TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 518/2001/QĐ-TCBĐ | Hà Nội, ngày 28 tháng 06 năm 2001 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH CƯỚC DỊCH VỤ CÀI ĐẶT VÀ THUÊ CỔNG TRUY NHẬP INTERNET TRỰC TIẾP
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN
Căn cứ Nghị định số 12/CP ngày 11/03/1996 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Tổng cục Bưu điện;
Căn cứ Nghị định số 109/1997/NÐ-CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về Bưu chính và Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 21/CP ngày 5/03/1997 của Chính phủ về việc ban hành Qui chế tạm thời về quản lý, thiết lập, sử dụng mạng Internet ở Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 99/1998/QÐ-TTg ngày 26/05/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông;
Căn cứ Quyết định số 81/2001/QÐ-TTg ngày 24/5/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình hành động triển khai Chỉ thị số 58/CT-TW của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong sự nghiệp công nghiệp hoá và hiện đại hoá giai đoạn 2001-2005.
Căn cứ Thông tư liên tịch số 08/TTLT ngày 24/05/1997 của Tổng cục Bưu điện, Bộ Nội vụ (nay là Bộ Công an), Bộ Văn hoá - Thông tin hướng dẫn cấp phép việc kết nối, cung cấp và sử dụng Internet ở Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 03/1999/TT-TCBÐ ngày 11/05/1999 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện hướng dẫn thi hành Nghị định số 109/CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về Bưu chính và Viễn thông và Quyết định số 99/1998/QÐ-TTg ngày 26/5/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông;
Căn cứ Quyết định số 679/1997/QÐ-TCBÐ ngày 14/11/1997 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện về việc ban hành Thể lệ dịch vụ Internet;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kinh tế kế hoạch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành cước cài đặt và cước thuê cổng truy nhập Internet trực tiếp của doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kết nối Internet như sau:
1. Cước cài đặt: 4.545.000 đồng/cổng (thu một lần).
2. Cước thuê cổng truy nhập Internet trực tiếp:
STT | Tốc độ (Kbps) | Mức cước (1.000 đ/tháng) |
1 | 64 | 21.480 |
2 | 128 | 33.509 |
3 | 192 | 44.464 |
4 | 256 | 55.418 |
5 | 320 | 64.655 |
6 | 384 | 73.891 |
7 | 448 | 83.450 |
8 | 512 | 93.008 |
9 | 576 | 102.352 |
10 | 640 | 111.696 |
11 | 704 | 121.040 |
12 | 768 | 130.384 |
13 | 832 | 137.311 |
14 | 896 | 144.238 |
15 | 960 | 151.166 |
16 | 1.024 | 158.093 |
17 | 1.088 | 163.382 |
18 | 1.152 | 168.672 |
19 | 1.216 | 173.961 |
20 | 1.280 | 179.251 |
21 | 1.344 | 184.540 |
22 | 1.408 | 189.830 |
23 | 1.472 | 195.119 |
24 | 1.536 | 200.408 |
25 | 1.600 | 207.577 |
26 | 1.664 | 214.746 |
27 | 1.728 | 221.915 |
28 | 1.792 | 229.084 |
29 | 1.856 | 236.253 |
30 | 1.920 | 243.422 |
31 | 1.984 | 250.591 |
32 | 2.048 | 257.760 |
3. Các mức cước quy định mục tại 1, 2 nêu trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng và cước thuê kênh viễn thông từ các Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truy nhập Internet, người sử dụng đến Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kết nối Internet.
Điều 2. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kết nối Internet được quy định hình thức tính và thu cước khác trên nguyên tắc tổng cước sử dụng trong tháng không vượt quá mức cước thuê cổng truy nhập Internet trực tiếp quy định tại Điều 1 nêu trên.
Điều 3. Căn cứ vào các quy định về quản lý dịch vụ Internet do Tổng cục Bưu điện ban hành, các Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truy nhập Internet được quy định mức cước cài đặt và cước truy nhập Internet trực tiếp của mình.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01/07/2001 và thay thế Quyết định số 821/2000/QÐ-TCBÐ ngày 20/09/2000 về việc ban hành bảng cước truy nhập Internet.
Điều 5. Các ông (bà) Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kinh tế kế hoạch, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tổng cục Bưu điện; Tổng Giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông và Internet chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN |
- 1 Quyết định 13/2002/QÐ-TCBÐ ban hành tạm thời cước dịch vụ cài đặt và thuê cổng truy nhập trực tiếp Internet trong nước (NIX) các IXP của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện ban hành
- 2 Quyết định 06/2006/QĐ-BBCVT về việc công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
- 3 Quyết định 821/2000/QĐ-TCBĐ về cước cài đặt và thuê cổng truy nhập Internet do Tổng cục trưởng Tổng cục bưu điện ban hành
- 4 Quyết định 933/QĐ-BTTTT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 5 Quyết định 933/QĐ-BTTTT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 1 Chỉ thị 58-CT/TW năm 2000 về đẩy mạnh ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 2 Thông tư 03/1999/TT-TCBĐ hướng dẫn Nghị định 09/1997/NĐ-CP về bưu chính và viễn thông và Quyết định 99/1998/QĐ-TTg về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông do Tổng cục Bưu điện ban hành
- 3 Thông tư liên tịch 8-TTLT năm 1997 hướng dẫn cấp phép việc kết nối, cung cấp và sử dụng INTERNET ở Việt Nam do Tổng cục Bưu điện - Bộ văn hoá thông tin ban hành
- 4 Nghị định 21-CP năm 1997 Quy chế tạm thời về quản lý, thiết lập, sử dụng mạng INTERNET ở Việt Nam
- 5 Nghị định 12-CP năm 1996 về chức năng nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu, tổ chức bộ máy của Tổng cục Bưu điện
- 1 Quyết định 13/2002/QÐ-TCBÐ ban hành tạm thời cước dịch vụ cài đặt và thuê cổng truy nhập trực tiếp Internet trong nước (NIX) các IXP của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện ban hành
- 2 Quyết định 06/2006/QĐ-BBCVT về việc công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
- 3 Quyết định 821/2000/QĐ-TCBĐ về cước cài đặt và thuê cổng truy nhập Internet do Tổng cục trưởng Tổng cục bưu điện ban hành
- 4 Quyết định 933/QĐ-BTTTT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông