UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 53/2000/QĐ-UB | Tam Kỳ, ngày 28 tháng 11 năm 2000 |
VỀ BAN HÀNH QUI CHẾ TỔ CHỨC QUẢN LÝ CHỢ BIÊN GIỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân (sửa đổi) ngày 21 tháng 6 năm 1994;
Căn cứ Quyết định số 0807/1998/QĐ-BTM ngày 15/7/1998 của Bộ Thương mại về việc ban hành Qui chế tổ chức và quản lý chợ biên giới Việt Nam - Lào;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thương mại - Du lịch Quảng Nam tại công văn số 375/CV-TMDL ngày 30/8/2000;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Qui chế tổ chức và quản lý chợ biên giới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Thương mại - Du lịch, Sở Kế hoạch & Đầu tư, Sở Tài chính - Vật giá, Chủ tịch UBND các huyện có chợ biên giới và Thủ trưởng các cơ quan đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký./.
Nơi nhận | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM |
TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ CHỢ BIÊN GIỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/2000/QĐ-UB ngày 28 tháng 11 năm 2000 của UBND tỉnh Quảng Nam)
ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN ĐƯỢC VÀO KINH DOANH TẠI CHỢ BIÊN GIỚI
1. Có đơn xin phép kinh doanh tại chợ Biên giới, trong đó cam kết tuân thủ qui chế khu vực biên giới và thực hiện các quy định khác có liên quan của pháp luật Việt Nam, có xác nhận của chính quyền cơ sở của Lào (Phục lục số 1).
2. Được Ban quản lý chợ biên giới chấp thuận bố trí địa điểm kinh doanh.
3. Được Sở Thương mại và Du lịch Quảng Nam cấp sổ kinh doanh doanh tại chợ Biên giới.
TRAO ĐỔI, MUA BÁN HÀNG HOÁ TẠI CHỢ BIÊN GIỚI.
1. Cấm mua bán, trao đổi hàng hoá thuộc danh mục hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện (danh mục 1).
2. Hàng hoá, dịch vụ thương mại đặc biệt hạn chế kinh doanh quy định tại mục I theo danh mục hàng hoá, dịch vụ thương mại hạn chế kinh doanh (danh mục 2) chỉ được kinh doanh sau khi được Bộ quản lý ngành cấp giấy phép kinh doanh.
3. Hàng hoá, dịch vụ thương mại thuộc loại hạn chế kinh doanh tại mục II (danh mục 2) và hàng hoá, dịch vụ thương mại kinh doanh có điều kiện quy định tại mục I thuộc danh mục hàng hoá, dịch vụ thương mại kinh doanh có điều kiện (danh mục 3) chỉ được kinh doanh sau khi được các Sở quản lý ngành của tỉnh cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh.
( Các danh danh mục trên được điều chỉnh trong từng thời kỳ theo quy định của Chính phủ)
Điều 6: Một số chính sách về thuế:
1. Đối với cư dân Việt Nam và Lào cư trú trong khu vực biên giới hai tỉnh Quảng Nam và Xê Công:
a. Hàng hoá được sản xuất tại Việt Nam và Lào (trừ hàng hoá quy định tại mục 1 điều 5) mua bán, trao đổi tạo chợ biên giới khi đi qua cửa khẩu với trị giá không quá 500.000đồng Việt Nam mỗi lượt người/ ngày thì được miễn thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu,; nếu giá trị hàng hoá vượt mức quy định trên thì người có hàng hoá phải nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu phần vượt định mức và chấp hành chế độ quy định của Hải quan mỗi nước. Trường hợp hàng hoá là sản phẩm nông, lâm, thuỷ sản hoặc sản phẩm thủ công mỹ nghệ không thể cắt rời (vật nguyên con, nguyên cái) nếu giá trị một đơn vị sản phẩm cao hơn mức quy định vẫn được miễn thuế khi đi qua cửa khẩu.
b. Hàng hoá sản xuất ở nước thứ 3 trao đổi, mua bán tại chợ biên giới khi đi qua cửa khẩu phải nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật mỗi nước.
2. Đối với thương nhân Việt Nam và Lào:
a. Thương nhân Việt Nam và Lào có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh tại chợ Biên giới phải đăng ký nộp thuế theo pháp luật về thuế của Việt Nam.
b. Hàng hoá khi đi qua cửa khẩu phải nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu theo quy định hiện hành của Pháp luật Việt Nam - Lào.
3. Thương nhân kinh doanh thương mại và dịch vụ tại chợ Biên giới được hưởng các chính sách ưu đãi theo quy định tại Nghị định số 20/1998/NĐ-CP, ngày 31/3/1998 của Chính phủ về phát triển thương mại miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc; Thông tư 112/1998/TT-BTC ngày 4/8/1998 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 20/1998/NĐ-CP.
Thương nhân buôn bán ở chợ Biên giới có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
1. Được bảo vệ quyền hợp pháp trong kinh doanh theo quy định của pháp luật.
2. Được giúp đỡ, hướng dẫn hoạt động kinh doanh tại chợ.
3. Được quyền yêu cầu Ban Quản lý chợ và các cơ quan quản lý Nhà nước giải quyết các tranh chấp về số lượng, chất lượng hàng hoá, về trật tự an toàn trong khi mua bán tại chợ.
4. Có nghĩa vụ đăng ký, kê khai, nộp thuế đầy đủ và đúng thời hạn theo quy định của pháp luật.
5. Chấp hành các quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan đến buôn bán tại chợ.
6. Giữ vệ sinh, bảo đảm trật tự, môi trường nơi bán hàng.
TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ CHỢ BIÊN GIỚI.
Điều 9: Cơ cấu tổ chức của Ban quản lý chợ Biên giới.
Ban quản lý chợ Biên giới do Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Nam quyết định thành lập theo đề nghị của Giám đốc Sở Thương mại và Du lịch Quảng Nam và Uỷ ban nhân dân huyện có chợ Biên giới gồm:
- 01 Trưởng Ban
- 01 hoặc 02 Phó Ban
- Các tổ: Hành chính kế toán, Quản lý chợ và thu lệ phí, vệ sinh và tạp vụ, bảo vệ.
Ban Quản lý chợ Biên giới là đơn vị sự nghiệp có thu, có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản giao dịch tại kho bạc Nhà nước, chịu sự hướng dẫn kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ tài chính - kế toán của phòng tài chính và chịu sự quản lý của UBND huyện có chợ Biên giới.
Chức năng nhiệm vụ của Ban Quản lý chợ Biên giới.
- Soạn thảo nội qui hoạt động của chợ, trình Uỷ ban nhân dân huyện phê duyệt và tổ chức thực hiện.
- Có trách nhiệm tiếp nhận, xem xét và quyết định đơn xin đặt cửa hàng, cửa hiệu, sạp hàng...để buôn bán, trao đổi hàng hoá của các tổ chức, cá nhân có nhu cầu kinh doanh tại chợ.
- Sắp xếp nơi mua, bán hàng theo yêu cầu kỹ thuật nhằm đảm bảo vệ sinh và văn minh thương nghiệp phù hợp với chợ.
- Quản lý toàn bộ cơ sở vật chất của chợ, lập kế hoạch và tổ chức sửa chữa hoặc xây dựng mới nhằm đảm bảo hoạt động của chợ an toàn, văn minh, hiệu quả.
- Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc những người buôn bán tại chợ thực hiện đúng và đầy đủ các quy định của Nhà nước về kinh doanh thương mại và dịch vụ.
- Chủ trì sự phối hợp với các cơ quan chức năng trong việc giữ trật tự, trị an, phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường, xử lý các vi phạm về nội qui hoạch động của chợ.
- Tổ chức thống kê lưu lượng hàng hoá lưu thông qua chợ, tình hình biến động thị trường, giá cả ở chợ, báo cáo số liệu theo quy định cho Sở Thương mại và Du lịch Quảng nam và Uỷ ban nhân dân huyện. Lập và chấp hành chế độ tài chính - kế toán, báo cáo đầy đủ và thường xuyên về cơ quan quản lý ngành.
- Tổ chức các dịch vụ phục vụ cho sự hoạt động của chợ: Cho thuê địa điểm và phương tiện kinh doanh, trông giữ, bảo quản tài sản và phương tiện của người mua, người bán, bảo vệ hàng hoá ngoài giờ, dịch vụ nghĩ trọ, thuê bao về môi trường tại chợ theo yêu cầu của người kinh doanh.
- Cán bộ nhân viên quản lý hành chính của Ban quản lý chợ là công chức Nhà nước, thực hiện nhiệm vụ theo Pháp lệnh công chức. Biên chế của Ban quản lý chợ Biên giới do Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Nam quy định. Ngoài ra do yêu cầu thực tế Ban quản lý chợ có thể sử dụng một số lao động hợp đồng vào các công việc dịch vụ.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
ĐƠN XIN KINH DOANH THƯỜNG XUYÊN
TẠI CHỢ BIÊN GIỚI (tên chợ biên giới)
Kính gởi: UBND huyện................................(tên huyện có chợ biên giới)
1. Họ tên:
2. Dân tộc: Quốc tịch
3. Địa chỉ:
Trụ sở chính:
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú
Điện thoại, TELEX, FAX...
4. Tài khoản
Tiền Việt Nam Tại ngân hàng
Ngoại tệ Tại ngân hàng
5. Chủ tài khoản:
6. Vốn:
Trong đó: Vốn cố định
Vốn lưu động
7. Xin phép kin h doanh tại chợ biên giới (Tên chợ biên giới)
8. Ngành hàng, mặt hàng xin phép kinh doanh tại chợ biên giới (Tên chợ)
Hàng từ nước ngoài đưa sang bán:
Dự kiến doanh số/năm:
Hàng từ chợ biên giới đem sang nước ngoài:
Dự kiến doanh số bán/năm
9. Tên cửa khẩu có chợ biên giới
10. Cam kết: Tôi xin cam đoan những nội dung ghi trong đơn là đúng sự thật. Nếu có gì sai trái tôi xin chịu trách nhiệm trước Pháp luật Việt Nam. Khi được chấp thuận, tôi xin tuân thủ pháp luật và các quy định khác của Nhà nước Việt Nam.
Xác nhận của chính quyền cơ sở CHDCND Lào | Làm tại......ngày...tháng...năm..... Người viết đơn |
UBND TỈNH QUẢNG NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (Phụ lục số 2) |
Số.................XNKBG |
|
SỔ KINH DOANH CÁC HÀNG HOÁ TẠI BIÊN GIỚI
Tên chợ ........................................
Họ tên:
Dân tộc:
Địa chỉ cư trú:
Vốn:
Ngành hàng được phép kinh doanh:
Kinh doanh tại chợ..........(Tên chợ biên giới)
Hàng hoá đem qua cửa khẩu.......(Tên cửa khẩu có chợ biên giới)
Sổ có giá trị đến ngày.......................................
| Ngày .........tháng ...........năm......... GĐ.SỞ THƯƠNG MẠI - DU LỊCH TỈNH QUẢNG NAM |
BAN QUẢN LÝ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Ngày .............tháng ............năm........... ( Phụ lục số 3) |
Kính gởi:.............................................................................................
BÁO CÁO THÁNG
SỐ LIỆU VỀ MUA BÁN HÀNG HOÁ CỦA ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC CẤP SỔ KINH DOANH TẠI CHỢ BIÊN GIỚI (Tên chợ)
I. Số hộ kinh doanh:
II. Hàng hoá đưa qua cửa khẩu( Tên cửa khẩu có chợ biên giới) vào bán tại chợ biên giới
Tồn hàng | ĐVT | Số lượng | Trị giá | Cửa khẩu | Ghi chú |
1.Tổng giá trị |
|
|
|
|
|
2.Mặt hàng chính |
|
|
|
|
|
............................. |
|
|
|
|
|
III. Hàng hoá mua từ chợ (tên chợ biên giới) bán qua cửa khẩu
Tồn hàng | ĐVT | Số lượng | Trị giá | Cửa khẩu | Ghi chú |
1.Tổng giá trị |
|
|
|
|
|
2.Mặt hàng chính |
|
|
|
|
|
............................. |
|
|
|
|
|
IV. Số thuế đã thu tại cửa khẩu trong các tháng: (Đơn vị : Triệu đồng)
V. Những khó khăn và kiến nghị của địa phương:
| TM/BAN QUẢN LÝ CHỢ BIÊN GIỚI (ký tên đóng dấu) |
Ghi chú: Yêu cầu tổng hợp đúng mẫu
và đúng thời gian 6tháng/1 lần
DANH MỤC 1
HÀNG HÓA CẤM LƯU THÔNG, DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI CẤM THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 11/1999/NĐ-CP ngày 03/3/1999 của Chính phủ)
TT | Hàng hóa cấm lưu thông,dịch vụ thương mại cấm thực hiện | Cơ quan quy định và hướng dẫn chi tiết |
1 | Vũ khí, đạn dược,quân trang, quân dụng và phương tiện kỷ thuật chuyên dùng của các lực lượng vũ trang. | Bộ Quốc phòng Bộ Công an |
2 | Các chất ma tuý. | Bộ y tế |
3 | Một số hóa chất có tính độc hại mạnh. | Bộ Khoa học,Công nghệ và môi trường, Bộ Công nghiệp |
4 | Các hiện vật thuộc di tích lịch sử, văn hóa, bảo tàng. | Bộ Văn hóa - Thông tin |
5 | Các sản phẩm văn hóa phản động, đồi trụy, mê tín dị đoan hoặc có hại tới giáo dục nhân cách. | Bộ Văn hóa - Thông tin Bộ Công an |
6 | Thuốc lá điếu sản xuất tại nước ngoài. | Bộ Thương mại |
7 | Các loại pháo. | Bộ Thương mại |
8 | Các loại thuốc phòng bệnh, chữa bệnh cho người và gia súc, thuốc bảo vệ thực vật và các loại trang thiết bị, dụng cụ y tế chưa được phép sử dụng tại Việt Nam. | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
9 | Thực vật, động vật hoang dã thuộc danh mục Công ước Quốc tế quy định mà Việt Nam tham gia ký kết và các loại động thực vật qúy hiếm khác cần được bảo vệ. | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
10 | Một số đồ chơi trẻ em có hại tới giáo dục nhân cách, sức khỏe của trẻ em hoặc an ninh, trật tự, an toàn xã hội. | Bộ Giáo dục và Đào tạo Bộ Văn hóa - Thông tin Bộ Công an |
DANH MỤC 2
HÀNG HÓA, DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI HẠN CHẾ KINH DOANH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 11/1999/NĐ-CP ngày 03/3/1999 của Chính phủ)
Hàng hóa, dịch vụ | Các điều kiện phải thực hiện (Theo điều 6) | Cơ quan quy định và hướng dẫn chi tiết |
I. Hàng hóa đặc biệt hạn chế kinh doanh. |
|
|
1. Hàng hóa có chứa chất phóng xạ và thiết bị phát bức xạ Ion hóa. | a, b, c, d, e. | Bộ Khoa học công nghệ Và Môi trường |
2. Vật liệu nổ |
|
|
a. Vật liệu nổ công nghiệp. | a, b, c, d, e. | Bộ Công nghiệp |
b. Vật liệu nổ dùng cho Quốc phòng, an ninh. | a, b, c, d, e. | Bộ Quốc phòng Bộ Công an |
3. Thuốc bảo vệ thực vật thuộc danh mục hạn chế sử dụng tại Việt Nam. | a, b, c, d, e. | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
II. Hàng hóa hạn chế kinh doanh.
|
|
|
1. Thuốc lá điếu sản xuất trong nước. | a, e. | Bộ Thương mại |
2. Rượu các loại trên 30 độ cồn trở lên. | a, e. | Bộ Thương mại |
- 1 Quyết định 1136/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế phối hợp thu phí sử dụng bến bãi đối đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa ra vào khu vực cửa khẩu, lối mở, cặp chợ biên giới trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 2 Quyết định 25/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 26/2012/QĐ-UBND về mức thu, cơ quan tổ chức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia Phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa ra vào khu vực cửa khẩu, cặp chợ biên giới trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 3 Quyết định 26/2012/QĐ-UBND về mức thu, cơ quan tổ chức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa ra vào khu vực cửa khẩu, cặp chợ biên giới trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 4 Quyết định 1568/2005/QĐ-UBND ban hành Quy chế Phối hợp quản lý Nhà nước về Biên giới trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 5 Nghị định 03/2000/NĐ-CP hướng dẫn Luật Doanh nghiệp
- 6 Nghị định 11/1999/NĐ-CP về hàng hoá cấm lưu thông, dịch vụ thương mại cấm thực hiện, hàng hoá, dịch vụ thương mại hạn chế kinh doanh, kinh doanh có điều kiện
- 7 Thông tư 112/1998/TT/BTC hướng dẫn miễn, giảm thuế theo quy định tại Điều 9 Nghị định 20/1998/NĐ-CP về phát triển thương mại miền núi, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc do Bộ tài chính ban hành
- 8 Quyết định 0807/1998/QĐ-BTM về Qui chế tổ chức và quản lý chợ biên giới Việt Nam - Lào do Bộ trưởng Bộ Thương mại ban hành
- 9 Nghị định 20/1998/NĐ-CP về phát triển thương mại miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc
- 10 Pháp lệnh Cán bộ, công chức năm 1998
- 11 Thông tư 15-TM/CSTTTN-1996 hướng dẫn về tổ chức và quản lý chợ do Bộ Thương mại ban hành
- 12 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 1 Quyết định 26/2012/QĐ-UBND về mức thu, cơ quan tổ chức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa ra vào khu vực cửa khẩu, cặp chợ biên giới trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 2 Quyết định 25/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 26/2012/QĐ-UBND về mức thu, cơ quan tổ chức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng; tỷ lệ phần trăm (%) phân chia Phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa ra vào khu vực cửa khẩu, cặp chợ biên giới trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 3 Quyết định 2217/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 4 Quyết định 1136/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế phối hợp thu phí sử dụng bến bãi đối đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa ra vào khu vực cửa khẩu, lối mở, cặp chợ biên giới trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 5 Quyết định 1568/2005/QĐ-UBND ban hành Quy chế Phối hợp quản lý Nhà nước về Biên giới trên địa bàn tỉnh Hà Giang