.00.H08

Thủ tục tiếp nhận vào làm Viên chức (NĐ 85/2023/NĐ-CP)

1.012301.000.00.00.H08

- Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng.

- Thành lập Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng.

- Trường hợp người dự tuyển không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm gửi thông báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển được biết theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.

- Căn cứ vào điều kiện thực tiễn trong quá trình tổ chức chấm thi, Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định kéo dài thời hạn thực hiện các công việc quy định tại điểm này nhưng tổng thời gian kéo dài không quá 15 ngày.

- Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự sát hạch, Hội đồng tuyển dụng phải tiến hành tổ chức sát hạch.

- Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày niêm yết công khai kết quả, người dụ tuyển có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả thi trong trường hợp thi bằng hình thức thi viết. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có trách nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định.

- Người đứng đầu, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có văn bản đề nghị người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức công nhận kết quả tiếp nhận vào viên chức. Văn bản đề nghị do người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức ký, trong đó nêu rõ vị trí việc làm cần tuyển dụng và kèm theo biên bản họp Hội đồng kiểm tra, sát hạch và hồ sơ của từng trường hợp đủ điều kiện, tiêu chuẩn xét đặc cách.

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, TP Quy Nhơn

Người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức

Sở Nội vụ và cơ quan, đơn vị có liên quan

Không

Toàn trình

Không

- Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010;

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;

- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ;

- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ;

- Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

- Quyết định số 10/2022/QĐ-UBND ngày 01/4/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

-

Bộ phận Một cửa cấp huyện

Ủy ban nhân các huyện, thị xã, thành phố

4

Thủ tục thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức

1.005394.000.00.00.H08

 

- Trước ngày thi hoặc xét thăng hạng ít nhất 15 ngày, Hội đồng thi hoặc xét thăng hạng gửi thông báo triệu tập thí sinh dự thi hoặc xét, thông báo cụ thể thời gian, địa điểm tổ chức ôn tập (nếu có) và địa điểm tổ chức thi hoặc xét cho các thí sinh có đủ điều kiện dự thi hoặc xét thăng hạng.

- Trước ngày thi 01 ngày, Hội đồng thi niêm yết danh sách thí sinh theo số báo danh và theo phòng thi hoặc xét, sơ đồ vị trí các phòng thi hoặc xét, nội quy, hình thức, thời gian thi hoặc xét thăng hạng.

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: 127 Hai Bà Trưng, TP Quy Nhơn

Sở Nội vụ tham mưu trình Chủ tịch UBND tỉnh xét thăng hạng viên chức hạng hạng II đối với các chức danh thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh

Các Sở, ban ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan

Không

Toàn trình

a) Phí thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng I:

- Dưới 50 thí sinh: 1.400.00 0 đồng/ thí sinh/ lần;

- Từ 50 đến dưới 100 thí sinh: 1.300.00 0 đồng/ thí sinh/ lần;

- Từ 100 thí sinh trở lên: 1.200.00 0 đồng/ thí sinh/ lần.

b) Phí Thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng II, hạng III, hạng IV

- Dưới 100 thí sinh: 700.000 đồng/ thí sinh/ lần;

- Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 600.000 đồng/ thí sinh/ lần;

- Từ 500 trở lên: 500.000 đồng/ thí sinh/ lần.

Nộp phí trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính

c) Phúc khảo 150.000 đồng/ bài thi

Nộp phí tại thời điểm gửi đơn xin phúc khảo

- Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15/11/2010;

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;

- Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ;

- Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ;

- Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

- Quyết định số 10/2022/QĐ-UBND ngày 01/4/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

Cấp tỉnh

Bộ phận Một cửa cấp huyện

Các sở, ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh (đối với xét thăng hạn chức danh nghề nghiệp hạng III, hạng IV) UBND cấp huyện (đối với xét thăng hạn chức danh nghề nghiệp hạng III, hạng IV)

-

-

Tổng cộng: 05 TTHC