ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 526/QĐ-UBND | Cần Thơ, ngày 02 tháng 03 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG TỶ LỆ 1/500 SÂN GOLF VÀ KHU BIỆT THỰ CỒN ẤU, PHƯỜNG HƯNG PHÚ, QUẬN CÁI RĂNG, THÀNH PHỐ CẦN THƠ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng về Quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 415/TTr-SXD ngày 26 tháng 02 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 sân golf và khu biệt thự cồn Ấu, phường Hưng Phú, quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ, với các nội dung như sau:
1. Tên đồ án quy hoạch:
Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 sân golf và khu biệt thự cồn Ấu, phường Hưng Phú, quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ.
2. Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Vinpearl.
3. Phạm vi, ranh giới và quy mô lập quy hoạch:
a) Phạm vi, ranh giới:
Khu vực lập quy hoạch thuộc cồn Ấu, phường Hưng Phú, quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ, có tứ cận tiếp giáp cụ thể như sau:
- Phía Đông Bắc: Giáp rạch tự nhiên và Khu đô thị du lịch sinh thái cồn Ấu;
- Các phía còn lại: Giáp sông Hậu.
b) Quy mô diện tích lập quy hoạch:
Tổng quy mô diện tích lập quy hoạch: 102 ha, trong đó:
- Đất quy hoạch xây dựng sân golf: khoảng 78 ha;
- Đất quy hoạch xây dựng khu biệt thự: khoảng 24 ha.
c) Quy mô hoạt động:
- Quy mô sân golf: 18 lỗ.
- Quy mô dân số tính toán:
+ Khu biệt thự: 1.488 người;
+ Khách du lịch: 250 khách/ngày-đêm.
4. Tính chất khu vực lập quy hoạch: Là khu sân golf 18 lỗ và khu biệt thự nghỉ dưỡng cao cấp.
5. Quy hoạch sử dụng đất.
Bảng tổng hợp sử dụng đất
STT | Loại đất | Diện tích (m2) | Tỷ lệ (%) |
1 | Đất công trình thương mại, dịch vụ | 11.470,6 | 1,13 |
2 | Đất ở biệt thự | 149.157,3 | 14,62 |
3 | Đất sân golf | 718.509,1 | 70,42 |
4 | Đất hạ tầng kỹ thuật | 5.616,8 | 0,55 |
5 | Đất cây xanh cảnh quan | 89.804,7 | 8,80 |
6 | Đất giao thông | 45.705,9 | 4,48 |
| Đất giao thông nội bộ | 27.785,4 | 2,72 |
| Phạm vi dưới cầu Cần Thơ | 17.920,5 | 1,76 |
| Tổng | 1.020.264,4 | 100,00 |
6. Quy hoạch không gian kiến trúc cảnh quan:
a) Công trình thương mại, dịch vụ:
- Công trình thương mại, dịch vụ phục vụ khu ở (ký hiệu CC-01, CC-03, CC-04): bao gồm các công trình nhà làm việc, quản lý vận hành, nhà đón tiếp từng khu ở và các công trình thương mại dịch vụ phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của người dân. Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch xây dựng quy định như sau:
+ Mật độ xây dựng: ≤ 45%;
+ Số tầng cao xây dựng: ≤ 03 tầng;
+ Hệ số sử dụng đất: ≤ 0,9.
- Công trình thương mại, dịch vụ (ký hiệu CC-02): là các công trình tiếp đón, dịch vụ phục vụ sân golf. Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch xây dựng quy định như sau:
+ Mật độ xây dựng: ≤ 30%;
+ Số tầng cao xây dựng: ≤ 03 tầng;
+ Hệ số sử dụng đất: ≤ 0,6.
b) Công trình biệt thự (ký hiệu BT-01 đến BT-20):
Các biệt thự được tổ chức theo nhóm, khai thác cảnh quan sông Hậu và sân golf. Chỉ tiêu quy hoạch xây dựng quy định như sau:
- Mật độ xây dựng:
+ Biệt thự có diện tích đất từ 200m2 trở xuống: ≤ 70%;
+ Biệt thự có diện tích đất lớn hơn 200m2: ≤ 50%.
- Số tầng cao xây dựng: ≤ 03 tầng.
c) Sân golf 18 lỗ (ký hiệu SG-01, SG-02):
Khu vực đánh golf với hệ thống các đường golf được thiết kế theo tiêu chuẩn quốc tế.
