TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 519/2001/QĐ-TCBĐ | Hà Nội, ngày 28 tháng 06 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CƯỚC DỊCH VỤ TRUY NHẬP INTERNET GIÁN TIẾP QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI CÔNG CỘNG (PSTN)
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN
Căn cứ Nghị định số 12/CP ngày 11/03/1996 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Tổng cục Bưu điện;
Căn cứ Nghị định số 109/1997/NÐ-CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về Bưu chính và Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 21/CP ngày 5/03/1997 của Chính phủ về việc ban hành Qui chế tạm thời về quản lý, thiết lập, sử dụng mạng Internet ở Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 99/1998/QÐ-TTg ngày 26/05/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông;
Căn cứ Quyết định số 81/2001/QÐ-TTg ngày 24/5/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình hành động triển khai Chỉ thị số 58/CT-TW của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong sự nghiệp công nghiệp hoá và hiện đại hoá giai đoạn 2001-2005.
Căn cứ Thông tư số 03/1999/TT-TCBÐ ngày 11/05/1999 của Tổng cục Bưu điện hướng dẫn thực hiện Nghị định số 109/1997/NÐ-CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về Bưu chính và Viễn thông và Quyết định số 99/1998/QÐ-TTg ngày 26/05/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 08/TTLT ngày 24/05/1997 của Tổng cục Bưu điện, Bộ Nội vụ (nay là Bộ Công an), Bộ Văn hoá - Thông tin hướng dẫn cấp phép việc kết nối, cung cấp và sử dụng Internet ở Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 679/1997/QÐ-TCBÐ ngày 14/11/1997 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện về việc ban hành Thể lệ dịch vụ Internet;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kinh tế kế hoạch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành cước truy nhập Internet gián tiếp qua mạng điện thoại công cộng (PSTN):
1. Cước thuê bao Internet và thuê bao hộp thư điện tử hàng tháng: 27.273 đồng/thuê bao.
2. Cước truy nhập Internet gián tiếp qua mạng điện thoại công cộng: (Ðơn vị tính: đồng/phút):
1 | 2 | 3 |
Từ sau 07 giờ đến 19 giờ trong ngày (trừ ngày lễ, thứ Bảy, Chủ nhật) | Từ sau 19 giờ đến 24 giờ hàng ngày và từ sau 07 giờ đến 19 giờ ngày lễ, thứ Bảy, Chủ nhật | Các thời gian còn lại (từ sau 0 giờ đến 07 giờ trong ngày và từ sau 19 giờ đến 07 giờ sáng ngày hôm sau đối với các ngày lễ, thứ Bảy, Chủ nhật) |
210 | 150 | 130 |
Các ISP được phép giảm không quá 20% mức cước quy định ở cột 3 điểm này để khuyến khích người sử dụng.
3. Các mức cước quy định tại mục 1, 2 nói trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng và không bao gồm cước viễn thông.
4. Cước cài đặt (thu một lần): Do các Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truy nhập Internet quy định.
5. Các Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truy nhập Internet được quy định các hình thức thu cước khác nhau (khoán cước, trả trước, trả sau,...) trên nguyên tắc trong cùng thời gian sử dụng, tổng mức cước khách hàng phải trả tương đương với tổng các mức cước quy định tại mục 1, 2 của Điều này và đảm bảo có khuyến khích cho khách hàng dùng nhiều.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/07/2001 và thay thế Quyết định số 820/2000/QÐ-TCBÐ ngày 20/09/2000 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện về việc ban hành bảng cước truy nhập Internet gián tiếp qua mạng điện thoại công cộng.
Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kinh tế kế hoạch, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Tổng cục Bưu điện; Tổng Giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông và Internet chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC BƯU ĐIỆN |
- 1 Quyết định 06/2006/QĐ-BBCVT về việc công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
- 2 Quyết định 820/2000/QĐ-TCBĐ về bảng cước truy nhập Internet gián tiếp qua mạng điện thoại công cộng do Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện ban hành
- 3 Quyết định 680/2001/QĐ-TCBĐ sửa đổi Khoản 2 Điều 1 Quyết định 519/2001/QĐ-TCBĐ về cước dịch vụ truy nhập Internet dán tiếp qua mạng điện thoại công cộng (PSTN) do Tổng cục trưởng Tổng cục bưu điện
- 4 Quyết định 480/2002/QĐ-TCBĐ về bảng cước dịch vụ truy nhập Internet gián tiếp qua mạng điện thoại công cộng (PSTN) do Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện ban hành
- 5 Quyết định 933/QĐ-BTTTT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 6 Quyết định 933/QĐ-BTTTT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông
- 1 Quyết định 14/2006/QĐ-BBCVT điều chỉnh cước dịch vụ truy nhập Internet qua mạng điện thoạicông cộng (PSTN) của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viển thông ban hành
- 2 Thông tư 03/1999/TT-TCBĐ hướng dẫn Nghị định 09/1997/NĐ-CP về bưu chính và viễn thông và Quyết định 99/1998/QĐ-TTg về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông do Tổng cục Bưu điện ban hành
- 3 Thông tư liên tịch 8-TTLT năm 1997 hướng dẫn cấp phép việc kết nối, cung cấp và sử dụng INTERNET ở Việt Nam do Tổng cục Bưu điện - Bộ văn hoá thông tin ban hành
- 4 Nghị định 21-CP năm 1997 Quy chế tạm thời về quản lý, thiết lập, sử dụng mạng INTERNET ở Việt Nam
- 5 Nghị định 12-CP năm 1996 về chức năng nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu, tổ chức bộ máy của Tổng cục Bưu điện
- 1 Quyết định 06/2006/QĐ-BBCVT về việc công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Bưu chính Viễn thông ban hành
- 2 Quyết định 14/2006/QĐ-BBCVT điều chỉnh cước dịch vụ truy nhập Internet qua mạng điện thoạicông cộng (PSTN) của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viển thông ban hành
- 3 Quyết định 820/2000/QĐ-TCBĐ về bảng cước truy nhập Internet gián tiếp qua mạng điện thoại công cộng do Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện ban hành
- 4 Quyết định 480/2002/QĐ-TCBĐ về bảng cước dịch vụ truy nhập Internet gián tiếp qua mạng điện thoại công cộng (PSTN) do Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện ban hành
- 5 Quyết định 933/QĐ-BTTTT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông