ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 520/QĐ-UBND | Đắk Nông, ngày 17 tháng 4 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC Y TẾ DỰ PHÒNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC DÂN SỐ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ
CHỦ TỊCH UBND TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về Nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 433/QĐ-BYT ngày 31 tháng 01 năm 2019 của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành/sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/bãi bỏ trong lĩnh vực y tế dự phòng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 792/QĐ-BYT ngày 04 tháng 3 năm 2019 của Bộ Y tế về việc công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Dân số thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 51/TTr-SYT ngày 04 tháng 4 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Y tế Dự phòng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế và thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực Dân số thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã.
Điều 2. Giao Văn phòng UBND tỉnh cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và niêm yết, công khai tại Trung tâm Hành chính công; Giao UBND cấp xã công khai, niêm yết tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Y tế; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC Y TẾ DỰ PHÒNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC DÂN SỐ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 520/QĐ-UBND ngày 17 tháng 4 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Đắk Nông)
STT | Tên TTHC | Thành phần, số lượng hồ sơ | Trình tự thực hiện, Thời hạn giải quyết | Phí, lệ phí (nếu có) | Căn cứ pháp lý |
| |
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG (CẤP TỈNH) |
| ||||||
Lĩnh vực Y tế Dự phòng |
| ||||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: Trung tâm Hành chính công - Số 01, Điểu Ong, Phường Nghĩa Trung, TX. Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông. |
| ||||||
1 | Công bố cơ sở đủ điều kiện tiêm chủng | 1. Thành phần hồ sơ: Văn bản thông báo đủ điều kiện tiêm chủng theo mẫu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016. 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ | 1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Trước khi thực hiện hoạt động tiêm chủng, cơ sở tiêm chủng phải gửi văn bản thông báo đủ điều kiện tiêm chủng (theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016) trực tiếp hoặc qua đường bưu chính cho Trung tâm Hành chính công. Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận hồ sơ, Trung tâm Hành chính công chuyển cho Sở Y tế. Bước 2. Trong thời hạn 2,5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo đủ điều kiện tiêm chủng, Sở Y tế phải đăng tải thông tin về tên, địa chỉ, người đứng đầu cơ sở đã công bố đủ điều kiện tiêm chủng trên Trang thông tin điện tử của Sở Y tế. 2.Thời hạn thực hiện: 03 ngày làm việc. - Trung tâm HCC: 0,5 ngày - Sở Y tế : 2,5 ngày | Không | - Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm năm 2007. - Nghị định số 104/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về hoạt động tiêm chủng. - Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018/của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Y tế. |
| |
2 | Công bố cơ sở xét nghiệm đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học cấp I, cấp II | 1. Thành phần hồ sơ: Bản tự công bố đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học theo mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 103/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ | 1. Trình tự thực hiện: Bước 1. Người đại diện theo pháp luật của cơ sở xét nghiệm gửi bản tự công bố đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 103/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 về Trung tâm Hành chính công. Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ lúc nhận hồ sơ, Trung tâm Hành chính công chuyển cho Sở Y tế. Bước 2. Trong thời gian 2,5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được bản tự công bố đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học, Sở Y tế phải đăng tải danh sách cơ sở đã tự công bố đạt tiêu chuẩn an toàn sinh học trên Trang thông tin điện tử của Sở Y tế. 2. Thời hạn thực hiện: Tổng 03 ngày làm việc. Trong đó: - Trung tâm HCC: 0,5 ngày; - Sở Y tế : 2,5 ngày. | Không | - Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm năm 2007. - Nghị định số 155/2018/NĐ-CP ngày 12/11/2018 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Y tế. - Nghị định số 103/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về đảm bảo an toàn sinh học tại phòng xét nghiệm. | ||
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH (CẤP XÃ) | |||||||
Lĩnh vực Dân số | |||||||
1 | Xét hưởng chính sách hỗ trợ cho đối tượng sinh con đúng chính sách dân số | 1. Thành phần hồ sơ: - Tờ khai của đối tượng hoặc thân nhân trực tiếp của đối tượng hưởng chính sách hỗ trợ. - Bản sao có chứng thực hoặc bản chụp có kèm theo bản chính để đối chiếu các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng hỗ trợ theo quy định tại Điều 1 của Nghị định số 39/2015/NĐ-CP: - Giấy đăng ký kết hôn đối với đối tượng hưởng chính sách là người dân tộc Kinh có chồng là người dân tộc thiểu số; - Kết luận của Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh hoặc cấp Trung ương đối với trường hợp sinh con thứ ba nếu đã có hai con đẻ nhưng một hoặc cả hai con bị dị tật hoặc mắc bệnh hiểm nghèo không mang tính di truyền. 2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ | 1. Trình tự thực hiện: Bước 1 : Đối tượng hưởng chính sách hoặc người thân trực tiếp của đối tượng hưởng chính sách hỗ trợ (sau đây gọi là người đứng tên Tờ khai) lập 01 bộ hồ sơ theo quy định gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu chính đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp xã. Bước 2: Khi tiếp nhận hồ sơ, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người đứng tên Tờ khai bổ sung, hoàn thiện theo quy định. Trường hợp không bổ sung, hoàn thiện được hồ sơ ngay tại thời điểm đó thì người tiếp nhận phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện gửi người đứng tên Tờ khai. Khi nhận được yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ, người đứng tên Tờ khai phải bổ sung, hoàn thiện hồ sơ và gửi ngay về cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ. Trường hợp giấy tờ là bản chụp có kèm theo bản chính để đối chiếu thì người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký xác nhận, không được yêu cầu người đứng tên Tờ khai nộp bản sao có chứng thực. Trường hợp giấy tờ là bản sao có chứng thực thì không được yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu. Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ được ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, UBND cấp xã xác minh các tiêu chí áp dụng cho đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ; ban hành quyết định hỗ trợ kinh phí; thông báo và thực hiện cấp kinh phí hỗ trợ cho đối tượng hưởng chính sách. Trường hợp hồ sơ không bảo đảm điều kiện hỗ trợ, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ được ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, UBND cấp xã có văn bản thông báo cho người đứng tên Tờ khai. | Không | - Luật Bình đẳng giới năm 2006. - Nghị định số 39/2015/NĐ-CP ngày 27/4/2015 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ cho phụ nữ thuộc hộ nghèo là người dân tộc thiểu số khi sinh con đúng chính sách dân số | ||
- 1 Quyết định 278/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính thay thế lĩnh vực Dân số - Kế hoạch hóa gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Hòa Bình
- 2 Quyết định 4488/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Y tế dự phòng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Tiền Giang
- 3 Quyết định 2749/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trong lĩnh vực dân số thuộc phạm vi, chức năng quản lý của ngành y tế do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 4 Quyết định 2244/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực y tế thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 5 Quyết định 2571/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính cấp xã sửa đổi trong lĩnh vực dân số thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Bình Định
- 6 Quyết định 1642/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Y tế dự phòng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Quảng Bình
- 7 Quyết định 821/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực y tế dự phòng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Yên Bái
- 8 Quyết định 663/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trong lĩnh vực dân số thuộc phạm vi quản lý của Sở Y tế tỉnh Yên Bái
- 9 Quyết định 963/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực y tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 10 Quyết định 294/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Y tế thực hiện và không thực hiện tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 11 Quyết định 985/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Khánh Hòa
- 12 Quyết định 533/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực trang thiết bị y tế thuộc phạm vi quản lý của Sở Y tế tỉnh Yên Bái
- 13 Quyết định 294/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 05 thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung lĩnh vực trang thiết bị y tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Tuyên Quang
- 14 Quyết định 792/QĐ-BYT năm 2019 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Dân số thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế
- 15 Quyết định 433/QĐ-BYT năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới/sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/bãi bỏ trong lĩnh vực y tế dự phòng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Y tế
- 16 Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 17 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 18 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 19 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 1 Quyết định 294/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục 05 thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung lĩnh vực trang thiết bị y tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Tuyên Quang
- 2 Quyết định 963/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực y tế thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 3 Quyết định 533/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực trang thiết bị y tế thuộc phạm vi quản lý của Sở Y tế tỉnh Yên Bái
- 4 Quyết định 985/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Khánh Hòa
- 5 Quyết định 294/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Y tế thực hiện và không thực hiện tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 6 Quyết định 663/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trong lĩnh vực dân số thuộc phạm vi quản lý của Sở Y tế tỉnh Yên Bái
- 7 Quyết định 821/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực y tế dự phòng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Yên Bái
- 8 Quyết định 1642/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Y tế dự phòng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Quảng Bình
- 9 Quyết định 2571/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính cấp xã sửa đổi trong lĩnh vực dân số thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Bình Định
- 10 Quyết định 2244/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực y tế thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 11 Quyết định 2749/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trong lĩnh vực dân số thuộc phạm vi, chức năng quản lý của ngành y tế do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 12 Quyết định 278/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính thay thế lĩnh vực Dân số - Kế hoạch hóa gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Hòa Bình
- 13 Quyết định 4488/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Y tế dự phòng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Tiền Giang
- 14 Quyết định 3171/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Dân số - Kế hoạch hóa gia đình thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa