- 1 Nghị quyết 22/2022/NQ-HĐND bổ sung Chương III vào Quy định chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021-2025 kèm theo Nghị quyết 29/2020/NQ-HĐND
- 2 Nghị quyết 16/2022/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ thực hiện Nghị định 105/2020/NĐ-CP về chính sách phát triển giáo dục mầm non trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 3 Quyết định 1054/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt nội dung văn kiện và tiếp nhận khoản viện trợ dự án "Hỗ trợ dinh dưỡng và chăm sóc sức khỏe, giáo dục, phát triển tâm sinh lý cho trẻ em tại Trung tâm Bảo trợ Xã hội 1 Hà Nội" do Tổ chức Pearl S.Buck International tài trợ do Thành phố Hà Nội ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 518/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 23 tháng 02 năm 2023 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Quyết định số 4279/QĐ-UBND ngày 19/12/2022 của UBND tỉnh về việc phân bổ và giao kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước năm 2023;
Căn cứ Quyết định số 3208/QĐ-UBND ngày 03/10/2022 của UBND tỉnh ban hành Đề án đảm bảo cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Quyết định số 3101/QĐ-UBND ngày 23/9/2022 của UBND tỉnh ban hành Đề án nâng cao năng lực hoạt động hệ thống y tế cơ sở của tỉnh Bình Định giai đoạn 2022-2025;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 18/TTr-SKHĐT ngày 22/02/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
- Đề án đảm bảo cơ sở vật chất cho chương trình giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2022-2025: 50.000 triệu đồng (Chi tiết tại Phụ lục 01 kèm theo Quyết định này).
- Đề án nâng cao năng lực hoạt động hệ thống y tế cơ sở của tỉnh Bình Định giai đoạn 2022-2025: 50.000 triệu đồng (Chi tiết tại Phụ lục 02 kèm theo Quyết định này).
| KT. CHỦ TỊCH |
ĐVT: triệu đồng
STT | Danh mục dự án/ Cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện | Kế hoạch vốn năm 2023 | Ghi chú |
| TỔNG SỐ | 50.000 |
|
I | SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | 7.500 |
|
1 | Trường THPT số 3 An Nhơn, thị xã An Nhơn; HM: Nhà lớp học 02 tầng 06 phòng | 3.000 |
|
2 | Trường THPT số 2 An Nhơn, thị xã An Nhơn; HM: Nhà hiệu bộ | 2.500 |
|
3 | Trường THPT Võ Giữ, huyện Hoài Ân; HM: Nâng cấp, cải tạo Nhà bộ môn thành Nhà hiệu bộ | 2.000 |
|
II | THỊ XÃ HOÀI NHƠN | 5.000 |
|
1 | Trường THCS Tam Quan, HM: Nhà hiệu bộ | 700 |
|
2 | Trường MN Bồng Sơn (HM: Nhà lớp học 02 tầng 10 phòng; Nhà hiệu bộ 06 phòng) | 3.000 |
|
3 | Trường TH số 1 Hoài Mỹ, HM: Nhà lớp học, nhà bộ môn | 1.300 |
|
III | THỊ XÃ AN NHƠN | 3.000 |
|
1 | Trường Tiểu học Nhơn Phúc: Nhà 02 tầng 06 phòng - Điểm chính Mỹ Thạnh | 600 |
|
2 | Trường Tiểu học số 1 Nhơn Hòa: Nhà 02 tầng 06 phòng - Điểm chính An Lộc | 600 |
|
3 | Trường Tiểu học Nhơn Mỹ: Nhà 02 tầng 06 phòng - Điểm chính Thiết Tràng | 600 |
|
4 | Trường Tiểu học Nhơn Hạnh: Phân hiệu Thanh Mai 02 tầng 06 phòng học | 600 |
|
5 | Trường Tiểu học số 1 Nhơn Thành: Phân hiệu Tiên Hội 02 tầng 08 phòng học | 600 |
|
IV | HUYỆN TUY PHƯỚC | 4.000 |
|
1 | Trường TH số 2 Phước Thành: Xây dựng bổ sung 2T6P (05 phòng chức năng + 01 phòng học) điểm chính | 1.200 |
|
2 | Trường TH số 1 Phước An: Xây dựng bổ sung thêm 2T6P (03 phòng chức năng + 03 phòng học) tại điểm An Hoà | 1.200 |
|
3 | Trường MN thị trấn Diêu Trì: Xây dựng bổ sung 2T4P (02 phòng chức năng+02 phòng học) tại điểm chính | 800 |
|
4 | Trường MN Phước Lộc: Xây dựng bổ sung 2T4P (02 phòng học nhập điểm + 01 phòng học nhóm trẻ + 01 phòng chức năng) tại điểm phụ Đại Tín | 800 |
|
V | HUYỆN PHÙ CÁT | 4.000 |
|
1 | Trường MG Cát Tường (HM: Xây dựng nhà lớp học 2 tầng 10 phòng + 02 phòng chức năng dồn các điểm trường lẻ về điểm trường Phú Gia) | 2.500 |
|
2 | Trường THCS Cát Hanh (HM: Xây dựng bổ sung 06 phòng bộ môn) | 1.500 |
|
VI | HUYỆN PHÙ MỸ | 5.000 |
|
1 | Trường Mẫu giáo Mỹ Thắng, hạng mục 04 phòng học và 02 phòng chức năng | 1.400 |
|
2 | Trường Mẫu giáo Mỹ Chánh Tây, hạng mục: 01 phòng đa chức năng; khối hành chính, quản trị và khối phụ trợ | 1.000 |
|
3 | Trường tiểu học số 2 Mỹ Thắng, hạng mục: 06 phòng bộ môn | 1.300 |
|
4 | Trường tiểu học Mỹ Lộc, hạng mục: 06 phòng bộ môn | 1.300 |
|
VII | HUYỆN HOÀI ÂN | 3.000 |
|
1 | Trường MN Ân Đức, thôn Gia Trị; Hạng mục: Nhà lớp học 06 phòng | 1.200 |
|
2 | Trường MG vùng cao thôn T6 Bok Tới (hạng mục: 02 phòng học, phòng chức năng, nhà hiệu bộ, bếp ăn) | 1.800 |
|
VIII | HUYỆN TÂY SƠN | 6.800 |
|
1 | Trường THCS Mai Xuân Thưởng, Hạng mục: 04 phòng bộ môn, chức năng | 2.000 |
|
2 | Trường MN Tây Xuân, Hạng mục: 04 phòng học, 03 phòng bộ môn, chức năng | 2.800 |
|
3 | Trường TH Tây Xuân, Hạng mục: 02 phòng học, 04 phòng chức năng | 2.000 |
|
IX | HUYỆN AN LÃO | 1.700 |
|
1 | Trường MN An Hòa: Xây dựng 01 phòng hội đồng, 01 phòng GD nghệ thuật | 700 |
|
3 | Trường THCS An Hòa: Xây dựng 04 phòng học, 04 phòng bộ môn | 1.000 |
|
X | HUYỆN VĨNH THẠNH | 5.000 |
|
1 | Trường THCS thị trấn Vĩnh Thạnh: Xây dựng 08 phòng bộ môn, chức năng | 2.500 |
|
2 | Trường MN thị trấn Vĩnh Thạnh (Điểm trường chính): Xây dựng 01 phòng đa năng, 01 phòng tin học | 800 |
|
3 | Trường THCS Vĩnh Hảo: Xây dựng 05 phòng bộ môn, chức năng | 1.700 |
|
XI | HUYỆN VÂN CANH | 5.000 |
|
1 | Trường MN Canh Thuận | 3.000 |
|
2 | Trường TH số 1 Canh Vinh; Hạng mục: 06 phòng học | 2.000 |
|
Ghi chú: Các cơ quan, đơn vị, địa phương được giao nhiệm vụ thực hiện công tác chuẩn bị đầu tư phải trình hồ sơ, thủ tục cho cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư trong tháng 3 năm 2023 để triển khai các bước tiếp theo theo quy định.
ĐVT: triệu đồng
S TT | Danh mục dự án/ | Kế hoạch vốn năm 2023 | Ghi chú |
| TỔNG SỐ | 50.000 |
|
I | SỞ Y TẾ | 14.000 |
|
1 | Trung tâm Y tế thành phố Quy Nhơn: Xây dựng mới Khoa Kiểm soát bệnh tật, HIV/AIDS, An toàn thực phẩm và Phòng Dân số - Truyền thông và giáo dục sức khỏe (xây dựng tại địa điểm mới) | 8.000 |
|
2 | Trung tâm Y tế huyện Phù Mỹ: Xây mới: khoa Kiểm soát bệnh tật, HIV/AIDS, An toàn thực phẩm và Phòng Dân số - Truyền thông và giáo dục sức khỏe | 6.000 |
|
II | THÀNH PHỐ QUY NHƠN | 2.000 |
|
1 | Xây dựng mới Trạm y tế xã Nhơn Châu | 1.200 |
|
2 | Cải tạo, nâng cấp Trạm y tế phường Nhơn Phú | 400 |
|
3 | Cải tạo, nâng cấp Trạm y tế phường Trần Quang Diệu | 400 |
|
III | THỊ XÃ HOÀI NHƠN | 1.200 |
|
1 | Xây dựng mới Trạm y tế phường Hoài Hương. | 1.200 |
|
IV | THỊ XÃ AN NHƠN | 2.400 |
|
1 | Xây dựng mới Trạm y tế phường Nhơn Hưng | 1.200 |
|
2 | Xây dựng mới Trạm y tế xã Nhơn Hậu | 1.200 |
|
V | HUYỆN TUY PHƯỚC | 1.800 |
|
1 | Xây dựng mới Trạm y tế Thị trấn Tuy Phước | 1.800 |
|
VI | HUYỆN PHÙ CÁT | 4.100 |
|
1 | Xây dựng mới Trạm y tế xã Cát Nhơn | 1.800 |
|
2 | Xây dựng mới Trạm y tế xã Cát Lâm | 1.800 |
|
3 | Cải tạo, nâng cấp Trạm y tế xã Cát Minh | 500 |
|
VII | HUYỆN PHÙ MỸ | 4.000 |
|
1 | Xây dựng mới Trạm y tế thị trấn Phù Mỹ | 1.600 |
|
2 | Cải tạo, nâng cấp Trạm y tế xã Mỹ Đức | 600 |
|
3 | Cải tạo, nâng cấp Trạm y tế xã Mỹ Thành | 600 |
|
4 | Cải tạo, nâng cấp Trạm y tế xã Mỹ Thắng | 600 |
|
5 | Cải tạo, nâng cấp Trạm y tế xã Mỹ Hòa | 600 |
|
VIII | HUYỆN HOÀI ÂN | 4.500 |
|
1 | Xây dựng mới Trạm y tế xã Ân Nghĩa | 2.000 |
|
2 | Xây dựng mới Trạm y tế xã Ân Tín | 2.000 |
|
3 | Cải tạo, nâng cấp Trạm y tế xã Ân Tường Tây | 500 |
|
IX | HUYỆN TÂY SƠN | 6.000 |
|
1 | Xây dựng mới Trạm y tế xã Bình Thành | 2.000 |
|
2 | Xây dựng mới Trạm y tế xã Bình Tường | 2.000 |
|
3 | Xây dựng mới Trạm y tế xã Bình Nghi | 2.000 |
|
X | HUYỆN AN LÃO | 2.000 |
|
1 | Xây dựng mới Trạm y tế xã An Quang | 1.000 |
|
2 | Xây dựng mới Trạm y tế xã An Trung | 1.000 |
|
XI | HUYỆN VĨNH THẠNH | 6.000 |
|
1 | Xây dựng mới Trạm y tế xã Vĩnh Thịnh | 3.000 |
|
2 | Cải tạo, nâng cấp Trạm y tế xã Vĩnh Kim | 1.000 |
|
3 | Cải tạo, nâng cấp Trạm y tế xã Vĩnh Sơn | 1.000 |
|
4 | Cải tạo, nâng cấp Trạm y tế xã Vĩnh Hảo | 1.000 |
|
XII | HUYỆN VÂN CANH | 2.000 |
|
1 | Cải tạo, nâng cấp Trạm y tế xã Canh Hiển | 1.000 |
|
2 | Cải tạo, nâng cấp Trạm y tế xã Canh Thuận | 1.000 |
|
Ghi chú: Các cơ quan, đơn vị, địa phương được giao nhiệm vụ thực hiện công tác chuẩn bị đầu tư phải trình hồ sơ, thủ tục cho cấp có thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư trong tháng 3 năm 2023 để triển khai các bước tiếp theo theo quy định.
- 1 Nghị quyết 22/2022/NQ-HĐND bổ sung Chương III vào Quy định chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021-2025 kèm theo Nghị quyết 29/2020/NQ-HĐND
- 2 Nghị quyết 16/2022/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ thực hiện Nghị định 105/2020/NĐ-CP về chính sách phát triển giáo dục mầm non trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 3 Quyết định 1054/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt nội dung văn kiện và tiếp nhận khoản viện trợ dự án "Hỗ trợ dinh dưỡng và chăm sóc sức khỏe, giáo dục, phát triển tâm sinh lý cho trẻ em tại Trung tâm Bảo trợ Xã hội 1 Hà Nội" do Tổ chức Pearl S.Buck International tài trợ do Thành phố Hà Nội ban hành