Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5249/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 20 tháng 12 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH KIỂM TRA VIỆC DUY TRÌ VÀ CẢI TIẾN HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN QUỐC GIA TCVN ISO 9001 TẠI CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH THANH HÓA, NĂM 2022

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 26/2014/TT-BKHCN ngày 10/10/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định chi tiết thi hành Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 về việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước;

Căn cứ Chỉ thị số 18/CT-UBND ngày 26/9/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc tập trung chỉ đạo cải thiện và nâng cao Chỉ số cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;

Căn cứ Kế hoạch số 216/KH-UBND ngày 24/12/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc chuyển đổi áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001: 2015 tại các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2019-2022;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 2247/TTr-SKHCN ngày 10/12/2021.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch kiểm tra việc duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 tại các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Thanh Hóa, năm 2022, với các nội dung chủ yếu như sau:

1. MỤC TIÊU, YÊU CẦU

1.1. Mục tiêu

a) Đảm bảo thực hiện duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 (sau đây viết tắt là HTQLCL) tại các cơ quan hành chính nhà nước của tỉnh Thanh Hóa theo đúng quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ, góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả của công tác quản lý nhà nước và cung cấp dịch vụ công, đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính;

b) Nâng cao ý thức, trách nhiệm của từng cán bộ, công chức, chuyển biến tác phong làm việc theo hướng chuyên nghiệp, tiến tới nền hành chính hiện đại với phương châm công khai, minh bạch, văn minh, lịch sự;

c) Góp phần cải thiện và nâng cao Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX), chỉ số hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.

1.2. Yêu cầu

a) Thực hiện kiểm tra đảm bảo tính khách quan, khoa học, tiết kiệm và hiệu quả.

b) Kiểm tra đánh giá phải phản ánh đúng tình hình thực tế việc duy trì và cải tiến tại các cơ quan hành chính nhà nước; chỉ rõ các điểm không phù hợp và các hành động khắc phục cần thiết; những vấn đề nảy sinh, bất cập trong quá trình áp dụng và duy trì HTQLCL.

c) Qua kiểm tra xác định rõ được trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước, ý thức trách nhiệm, chuyển biến tác phong làm việc của cán bộ, công chức trong việc duy trì và cải tiến HTQLCL.

2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI VÀ HÌNH THỨC KIỂM TRA

2.1. Đối tượng

Các cơ quan hành chính nhà nước đang áp dụng HTQLCL theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001 trên địa bàn tỉnh, ngoại trừ các cơ quan đang trong quá trình chuyển đổi HTQLCL theo TCVN ISO 9001: 2015 (theo Kế hoạch số 216/KH-UBND ngày 24/12/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh), năm 2022.

2.2. Phạm vi

a) Kiểm tra việc duy trì và cải tiến HTQLCL theo yêu cầu của Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001;

b) Kiểm tra việc tuân thủ các quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ.

2.3. Hình thức kiểm tra

a) Kiểm tra việc duy trì áp dụng HTQLCL tại trụ sở cơ quan của 35 cơ quan hành chính nhà nước (Danh sách cơ quan và dự kiến thời gian kiểm tra tại trụ sở có Phụ lục I kèm theo).

b) Kiểm tra việc duy trì áp dụng HTQLCL của 454 cơ quan hành chính nhà nước thông qua báo cáo kết quả tự kiểm tra, đánh giá của từng cơ quan.

(Danh sách cơ quan kiểm tra thông qua báo cáo kết quả tự kiểm tra, đánh giá có Phụ lục II kèm theo).

3. NỘI DUNG KIỂM TRA

3.1. Kiểm tra việc duy trì và cải tiến HTQLCL theo yêu cầu của Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001

a) Kiểm tra toàn bộ hoạt động liên quan đến thực hiện thủ tục hành chính cho tổ chức, cá nhân thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan;

b) Hoạt động phổ biến, hướng dẫn áp dụng hệ thống tài liệu, quy trình giải quyết công việc cho toàn bộ cán bộ, công chức trong phạm vi xây dựng và áp dụng HTQLCL;

c) Sự tuân thủ của cơ quan đối với yêu cầu của Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001 như: Chính sách, mục tiêu, quy trình, thủ tục, các quy định khác và các yêu cầu pháp luật có liên quan;

d) Việc thực hiện các quá trình giải quyết công việc và các quá trình được xác định trong HTQLCL;

đ) Hoạt động xem xét của lãnh đạo và hoạt động đánh giá nội bộ, thực hiện hành động khắc phục các điểm không phù hợp;

e) Hoạt động xử lý các khiếu nại có liên quan đến lĩnh vực áp dụng HTQLCL (nếu có);

f) Hoạt động cải tiến trong HTQLCL.

3.2. Kiểm tra việc tuân thủ theo quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ

a) Việc đảm bảo sự tham gia của lãnh đạo, các cơ quan và cá nhân có liên quan trong quá trình xây dựng và áp dụng HTQLCL;

b) Việc người đứng đầu cơ quan xác nhận hiệu lực của HTQLCL;

c) Việc công bố HTQLCL phù hợp Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001 và thông báo bằng văn bản đến cơ quan chủ trì để theo dõi, tổng hợp; niêm yết tại trụ sở cơ quan và đăng tải trên trang thông tin điện tử của cơ quan (nếu có);

d) Việc cập nhật các thay đổi của văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến hoạt động xử lý công việc vào HTQLCL;

đ) Việc công bố lại khi có sự điều chỉnh, mở rộng, thu hẹp phạm vi áp dụng HTQLCL;

e) Việc lựa chọn tổ chức tư vấn, chuyên gia tư vấn (nếu có).

3.3. Thời gian thực hiện

a) Đối với các cơ quan được kiểm tra thông qua báo cáo tự kiểm tra, đánh giá: Từ 01/7/2022 đến hết ngày 30/8/2022.

b) Đối với các cơ quan được kiểm tra tại trụ sở: Từ 01 đến 02 ngày, thời gian và chương trình làm việc cụ thể Đoàn kiểm tra sẽ thông báo cho cơ quan 07 ngày trước ngày thực hiện kiểm tra.

4. Kinh phí thực hiện

Sử dụng kinh phí sự nghiệp khoa học trong dự toán ngân sách tỉnh năm 2022 đã phân bổ cho Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Sở Khoa học và Công nghệ

a) Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức triển khai, thực hiện Kế hoạch này trên địa bàn tỉnh;

b) Quyết định thành lập Đoàn kiểm tra, thành phần bao gồm: Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nội vụ và tổ chức chứng nhận (khi cần thiết) để tổ chức việc kiểm tra theo đúng Kế hoạch và các quy định hiện hành của pháp luật;

c) Trước ngày 30/11/2022, tổng hợp kết quả, đánh giá và xếp loại đơn vị; báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh và Bộ Khoa học và Công nghệ;

đ) Đảm bảo các điều kiện cần thiết cho hoạt động kiểm tra theo quy định.

2. Các cơ quan chịu sự kiểm tra theo quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ

a) Đối với các cơ quan được kiểm tra thông qua Báo cáo kết quả tự kiểm tra, đánh giá:

- Chủ động tiến hành rà soát, đánh giá, chấm điểm các tiêu chí và lập báo cáo theo Đề cương quy định tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này;

- Gửi Báo cáo kết quả tự kiểm tra, đánh giá việc duy trì và cải tiến HTQLCL theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001 và các tài liệu minh chứng của các tiêu chí đánh giá về Sở Khoa học và Công nghệ trước ngày 30/6/2022.

b) Đối với các cơ quan được kiểm tra tại trụ sở:

- Chủ động tiến hành rà soát, đánh giá, chấm điểm các tiêu chí và lập báo cáo theo Đề cương quy định tại Phụ lục III kèm theo Quyết định này;

- Gửi báo cáo tự kiểm tra, đánh giá việc duy trì và cải tiến HTQLCL theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001 về Sở Khoa học và Công nghệ trước ngày 30/6/2022;

- Căn cứ thời điểm kiểm tra tại trụ sở của cơ quan mình, Thủ trưởng cơ quan chỉ đạo Ban Chỉ đạo ISO và các bộ phận liên quan chuẩn bị các hồ sơ, tài liệu của việc duy trì và cải tiến HTQLCL theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001 để làm việc với Đoàn kiểm tra.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Khoa học và Công nghệ, Nội vụ, Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3 Quyết định;
- Bộ Khoa học và Công nghệ (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT,NN.

KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Đức Giang

 

PHỤ LỤC I

DANH SÁCH CƠ QUAN VÀ DỰ KIẾN THỜI GIAN KIỂM TRA TẠI TRỤ SỞ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5249/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

I. UBND các huyện

TT

Tên cơ quan

Dự kiến thời gian kiểm tra

1

UBND huyện Quan Hóa

05-06/7/2022

2

UBND huyện Quan Sơn

07-08/7/2022

3

UBND huyện Cẩm Thuỷ

12-13/7/2022

4

UBND huyện Lang Chánh

14-15/7/2022

5

UBND huyện Ngọc Lặc

19-20/7/2022

II. UBND các xã, phường, thị trấn

TT

Tên cơ quan

Huyện, thị xã, thành phố

Dự kiến thời gian kiểm tra

1.

UBND thị trấn Yên Lâm

Huyện Yên Định

21-22/7/2022

2.

UBND xã Yên Phú

26-27/7/2022

3.

UBND phường Nguyên Bình

Thị xã Nghi Sơn

28-29/7/2022

4.

UBND xã Tùng Lâm

02-03/8/2022

5.

UBND xã Quảng Chính

Huyện Quảng Xương

04-05/8/2022

6.

UBND xã Quảng Hải

09-10/8/2022

7.

UBND xã Quảng Khê

11-12/8/2022

8.

UBND xã Hoằng Tiến

Huyện Hoằng Hóa

16-17/8/2022

9.

UBND xã Hoằng Trường

18-19/8/2022

10.

UBND xã Nam Giang

Huyện Thọ Xuân

23-24/8/2022

11.

UBND xã Thọ Hải

25-26/8/2022

12.

UBND xã Minh Khôi

Huyện Nông Cống

06-07/9/2022

13.

UBND xã Thăng Bình

08-09/9/2022

14.

UBND xã Nga Phượng

Huyện Nga Sơn

13-14/9/2022

15.

UBND xã Nga Vịnh

15-16/9/2022

16.

UBND xã Đông Thanh

Huyện Đông Sơn

20-21/9/2022

17.

UBND xã Thiệu Duy

Huyện Thiệu Hóa

22-23/9/2022

18.

UBND xã Thiệu Nguyên

27-28/9/2022

19.

UBND xã Nông Trường

Huyện Triệu Sơn

29-30/9/2022

20.

UBND xã Thọ Dân

04-05/10/2022

21.

UBND xã Cầu Lộc

Huyện Hậu Lộc

06-07/10/2022

22.

UBND xã Tuy Lộc

11-12/10/2022

23.

UBND thị trấn Kim Tân

Huyện Thạch Thành

13-14/10/2022

24.

UBND xã Hải Long

Huyện Như Thanh

18-19/10/2022

25.

UBND Thị trấn Bến Sung

20-21/10/2022

26.

UBND thị trấn Thường Xuân

Huyện Thường Xuân

25-26/10/2022

27.

UBND xã Vĩnh Yên

Huyện Vĩnh Lộc

27-28/10/2022

28.

UBND xã Vĩnh Yên

02-03/11/2022

29.

UBND phường Nam Ngạn

Thành phố Thanh Hóa

08-09/11/2022

30.

UBND phường Quảng Hưng

10-11/11/2022

 

PHỤ LỤC II

DANH SÁCH CƠ QUAN ĐƯỢC KIỂM TRA THÔNG QUA BÁO CÁO TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5249/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

TT

Tên cơ quan

Ghi chú

I.

Các sở, ban, ngành

 

1.

Văn phòng UNBD tỉnh

 

2.

Sở Tài chính

 

3.

Sở Tư pháp

 

4.

Sở Kế hoạch và Đầu tư

 

5.

Sở Thông tin và Truyền thông

 

6.

Sở Giáo dục và Đào tạo

 

7.

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

 

8.

Sở Y tế

 

9.

Sở Khoa học và Công nghệ

 

10.

Sở Giao thông vận tải

 

11.

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

 

12.

Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch

 

13.

Sở Ngoại vụ

 

14.

Sở Nội vụ

 

15.

Sở Tài nguyên và Môi trường

 

16.

Sở Công Thương

 

17.

Sở Xây dựng

 

18.

Ban quản lý khu Kinh tế Nghi Sơn và các KCN tỉnh Thanh Hóa

 

19.

Thanh tra tỉnh

 

20.

Ban Tôn giáo (Sở Nội vụ)

 

21.

Ban Thi đua Khen thưởng (Sở Nội vụ)

 

22.

Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch

 

23.

Ban Dân tộc

 

II.

Các đơn vị trực thuộc Sở

 

1.

Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (Sở KH&CN)

 

2.

Chi cục Bảo vệ môi trường (Sở Tài nguyên và Môi trường)

 

3.

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật (Sở NN&PTNT)

 

4.

Chi cục Chăn nuôi và Thú y (Sở NN&PTNT)

 

5.

Chi cục Kiểm lâm (Sở NN&PTNT)

 

6.

Chi cục Thủy sản (Sở NN&PTNT)

 

7.

Chi cục Thủy lợi (Sở NN&PTNT)

 

8.

Chi cục Dân số - Kế hoạch hoá gia đình (Sở Y tế)

 

9.

Chi cục Phát triển nông thôn (Sở NN&PTNT)

 

10.

Chi cục Quản lý chất lượng nông lâm sản và thuỷ sản (Sở NN&PTNT)

 

11.

Chi cục Văn thư lưu trữ (Sở Nội vụ)

 

12.

Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm (Sở Y tế)

 

13.

Chi cục Biển và Hải đảo (Sở Tài nguyên và Môi trường)

 

III.

UBND các huyện, thành phố, thị xã

 

1.

UBND thị xã Bỉm Sơn

 

2.

UBND huyện Hà Trung

 

3.

UBND huyện Nga Sơn

 

4.

UBND huyện Đông Sơn

 

5.

UBND thành phố Thanh Hóa

 

6.

UBND Thành phố Sầm Sơn

 

7.

UBND huyện Hoằng Hóa

 

8.

UBND huyện Quảng Xương

 

9.

UBND thị xã Nghi Sơn

 

10.

UBND huyện Thọ Xuân

 

11.

UBND huyện Nông Cống

 

12.

UBND huyện Bá Thước

 

13.

UBND huyện Thiệu Hóa

 

14.

UBND huyện Yên Định

 

15.

UBND huyện Vĩnh Lộc

 

16.

UBND huyện Thạch Thành

 

17.

UBND huyện Mường Lát

 

18.

UBND huyện Như Xuân

 

19.

UBND huyện Như Thanh

 

20.

UBND huyện Triệu Sơn

 

21.

UBND huyện Thường Xuân

 

22.

UBND huyện Hậu Lộc

 

IV

UBND cấp xã, phường thuộc các huyện, thị xã, thành phố

 

 

Thành phố Sầm Sơn

 

1.

UBND phường Bắc Sơn

 

2.

UBND phường Trung Sơn

 

3.

UBND phường Trường Sơn

 

4.

UBND phường Quảng Châu

 

5.

UBND phường Quảng Thọ

 

6.

UBND phường Quảng Tiến

 

7.

UBND phường Quảng Vinh

 

8.

UBND xã Quảng Minh

 

9.

UBND xã Quảng Hùng

 

10.

UBND xã Quảng Đại

 

 

Huyện Yên Định

 

11.

UBND xã Yên Trung

 

12.

UBND xã Yên Hùng

 

13.

UBND xã Yên Thọ

 

14.

UBND xã Yên Trường

 

15.

UBND thị trấn Thống Nhất

 

16.

UBND thị trấn Quý Lộc

 

17.

UBND xã Yên Tâm

 

18.

UBND xã Yên Ninh

 

19.

UBND xã Yên Thịnh

 

20.

UBND xã Yên Phong

 

21.

UBND xã Yên Thái

 

22.

UBND xã Định Tăng

 

23.

UBND xã Định Liên

 

24.

UBND xã Yên Lạc

 

25.

UBND xã Định Công

 

 

Thị xã Nghi Sơn

 

26.

UBND xã Ngọc Lĩnh

 

27.

UBND xã Thanh Thủy

 

28.

UBND xã Thanh Sơn

 

29.

UBND xã Anh Sơn

 

30.

UBND xã Các Sơn

 

31.

UBND phường Hải Thanh

 

32.

UBND phường Hải Bình

 

33.

UBND phường Hải Ninh

 

34.

UBND phường Hải An

 

35.

UBND phường Hải Lĩnh

 

36.

UBND phường Ninh Hải

 

37.

UBND phường Xuân Lâm

 

38.

UBND phường Trúc Lâm

 

39.

UBND phường Tĩnh Hải

 

40.

UBND phường Mai Lâm

 

41.

UBND xã Nghi Sơn

 

42.

UBND xã Định Hải

 

43.

UBND xã Hải Nhân

 

44.

UBND xã Trường Lâm

 

45.

UBND phường Hải Thượng

 

46.

UBND xã Phú Lâm

 

47.

UBND xã Phú Sơn

 

48.

UBND xã Tân Trường

 

49.

UBND xã Hải Hà

 

50.

UBND xã Hải Yến

 

 

Huyện Quảng Xương

 

51.

UBND xã Quảng Hợp

 

52.

UBND thị trấn Tân Phong

 

53.

UBND xã Quảng Văn

 

54.

UBND xã Quảng Bình

 

55.

UBND xã Quảng Ngọc

 

56.

UBND xã Quảng Đức

 

57.

UBND xã Quảng Ninh

 

58.

UBND xã Quảng Trạch

 

59.

UBND xã Quảng Hòa

 

60.

UBND xã Quảng Thái

 

61.

UBND xã Quảng Yên

 

62.

UBND xã Quảng Lộc

 

63.

UBND xã Quảng Trung

 

64.

UBND xã Tiên Trang

 

65.

UBND xã Quảng Nham

 

66.

UBND xã Quảng Phúc

 

67.

UBND xã Quảng Giao

 

68.

UBND xã Quảng Lưu

 

69.

UBND xã Quảng Nhân

 

70.

UBND xã Quảng Thạch

 

71.

UBND xã Quảng Định

 

72.

UBND xã Quảng Long

 

73.

UBND xã Quảng Trường

 

 

Huyện Hoằng Hóa

 

74.

UBND xã Hoằng Thắng

 

75.

UBND thị trấn Bút Sơn

 

76.

UBND xã Hoằng Đồng

 

77.

UBND xã Hoằng Hợp

 

78.

UBND xã Hoằng Đạt

 

79.

UBND xã Hoằng Ngọc

 

80.

UBND xã Hoằng Xuân

 

81.

UBND xã Hoằng Đức

 

82.

UBND xã Hoằng Lộc

 

83.

UBND xã Hoằng Thịnh

 

84.

UBND xã Hoằng Phong

 

85.

UBND xã Hoằng Quý

 

86.

UBND xã Hoằng Đạo

 

87.

UBND xã Hoằng Thành

 

88.

UBND xã Hoằng Lưu

 

89.

UBND xã Hoằng Phú

 

90.

UBND xã Hoằng Quỳ

 

91.

UBND xã Hoằng Kim

 

92.

UBND xã Hoằng Trung

 

93.

UBND xã Hoằng Phượng

 

94.

UBND xã Hoằng Trinh

 

95.

UBND xã Hoằng Sơn

 

96.

UBND xã Hoằng Xuyên

 

97.

UBND xã Hoằng Cát

 

98.

UBND xã Hoằng Hà

 

99.

UBND xã Hoằng Thái

 

100.

UBND xã Hoằng Trạch

 

101.

UBND xã Hoằng Châu

 

102.

UBND xã Hoằng Tân

 

103.

UBND xã Hoằng Yến

 

104.

UBND xã Hoằng Hải

 

105.

UBND xã Hoằng Đông

 

106.

UBND xã Hoằng Thanh

 

107.

UBND xã Hoằng Phụ

 

108.

UBND xã Hoằng Giang

 

 

Huyện Thọ Xuân

 

109.

UBND Thị trấn Thọ Xuân

 

110.

UBND xã Tây Hồ

 

111.

UBND xã Trường Xuân

 

112.

UBND xã Xuân Bái

 

113.

UBND xã Thọ Lâm

 

114.

UBND xã Thọ Diên

 

115.

UBND xã Xuân Lai

 

116.

UBND xã Bắc Lương

 

117.

UBND xã Thọ Lộc

 

118.

UBND xã Xuân Phong

 

119.

UBND xã Xuân Phú

 

120.

UBND xã Quảng Phú

 

121.

UBND xã Thọ Lập

 

122.

UBND thị trấn Lam Sơn

 

123.

UBND thị trấn Sao Vàng

 

124.

UBND xã Xuân Sinh

 

125.

UBND xã Xuân Hưng

 

126.

UBND xã Thọ Xương

 

127.

UBND xã Xuân Thiên

 

128.

UBND xã Thuận Minh

 

129.

UBND xã Xuân Tín

 

130.

UBND xã Phú Xuân

 

131.

UBND xã Xuân Lập

 

132.

UBND xã Xuân Minh

 

 

Huyện Nông Cống

 

133.

UBND xã Vạn Thiện

 

134.

UBND xã Tượng Sơn

 

135.

UBND xã Vạn Hòa

 

136.

UBND xã Thăng Long

 

137.

UBND xã Vạn Thắng

 

138.

UBND xã Tế Thắng

 

139.

UBND xã Hoàng Giang

 

140.

UBND xã Tân Phúc

 

141.

UBND xã Tân Thọ

 

142.

UBND xã Tân Khang

 

143.

UBND xã Trung Thành

 

144.

UBND xã Hoàng Sơn

 

145.

UBND xã Thăng Thọ

 

146.

UBND xã Công Liêm

 

147.

UBND xã Công Chính

 

148.

UBND xã Trung Chính

 

149.

UBND xã Tế Nông

 

150.

UBND xã Trường Giang

 

151.

UBND xã Trường Trung

 

152.

UBND xã Trường Minh

 

153.

UBND xã Yên Mỹ

 

154.

UBND xã Tượng Lĩnh

 

 

Huyện Nga Sơn

 

155.

UBND thị trấn Nga Sơn

 

156.

UBND xã Nga Văn

 

157.

UBND xã Nga Trung

 

158.

UBND xã Nga Hải

 

159.

UBND xã Nga Thái

 

160.

UBND xã Nga Phú

 

161.

UBND xã Nga Giáp

 

162.

UBND xã Nga Liên

 

163.

UBND xã Nga Thạch

 

164.

UBND xã Ba Đình

 

165.

UBND xã Nga Thắng

 

166.

UBND xã Nga Thiện

 

167.

UBND xã Nga Điền

 

168.

UBND xã Nga Trường

 

169.

UBND xã Nga Bạch

 

170.

UBND xã Nga Tân

 

171.

UBND xã Nga Tiến

 

172.

UBND xã Nga Thanh

 

173.

UBND xã Nga Thủy

 

 

Huyện Đông Sơn

 

174.

UBND xã Đông Nam

 

175.

UBND xã Đông Quang

 

176.

UBND xã Đông Yên

 

177.

UBND xã Đông Thịnh

 

178.

UBND xã Đông Hòa

 

179.

UBND xã Đông Hoàng

 

180.

UBND xã Đông Minh

 

181.

UBND xã Đông Tiến

 

 

Huyện Thiệu Hóa

 

182.

UBND xã Thiệu Long

 

183.

UBND xã Thiệu Công

 

184.

UBND xã Thiệu Lý

 

185.

UBND xã Minh Tâm

 

186.

UBND xã Tân Châu

 

187.

UBND xã Thiệu Viên

 

188.

UBND xã Thiệu Vũ

 

189.

UBND xã Thiệu Chính

 

190.

UBND xã Thiệu Toán

 

191.

UBND xã Thiệu Ngọc

 

192.

UBND xã Thiệu Giao

 

193.

UBND xã Thiệu Giang

 

194.

UBND xã Thiệu Quang

 

195.

UBND xã Thiệu Hòa

 

196.

UBND xã Thiệu Thành

 

197.

UBND xã Thiệu Vận

 

198.

UBND xã Thiệu Phúc

 

199.

UBND xã Thiệu Thịnh

 

 

Huyện Triệu Sơn

 

200.

UBND thị trấn Triệu Sơn

 

201.

UBND xã Vân Sơn

 

202.

UBND xã Minh Sơn

 

203.

UBND xã Đồng Thắng

 

204.

UBND xã Đồng Tiến

 

205.

UBND xã Thọ Ngọc

 

206.

UBND xã Thọ Vực

 

207.

UBND xã Thọ Phú

 

208.

UBND xã Xuân Thọ

 

209.

UBND xã Đồng Lợi

 

210.

UBND xã Hợp Thắng

 

211.

UBND thị trấn Nưa

 

212.

UBND xã Thái Hòa

 

213.

UBND xã Khuyến Nông

 

214.

UBND xã An Nông

 

215.

UBND xã Dân Lực

 

216.

UBND xã Dân Quyền

 

217.

UBND xã Xuân Lộc

 

218.

UBND xã Thọ Cường

 

219.

UBND xã Thọ Thế

 

220.

UBND xã Hợp Thành

 

221.

UBND xã Xuân Thịnh

 

222.

UBND xã Thọ Sơn

 

223.

UBND xã Triệu Thành

 

224.

UBND xã Hợp Tiến

 

225.

UBND xã Hợp Lý

 

226.

UBND xã Dân Lý

 

227.

UBND xã Tiến Nông

 

228.

UBND xã Thọ Tân

 

229.

UBND xã Thọ Tiến

 

230.

UBND xã Thọ Bình

 

231.

UBND xã Bình Sơn

 

 

Huyện Hà Trung

 

232.

UBND xã Hà Bắc

 

233.

UBND xã Hà Tân

 

234.

UBND xã Hà Tiến

 

235.

UBND xã Hà Đông

 

236.

UBND xã Hà Sơn

 

237.

UBND xã Hà Ngọc

 

238.

UBND xã Hà Hải

 

239.

UBND xã Hà Thái

 

240.

UBND xã Hà Châu

 

241.

UBND xã Hà Giang

 

242.

UBND xã Hà Vinh

 

243.

UBND xã Yên Dương

 

244.

UBND xã Hà Bình

 

245.

UBND xã Yến Sơn

 

246.

UBND xã Lĩnh Toại

 

 

Huyện Hậu Lộc

 

247.

UBND xã Phú Lộc

 

248.

UBND xã Hòa Lộc

 

249.

UBND xã Hoa Lộc

 

250.

UBND xã Minh Lộc

 

251.

UBND xã Quang Lộc

 

252.

UBND xã Đại Lộc

 

253.

UBND xã Liên Lộc

 

254.

UBND xã Hưng Lộc

 

255.

UBND thị trấn Hậu Lộc

 

256.

UBND xã Mỹ Lộc

 

257.

UBND xã Thuần Lộc

 

258.

UBND xã Triệu Lộc

 

259.

UBND xã Đồng Lộc

 

260.

UBND xã Thành Lộc

 

261.

UBND xã Phong Lộc

 

262.

UBND xã Tiến Lộc

 

263.

UBND xã Sơn Lộc

 

264.

UBND xã Xuân Lộc

 

265.

UBND xã Đa Lộc

 

266.

UBND xã Ngư Lộc

 

267.

UBND xã Hải Lộc

 

 

Huyện Thạch Thành

 

268.

UBND xã Thạch Bình

 

269.

UBND xã Thành Hưng

 

270.

UBND thị trấn Vân Du

 

271.

UBND xã Thạch Quảng

 

272.

UBND xã Thành Tâm

 

273.

UBND xã Thạch Định

 

274.

UBND xã Thành Long

 

275.

UBND xã Thành Trực

 

276.

UBND xã Thành An

 

277.

UBND xã Thành Tân

 

278.

UBND xã Thạch Sơn

 

279.

UBND xã Thạch Đồng

 

280.

UBND xã Thành Tiến

 

281.

UBND xã Ngọc Trạo

 

282.

UBND xã Thành Vinh

 

283.

UBND xã Thành Minh

 

284.

UBND xã Thạch Long

 

285.

UBND xã Thành Công

 

 

Huyện Như Thanh

 

286.

UBND xã Yên Thọ

 

287.

UBND xã Phú Nhuận

 

288.

UBND xã Xuân Du

 

289.

UBND xã Mậu Lâm

 

290.

UBND xã Cán Khê

 

291.

UBND xã Xuân Phúc

 

292.

UBND xã Yên Lạc

 

293.

UBND xã Xuân Khang

 

294.

UBND xã Phượng Nghi

 

295.

UBND xã Xuân Thái

 

296.

UBND xã Thanh Tân

 

297.

UBND xã Thanh Kỳ

 

 

Huyện Cẩm Thuỷ

 

298.

UBND xã Cẩm Tân

 

299.

UBND xã Cẩm Tú

 

300.

UBND xã Cẩm Vân

 

301.

UBND xã Cẩm Ngọc

 

302.

UBND thị trấn Phong Sơn

 

303.

UBND xã Cẩm Bình

 

304.

UBND xã Cẩm Giang

 

305.

UBND xã Cẩm Quý

 

306.

UBND xã Cẩm Yên

 

307.

UBND xã Cẩm Thành

 

308.

UBND xã Cẩm Thạch

 

309.

UBND xã Cẩm Phú

 

310.

UBND xã Cẩm Long

 

311.

UBND xã Cẩm Tâm

 

312.

UBND xã Cẩm Liên

 

313.

UBND xã Cẩm Châu

 

314.

UBND xã Cẩm Lương

 

 

Huyện Thường Xuân

 

315.

UBND xã Ngọc Phụng

 

316.

UBND xã Xuân Dương

 

317.

UBND xã Thọ Thanh

 

318.

UBND xã Vạn Xuân

 

319.

UBND xã Lương Sơn

 

320.

UBND xã Luận Thành

 

321.

UBND xã Tân Thành

 

322.

UBND xã Xuân Lẹ

 

323.

UBND xã Xuân Chinh

 

324.

UBND xã Bát Mọt

 

325.

UBND xã Xuân Lộc

 

 

Huyện Như Xuân

 

326.

UBND Thị trấn Yên Cát

 

327.

UBND xã Bãi Trành

 

328.

UBND xã Hoá Quỳ

 

 

Huyện Vĩnh Lộc

 

329.

UBND thị trấn Vĩnh Lộc

 

330.

UBND xã Vĩnh Tiến

 

331.

UBND xã Minh Tân

 

332.

UBND xã Ninh Khang

 

333.

UBND xã Vĩnh Quang

 

334.

UBND xã Vĩnh Phúc

 

335.

UBND xã Vĩnh Hùng

 

336.

UBND xã Vĩnh Hưng

 

337.

UBND xã Vĩnh Thịnh

 

338.

UBND xã Vĩnh An

 

339.

UBND xã Vĩnh Hòa

 

 

Huyện Ngọc Lặc

 

340.

UBND Thị trấn Ngọc Lặc

 

341.

UBND xã Ngọc Liên

 

342.

UBND xã Lam Sơn

 

343.

UBND xã Cao Thịnh

 

344.

UBND xã Đồng Thịnh

 

345.

UBND xã Quang Trung

 

346.

UBND xã Kiên Thọ

 

347.

UBND xã Phúc Thịnh

 

348.

UBND xã Ngọc Sơn

 

349.

UBND xã Ngọc Trung

 

350.

UBND xã Lộc Thịnh

 

351.

UBND xã Thạch Lập

 

 

Thị xã Bỉm Sơn

 

352.

UBND phường Ba Đình

 

353.

UBND phường Ngọc Trạo

 

354.

UBND phường Bắc Sơn

 

355.

UBND phường Lam Sơn

 

356.

UBND phường Đông Sơn

 

357.

UBND phường Phú Sơn

 

358.

UBND xã Quang Trung

 

 

Thành phố Thanh Hóa

 

359.

UBND xã Quảng Tâm

 

360.

UBND xã Long Anh

 

361.

UBND xã Thiệu Dương

 

362.

UBND xã Quảng Thịnh

 

363.

UBND xã Quảng Đông

 

364.

UBND phường Điện Biên

 

365.

UBND phường Đông Vệ

 

366.

UBND phường An Hưng

 

367.

UBND phường Ba Đình

 

368.

UBND phường Đông Thọ

 

369.

UBND phường Đông Cương

 

370.

UBND phường Đông Hải

 

371.

UBND phường Đông Hương

 

372.

UBND phường Đông Sơn

 

373.

UBND phường Hàm Rồng

 

374.

UBND phường Lam Sơn

 

375.

UBND phường Ngọc Trạo

 

376.

UBND phường Phú Sơn

 

377.

UBND phường Quảng Thành

 

378.

UBND phường Quảng Thắng

 

379.

UBND phường Tào Xuyên

 

380.

UBND phường Tân Sơn

 

381.

UBND phường Trường Thi

 

382.

UBND xã Đông Lĩnh

 

383.

UBND xã Đông Tân

 

384.

UBND xã Đông Vinh

 

385.

UBND xã Hoằng Đại

 

386.

UBND xã Hoằng Quang

 

387.

UBND xã Quảng Cát

 

388.

UBND xã Quảng Phú

 

389.

UBND xã Thiệu Khánh

 

390.

UBND xã Thiệu Vân

 

 

Huyện Lang Chánh

 

391.

UBND thị trấn Lang Chánh

 

392.

UBND xã Giao An

 

 

Huyện Bá Thước

 

393.

UBND thị trấn Cành Nàng

 

394.

UBND xã Lũng Niêm

 

395.

UBND xã Điền Trung

 

396.

UBND xã Điền Lư

 

 

Tổng (I II III IV): 454

 

 

PHỤ LỤC III

ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO KẾT QUẢ TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ VIỆC DUY TRÌ, CẢI TIẾN HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN TCVN ISO 9001
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5249/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

CƠ QUAN CHỦ QUẢN …
TÊN CƠ QUAN …
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:            /

…………, ngày     tháng     năm

 

BÁO CÁO

Tự kiểm tra, đánh giá việc duy trì cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001

Thực hiện Quyết định số          /QĐ-UBND ngày      /      /       của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa, cơ quan ….. báo cáo kết quả tự kiểm tra, đánh giá Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:… được áp dụng tại cơ quan với các nội dung sau:

1. Kết quả kiểm tra, đánh giá:

1.1. Kết quả kiểm tra, đánh giá theo các tiêu chí:

TT

Tiêu chí

Thực trạng (có: ; không:-)

Hồ sơ chứng minh (số, tên, ngày tháng ra văn bản)

Đánh giá mức độ hiệu lực, hiệu quả

Điểm

Ghi chú

Chuẩn mực đánh giá

Mức độ

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

1

Hoạt động lãnh, chỉ đạo của lãnh đạo và Ban chỉ đạo ISO

*1.1

Thành lập ban chỉ đạo ISO

Quyết định thành lập

Chỉ đạo, điều hành đối với hoạt động của HTQL chất lượng.

- Không hoạt động → chưa đáp ứng

- Duy trì → đáp ứng

- Tạo sự chuyển biến trong quản lý chất lượng công việc → tốt

 

*

 

1.2

Kiện toàn Ban chỉ đạo ISO khi có sự thay đổi nhân sự

-

Quyết định kiện toàn

 

 

 

*1.3

Chính sách chất lượng

 

- Ngày tháng ban hành

- Nơi niêm yết

- Không phù hợp với chức năng nhiệm vụ của cơ quan → chưa đáp ứng

- Phù hợp và được soát xét định kỳ → đáp ứng

- Tạo mục tiêu phấn đấu cho hoạt động của cơ quan phát triển → tốt

 

*

 

* 1.4

Mục tiêu chất lượng của cơ quan

 

- Ngày tháng ban hành

- Nơi niêm yết

- Không phù hợp với chức năng nhiệm vụ cơ quan→ chưa đáp ứng

- Phù hợp và được đánh giá kết quả định kỳ → đáp ứng

- Tạo mục tiêu phấn đấu cho hoạt động của cơ quan hoàn thành tốt nhiệm vụ → tốt

 

*

 

1.5

Mục tiêu chất lượng của các phòng, bộ phận

 

Số phòng đã thiết lập/ tổng số (có danh sách kèm theo)

- Còn có phòng chưa thiết lập hoặc 50% số phòng có mục tiêu chất lượng không phù hợp với chức năng nhiệm vụ → chưa đáp ứng

- 100% số phòng đã thiết lập và và được đánh giá kết quả định kỳ → đáp ứng

- Tạo mục tiêu phấn đấu cho hoạt động của bộ phận hoàn thành tốt nhiệm vụ → tốt

 

 

 

2

Kiểm soát tài liệu, hồ sơ

2.1

Ban hành hệ thống tài liệu

 

- Quyết định ban hành hệ thống tài liệu.

- Chưa đầy đủ các tài liệu bắt buộc hoặc có tài liệu được ban hành không đúng quy trình → chưa đáp ứng.

- Có đầy đủ các tài liệu bắt buộc và tài liệu được ban hành đúng quy trình → đáp ứng.

- Hệ thống tài liệu phục vụ tốt cho hoạt động của cơ quan (rõ ràng, ngắn gọn, khoa học, gắn kết với công việc thực tế và có hiệu quả cho sử dụng) → tốt

 

 

 

2.2

Phân phối và sử dụng

 

- Cách thức phân phối tài liệu.

- Chưa phân phối tài liệu đến toàn bộ các phòng, bộ phận → chưa đáp ứng

- Đã phân phối tài liệu đến toàn bộ các phòng, bộ phận → đáp ứng

- Việc phân phối đầy đủ kịp thời → tốt

 

 

 

2.3

Có kiểm soát hiệu lực của tài liệu

 

Danh mục tài liệu nội bộ HTQLCL theo Biểu mẫu của quy trình kiểm soát tài liệu.

- Danh mục tài liệu có nguồn gốc bên ngoài HTQLCL theo Biểu mẫu của quy trình kiểm soát tài liệu

(Bản cứng hoặc địa chỉ/ đường dẫn lưu trên mạng, máy tính)

- Tài liệu mới không được cập nhật, tài liệu lỗi thời chưa được loại bỏ → chưa đáp ứng

- Tài liệu mới luôn được cập nhật, tài liệu lỗi thời được loại bỏ → đáp ứng

- Việc kiểm soát đáp ứng kịp thời phục vụ tốt cho công việc chuyên môn → tốt

 

 

 

2.4

Kiểm soát hồ sơ

 

- Danh mục hồ sơ theo Biểu mẫu tại quy trình kiểm soát hồ sơ;

Chưa thiết lập danh mục hồ sơ chất lượng→ chưa đáp ứng

- Đã thiết lập danh mục hồ sơ chất lượng→ đáp ứng

- Đã thiết lập danh mục hồ sơ chất lượng, lưu hồ sơ theo quy định, dễ tìm, dễ sử dụng→ tốt

 

 

 

3

Nguồn lực: phân công trách nhiệm, quyền hạn và yêu cầu năng lực

 

- Bản mô tả công việc/bản phân công trách nhiệm quyền hạn

- Có phòng, bộ phận chưa thiết lập Bản phân công trách nhiệm quyền hạn→ chưa đáp ứng

- 100 % phòng, bộ phận thiết lập Bản phân công trách nhiệm quyền hạn→ đáp ứng

- Cơ bản các nhiệm vụ được triển khai theo quy định về trách nhiệm và quyền hạn→ tốt

 

 

 

4

Giải quyết công việc liên quan Thủ tục hành chính (TTHC) – Công dân

4.1

Có quy trình ISO

 

- Danh mục các TTHC được chuẩn hoá theo quy trình ISO.

- Còn có TTHC chưa được chuẩn hoá theo quy trình ISO → chưa đáp ứng

- Các TTHC được chuẩn hoá theo quy trình theo HTQLCL ISO → đáp ứng

- Các quy trình thực hiện được kiểm soát tốt về hiệu lực, phân phối, áp dụng có hiệu quả trong giải quyết TTHC → tốt

 

 

 

4.2

Tuân thủ quy trình

 

Bảng tổng hợp kết quả giải quyết TTHC: Tổng số, đúng hạn, quá hạn, ý kiến phản hồi của tổ chức, cá nhân.

(Số liệu tổng hợp từ ngày 30/06/2020 đến thời điểm báo cáo)

- Còn có hồ sơ giải quyết quá hạn, không đúng quy định (không có giải trình) → chưa đáp ứng

- Hồ sơ giải quyết đúng hạn, đúng quy định → đáp ứng

- Kiểm soát quá trình thực hiện giải quyết TTHC được tuân thủ và rút ngắn được thời gian giải quyết TTHC đạt trên 90% hồ sơ đúng và xong trước thời hạn→ Tốt

 

 

Gửi kèm hồ sơ

5

Cải tiến

*5.1

Đánh giá nội bộ

 

- Báo cáo đánh giá nội bộ (lần thực hiện đánh giá gần nhất);

- Còn có các phòng, bộ phận chưa được đánh giá và hoạt động đánh giá chưa tuân thủ đúng quy trình → chưa đáp ứng

- Toàn bộ các phòng, bộ phận được đánh giá và hoạt động đánh giá tuân thủ đúng quy trình → đáp ứng

- Việc đánh giá đã cải tiến hệ thống và mang lại hiệu quả → tốt

 

*

Gửi kèm hồ sơ

*5.2

Xem xét của lãnh đạo

 

Biên bản họp có nội dung xem xét của lãnh đạo về HTQLCL.

- Nội dung xem xét chưa đầy đủ các yếu tố đầu vào theo yêu cầu của tiêu chuẩn → chưa đáp ứng

- Nội dung xem xét đầy đủ các yếu tố đầu vào theo yêu cầu của tiêu chuẩn → đáp ứng

- Việc xem xét đã cải tiến hệ thống và mang lại hiệu quả → tốt

 

*

Gửi kèm hồ sơ

5.3

Hành động khắc phục sau khi có phát hiện sự không phù hợp (nếu có)

 

- Nêu rõ số cần khắc phục, số điểm lưu ý được phát hiện trong thực hiện đánh giá nội bộ.

- Hành động khắc phục chưa giải quyết được nguyên nhân → chưa đáp ứng

- Hành động khắc phục giải quyết được nguyên nhân → đáp ứng

- Hành động khắc phục đã cải tiến hệ thống và mang lại hiệu quả → tốt

 

 

Gửi kèm hồ sơ

*5.4

Công bố sự phù hợp HTQLCL; Sửa đổi bổ sung quy trình ISO và công bố lại

 

- Quyết định công bố

- Quyết định công bố lại

- Thực hiện công bố, công bố lại chưa đúng trình tự theo quyết định số 19/2014/QĐ-TTg → chưa đáp ứng

- Thực hiện công bố, công bố lại đúng trình tự theo quyết định số 19/2014/QĐ-TTg → đáp ứng

- Công bố lại đúng trình tự theo quyết định số 19/2014/QĐ-TTg và kịp thời khi có thay đổi vê phạm vi áp dụng → tốt

 

*

Gửi kèm hồ sơ Công bố lại

5.5

Báo cáo tự kiểm tra đánh giá năm trước

 

Văn bản báo cáo

- Không đúng đề cương → chưa đáp ứng

- Đúng theo đề cương→ đáp ứng

- Đúng theo đề cương đúng yêu cầu về thời gian, có báo cáo hành động khắc phục (nếu có của đoàn kiểm tra) → tốt

 

 

 

 

Tổng điểm
(1 2 3 4 5)

 

 

 

 

 

 

1.2. Tổng điểm đạt được:

1.3. Xếp loại chung: (chưa đạt yêu cầu, đạt yêu cầu, tốt)

2. Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân trong việc triển khai áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng

2.1. Tồn tại, hạn chế:

2.2. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế:

3. Kiến nghị, đề xuất:

 


Nơi nhận:
- Sở KHCN;
- Lãnh đạo Cơ quan;
- Lưu: VT, VP.

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN

 

GHI CHÚ: HƯỚNG DẪN TỰ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ VÀ CHẤM ĐIỂM

1. Các tiêu chí do cơ quan, đơn vị chịu sự kiểm tra tự đánh giá, chấm điểm

Bảng tiêu chí tự kiểm tra, đánh giá bao gồm 17 tiêu chí, trong đó:

- Các tiêu chí trọng tâm được đánh dấu (*) ở cột số (1)

- Cột (3):

Tích dấu ( ), khi đã thực hiện nội dung tiêu chí;

Tích dấu (-), khi không thực hiện nội dung tiêu chí.

- Cột (5), cột (6): Được đánh giá khi nội dung tiêu chí đã được thực hiện, tức là cột (3) ở trạng thái ( )

- Cột (6): xếp loại:

Chưa đạt yêu cầu: Khi cột (3) ở trạng thái (-) hoặc cột (5) xếp ở mức độ chưa đáp ứng

Đạt yêu cầu: khi cột (5) xếp ở mức độ đáp ứng

Tốt: Khi cột (5) xếp ở mức độ tốt

- Cột (7) điểm:

Chưa đạt yêu cầu = 0 điểm

Đạt yêu cầu = 5 điểm

Tốt = 5.5 điểm

- Tại mục 1.5 Mục tiêu chất lượng của các phòng, bộ phận. Đối với UBND cấp xã, các lĩnh vực chuyên môn áp dụng chung Mục tiêu chất lượng cho toàn UBND xã (tiêu chí 1.4) nên tiêu chí này được chấm điểm tối đa là 5,5 điểm nếu đã thực hiện tiêu chí 1.4.

- Tại mục 5.3 Hành động khắc phục sau khi có phát hiện sự không phù hợp: Nếu cơ quan không có sự không phù hợp được phát hiện trong quá trình đánh giá thì chấm điểm 5.

- Đề cương báo cáo gồm 04 thành phần hồ sơ gửi kèm theo, nếu sau khi có văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ và thực hiện khắc phục, cơ quan chưa thực hiện bổ sung đầy đủ, cứ thiếu 01 thành phần hồ sơ thì tổng điểm chung của cơ quan trừ 05 điểm.

Xếp loại chung:

- Xếp loại Tốt: Có tổng điểm ≥ 91

- Xếp loại Đạt yêu cầu: Có tổng điểm từ 65 ÷ 90.5

- Xếp loại Chưa đạt yêu cầu khi thỏa mãn 1 trong 2 điều kiện sau:

Có 1 tiêu chí trọng tâm chấm điểm 0;

Có tổng số điểm < 65 hoặc không gửi báo cáo theo quy định.

2. Phần chấm điểm của Sở KH&CN.

2.1. Điểm cộng tối đa là 6,5 điểm

Cơ quan, đơn vị tự đánh giá, chấm điểm chặt chẽ, chính xác và thực hiện công tác báo cáo đúng thời gian quy định: Cộng 2,5 điểm;

Việc áp dụng HTQLCL giúp cải cách thủ tục hành chính đối với cơ quan áp dụng: Cộng 2 điểm;

Có cách làm hay, sáng tạo, lồng ghép HTQLCL vào các hoạt động nội bộ của cơ quan tích hợp với các phần mềm quản lý, công nghệ thông tin trong công tác xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến HTQLCL theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008: Cộng 2 điểm.

2.2. Điểm trừ tối đa là 2,5 điểm

Chậm gửi báo cáo theo thời gian quy định; báo cáo không gửi kèm tài liệu chứng minh; không thực hiện báo cáo tự kiểm tra, đánh giá năm trước: Trừ 2,5 điểm./.