Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 52/2009/QĐ-UBND

Nha Trang, ngày 30 tháng 6 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG BẢNG GIÁ TỐI THIỂU DÙNG LÀM CĂN CỨ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ VÀ TRUY THU THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH XE Ô TÔ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Thuế Giá trị giá tăng số 13/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008; Luật Thuế Thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008; Luật Thuế Tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008 và Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 của Chính phủ về lệ phí Trước bạ và Nghị định số 80/2008/NĐ-CP ngày 29 tháng 7 năm 2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 176/1999/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 1999 và Nghị định số 47/2003/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ về lệ phí Trước bạ;
Căn cứ Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2005; Thông tư số 02/2007/TT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2007 và Thông tư số 79/2008/TT-BTC ngày 15 tháng 9 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về lệ phí Trước bạ;
Căn cứ Quyết định số 41/2002/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc chống thất thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô, xe hai bánh gắn máy; Thông tư số 69/2002/TT-BTC ngày 16 tháng 8 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 41/2002/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của liên ngành Sở Tài chính - Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa tại Tờ trình số 1582/LN/STC-CT ngày 24 tháng 6 năm 2009,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung giá tối thiểu xe ô tô vào Phụ lục I kèm theo Quyết định số 86/2006/QĐ-UBND ngày 13 tháng 11 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Bảng giá tối thiểu dùng làm căn cứ tính lệ phí trước bạ và truy thu thuế đối với hoạt động kinh doanh xe ô tô trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa một số loại xe ô tô như sau:

Số TT

Nhãn hiệu

Loại xe

Giá trước khi điều chỉnh (VNĐ)

Giá xe mới (VND)

1

KIA

Ô tô du lịch 5 chỗ, máy xăng, số tự động, số loại CERATO-(FORTE) (KNAFH)

 

495.000.000

2

HOA MAI

Ô tô tự đổ; nhãn hiệu HOA MAI; số loại HD1000A; trọng tải 1000kg

152.000.000

155.000.000

3

HOA MAI

Ô tô tự đổ; nhãn hiệu HOA MAI; số loại HD1250; trọng tải 1250kg

165.000.000

175.000.000

4

HOA MAI

Ô tô tự đổ; nhãn hiệu HOA MAI; số loại HD1500.4x4; trọng tải 1500kg

 

200.000.000

5

HOA MAI

Ô tô tự đổ; nhãn hiệu HOA MAI; số loại HD1800A; trọng tải 1800kg

170.000.000

180.000.000

6

HOA MAI

Ô tô tự đổ; nhãn hiệu HOA MAI; số loại HD1900; trọng tải 1900kg

 

190.000.000

7

HOA MAI

Ô tô tự đổ; nhãn hiệu HOA MAI; số loại HD2350; trọng tải 2350kg

185.000.000

195.000.000

8

HOA MAI

Ô tô tự đổ; nhãn hiệu HOA MAI; số loại HD2350.4x4; trọng tải 2350kg

210.000.000

220.000.000

9

HOA MAI

Ô tô tự đổ; nhãn hiệu HOA MAI; số loại HD2500; trọng tải 2500kg

 

235.000.000

10

HOA MAI

Ô tô tự đổ; nhãn hiệu HOA MAI; số loại HD2500.4x4; trọng tải 2500kg

 

235.000.000

11

HOA MAI

Ô tô tự đổ; nhãn hiệu HOA MAI; số loại HD3450; trọng tải 3450kg

252.000.000

260.000.000

12

HOA MAI

Ô tô tự đổ; nhãn hiệu HOA MAI; số loại HD3450.4x4; trọng tải 3450kg

275.000.000

285.000.000

13

HOA MAI

Ô tô tự đổ; nhãn hiệu HOA MAI; số loại HD3600; trọng tải 3600kg

255.000.000

265.000.000

14

HOA MAI

Ô tô tự đổ; nhãn hiệu HOA MAI; số loại HD4500; trọng tải 4500kg

 

280.000.000

15

HOA MAI

Ô tô tự đổ; nhãn hiệu HOA MAI; số loại HD5000; trọng tải 5000kg

270.000.000

290.000.000

16

HOA MAI

Ô tô tự đổ; nhãn hiệu HOA MAI; số loại HD5000.4x4; trọng tải 5000kg

295.000.000

320.000.000

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Chi cục trưởng Chi cục Thuế các huyện, thị xã Cam Ranh, thành phố Nha Trang và Thủ trưởng các cơ quan, các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thị Thu Hằng