Việc xây dựng các công trình kỹ thuật phục vụ sân golf và các công trình hạ tầng, phụ trợ phải đảm bảo mật độ xây dựng gộp tối đa không vượt quá 5% đối với khu đất quy hoạch xây dựng sân golf.
d) Công trình hạ tầng kỹ thuật phục vụ chung cho toàn khu (ký hiệu HT-01, HT-02):
Bố trí các công trình như trạm cấp nước, cấp điện, trạm xử lý nước thải sinh hoạt và các dịch vụ hạ tầng kỹ thuật khác. Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch xây dựng quy định như sau:
+ Mật độ xây dựng: ≤ 50%;
+ Số tầng cao xây dựng: 01 tầng.
đ) Đất cây xanh: Bố trí cây xanh tạo cảnh quan chung và cây xanh cách ly khu vực xây dựng công trình với sông Hậu.
e) Phạm vi hành lang an toàn cầu Cần Thơ đoạn đi qua cồn Ấu: Trong phạm vi này, chủ đầu tư chỉ được tổ chức khai thác sử dụng theo quy định hiện hành.
7. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật:
a) Quy hoạch san nền và thoát nước mặt:
- Cao độ nền khống chế xây dựng H ≥ 3,00m (Hệ cao độ Hòn Dấu);
- Hệ thống thoát nước mặt sử dụng hệ thống cống riêng được bố trí dọc tuyến đường giao thông. Nước mưa được thu gom chảy vào hệ thống hồ cảnh quan trong khu sân golf và được kiểm tra, xử lý đảm bảo môi trường trước khi cho chảy ra sông Hậu.
- Kích thước đường kính cống BTCT D600 đến D800. Các tuyến cống nối từ các hồ ra sông Hậu được thiết kế là hệ thống cống hộp BxH 2x2m, 3x3m.
b) Quy hoạch giao thông:
- Xây dựng hệ thống giao thông nội bộ thuận lợi, chất lượng cao, đảm bảo các quy định và chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.
- Đường chính có lộ giới 7.0m (2x3.5m, không có vỉa hè).
- Đường nội bộ vào các biệt thự nằm ven sân golf có lộ giới 3.0m (gồm lòng đường xe chạy rộng 3.0m, không có vỉa hè); có dự phòng hành lang phục vụ phòng cháy chữa cháy với kích thước thông thủy đảm bảo theo quy định.
- Trong khu vực sân golf thiết kế các đường nội bộ (mặt cắt ngang 2-2), lộ giới 3.0m phục vụ cho các loại xe trong thi đấu, tập luyện của các vận động viên.
- Bến thuyền du lịch: Xây dựng mới bến thuyền tiếp nhận và phục vụ cho các hoạt động trong khu vực quy hoạch.
c) Quy hoạch cấp nước:
- Tổng nhu cầu dùng nước sinh hoạt: Khoảng 1.091,42 m3/ngày-đêm. Xây dựng hệ thống đường ống cấp nước với kích thước đường kính từ D50 đến D200mm. Nguồn nước cấp cho dự án được lấy từ hệ thống cấp nước sạch của thành phố.
- Hệ thống tuyến ống cấp nước cứu hỏa được xây dựng theo quy định; bố trí các trụ cứu hỏa dọc các tuyến giao thông với khoảng cách không quá 150m. Bổ sung các điểm lấy nước cứu hỏa tại các hồ cảnh quan và dọc sông Hậu; phương tiện chữa cháy trên sông.
d) Quy hoạch thoát nước thải sinh hoạt và vệ sinh môi trường:
- Nước thải được thu gom và xử lý tại công trình sau đó được thu gom vào hệ thống cống chính nằm giữa lòng đường, các tuyến cống này có chức năng dẫn nước thải về trạm xử lý được xây dựng ở khu hạ tầng kỹ thuật ký hiệu HT-02. Nước thải được xả ra sông Hậu sau khi đã xử lý đảm bảo các điều kiện vệ sinh môi trường theo quy định.
- Bố trí thiết bị thu gom rác dọc theo các tuyến đường với khoảng cách từ 150m đến 200m. Rác được phân loại tại nguồn, thu gom và đưa về trạm trung chuyển rác tại khu hạ tầng kỹ thuật ký hiệu HT-02.
đ) Cấp điện và chiếu sáng:
- Tổng nhu cầu dùng điện: 2.940,81kW.
- Nguồn điện 22kV được lấy từ lưới điện của thành phố. Trong khu vực quy hoạch bố trí 2 trạm hạ thế 22/0,4kV với tổng công suất 2000kVA.
- Lưới điện trung áp: Xây dựng mới hoàn toàn hệ thống cáp ngầm 22kV sử dụng cáp đảm bảo tiêu chuẩn quy định.
- Các tuyến hạ thế đi ngầm, xuất phát từ các trạm hạ thế 22/0,4kV; sử dụng cáp đảm bảo tiêu chuẩn quy định.
- Lưới điện chiếu sáng được bố trí đi trên các tuyến đường giao thông và các thảm cỏ để chiếu sáng cho cây xanh và sân, đường nội bộ. Cáp chiếu sáng được đi ngầm trong hào kỹ thuật.
- Cột đèn chiếu sáng sân đường dùng loại cột thép mạ nhúng kẽm, chiều cao 7-10m, bóng đèn Sodium cao áp, công suất 250W.
e) Hệ thống thông tin liên lạc:
Hệ thống thông tin liên lạc được đi ngầm đặt trong hệ thống hào kỹ thuật; được đấu nối từ hệ thống thông tin liên lạc của thành phố.
8. Bảo vệ môi trường:
Quá trình thực hiện đầu tư xây dựng theo quy hoạch, đưa vào khai thác vận hành sân golf và khu biệt thự phải đảm bảo tuân thủ các trình tự, thủ tục và nội dung quy định của Luật Bảo vệ môi trường và các quy định có liên quan.
Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức triển khai kế hoạch quản lý, giám sát và bảo vệ môi trường theo quy định; đảm bảo an toàn cho môi trường không khí, đất, hệ động - thực vật, nước thải, nước mặt, nguồn nước sông và nước ngầm.
Có giải pháp thu gom và xử lý dư lượng nước tưới tiêu, nước thải có hóa chất tại khu vực sân golf; có biện pháp phòng ngừa và ứng phó với các sự cố môi trường.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 79/1999/QĐ.UBT ngày 12 tháng 10 năm 1999 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cần Thơ về việc phê duyệt thiết kế quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu du lịch sinh thái cồn Ấu - thành phố Cần Thơ, tỉnh Cần Thơ. Bãi bỏ Quyết định số 80/1999/QĐ.UBT ngày 12 tháng 10 năm 1999 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cần Thơ về việc ban hành Điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch khu du lịch sinh thái cồn Ấu - thành phố Cần Thơ - tỉnh Cần Thơ.
Điều 3.
Giao chủ đầu tư phối hợp với Ủy ban nhân dân quận Cái Răng tổ chức công bố nội dung quy hoạch này để các tổ chức, cá nhân có liên quan biết và thực hiện.
Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Cái Răng rà soát, điều chỉnh, cập nhật các nội dung Quyết định để quản lý; hướng dẫn chủ đầu tư triển khai các bước thực hiện quy hoạch theo quy định.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Cái Răng, Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Vinpearl (chủ đầu tư) các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 1141/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư phía Đông chợ Dinh mới, phường Nhơn Bình, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
- 2 Quyết định 4550/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 công trình: Học Viện Golf FLC Quy Nhơn do tỉnh Bình Định ban hành
- 3 Quyết định 1049/QĐ-UBND.HC năm 2016 phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp, chất thải nguy hại và chất thải y tế tại bãi rác Đập Đá, xã Mỹ Thọ, huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 6 Luật bảo vệ môi trường 2014
- 7 Luật Xây dựng 2014
- 8 Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 9 Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 10 Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 1 Quyết định 1141/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư phía Đông chợ Dinh mới, phường Nhơn Bình, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
- 2 Quyết định 4550/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đồ án Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 công trình: Học Viện Golf FLC Quy Nhơn do tỉnh Bình Định ban hành
- 3 Quyết định 1049/QĐ-UBND.HC năm 2016 phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng nhà máy tái chế, xử lý chất thải công nghiệp, chất thải nguy hại và chất thải y tế tại bãi rác Đập Đá, xã Mỹ Thọ, huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp