ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 53 /2006/QĐ-UBND | Tam Kỳ, ngày 28 tháng 11 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN "PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH QUẢNG NAM ĐẾN NĂM 2015, TẦM NHÌN 2020"
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 09/6/2000;
Căn cứ Nghị định số 159/2004/NĐ-CP ngày 31/8/2004 của Chính phủ về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ;
Căn cứ nghị quyết 58/2006/NQ-HĐND tỉnh ngày 20/7/2006 của HĐND tỉnh Quảng Nam về chiến lược phát triển KH&CN tỉnh Quảng Nam đến 2015, tầm nhìn 2020;
Theo đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ Quảng Nam tại Tờ trình số 697/TTr-SKHCN ngày 03/11/2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án "Phát triển hoạt động thông tin khoa học và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Nam đến năm 2015, tầm nhìn 2020", với những nội dung chính sau:
1. Quan điểm, mục tiêu:
- Phát triển hệ thống thông tin KH&CN tỉnh Quảng Nam hiện đại, đạt trình độ chung của cả nước;
- Phát triển hoạt động thông tin KH&CN phải bám sát định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; chú trọng thông tin phục vụ doanh nghiệp, vùng nông thôn, miền núi; ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin trong tra cứu, thu thập, lưu trữ, phổ biến và truyền bá tri thức KH&CN; đẩy mạnh thông tin phục vụ phát triển thị trường KH&CN trên địa bàn tỉnh;
- Xây dựng nguồn lực thông tin KH&CN đủ mạnh để phục vụ có hiệu quả nhu cầu thông tin phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá;
- Tăng cường chia sẽ, hợp tác thông tin trong lĩnh vực KH&CN giữa các cơ quan, Ban, ngành ở tỉnh; với các cơ quan ở Trung ương và các tỉnh, thành trong cả nước, tiến đến xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu KH&CN chung trên toàn tỉnh;
2. Các chương trình, nội dung thông tin KH&CN trọng điểm của tỉnh đến năm 2015, tầm nhìn 2020.
2.1- Xúc tiến phát triển thị trường KH&CN: Định kỳ 3 năm tổ chức chợ công nghệ và thiết bị tại Quảng Nam (gọi tắt là Techmart Quảng Nam), tạo mối liên kết giữa KH&CN với sản xuất, đời sống, phù hợp với từng giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương.
2.2- Phát triển hệ thống thông tin KH&CN phục vụ nông nghiệp, nông thôn và miền núi :
- Xây dựng bộ cơ sở dữ liệu về KH&CN do Sở Khoa học và Công nghệ quản lý; thông qua giao diện Website thông tin KH&CN Quảng Nam thực hiện các chức năng: tư vấn, hỏi đáp, tra cứu, nghiên cứu phục vụ nhân dân, phục vụ phát triển kinh tế - xã hội;
- Triển khai và nhân rộng mô hình thông tin KH&CN phục vụ phát triển kinh tế - xã hội nông thôn, miền núi, phấn đấu đến năm 2015 hoàn thành mô hình đến cấp huyện; 2015-2020 hoàn thành đến cấp xã.
2.3- Xây dựng và phát triển kênh thông tin KH&CN nội sinh kết hợp chia sẽ nguồn lực thông tin với các tỉnh, Quốc gia, Quốc tế.
- Xây dựng và hoàn thiện hệ thống thông tin KH&CN của tỉnh, bao gồm: Thông tin KH&CN phục vụ nông nghiệp, nông thôn, miền núi; thông tin KH&CN phục vụ doanh nghiệp; phục vụ công tác quản lý; thông tin KH&CN về thiết bị, công nghệ.
- Xây dựng, cập nhật thông tin, hoàn thiện bộ cơ sở dữ liệu hệ thống thông tin về điều kiện tự nhiên, tài nguyên, môi trường, điều kiện kinh tế - xã hội, thông tin phục vụ quản lý hành chính Nhà nước,... Phấn đấu đến năm 2010 quản lý thống nhất bộ cơ sở dữ liệu về KH&CN của tỉnh.
Bố trí kinh phí sự nghiệp KH&CN hàng năm để xây dựng và phát triển kênh thông tin KH&CN nội sinh của tỉnh, trong đó gồm: xây dựng, cập nhật thông tin, hoàn thiện bộ cơ sở dữ liệu về KH&CN của tỉnh; quản lý hệ thống thông tin về điều kiện tự nhiên, tài nguyên, môi trường, điều kiện kinh tế - xã hội, thông tin phục vụ quản lý hành chính Nhà nước,... Phấn đấu đến năm 2010 quản lý thống nhất bộ cơ sở dữ liệu về KH&CN của tỉnh.
- Kết nối, chia sẻ thông tin KH&CN với các đơn vị, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
2.4- Xuất bản các ấn phẩm thông tin KH&CN:
- Từng bước nâng cao chất lượng Tạp chí Khoa học và Sáng tạo, phổ biến đến đông đảo quần chúng nhân dân, trong đó có vùng nông thôn, miền núi; phục vụ thiết thực trong công cuộc phát triển kinh tế - xã hội ở các địa phương trong tỉnh;
- Xuất bản các ấn phẩm thông tin KH&CN chuyên ngành; xuất bản các tài liệu, sách hướng dẫn kỹ thuật phục vụ đồng bào dân tộc ít người tại tỉnh Quảng Nam (Cơ Tu, Ca doong,...).
2.5- Tổ chức hội thảo, tập huấn,hướng dẫn ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào phục vụ sản xuất, đời sống:
Ưu tiên các lĩnh vực: Trồng trọt, chăn nuôi gia súc, gia cầm, nuôi trồng thủy hải sản, phát triển kinh tế trang trại, ứng dụng KH&CN trong chế biến, bảo quản sản phẩm sau thu hoạch; phát triển và ứng dụng công nghệ mới trong một số lĩnh vực công nghiệp, xử lý môi trường,…
2.6 Hiện đại hoá và nâng cao chất lượng hoạt động của cơ quan thông tin KH&CN.
Xây dựng và phát triển Trung tâm Tin học và Thông tin KH&CN tỉnh Quảng Nam (đổi tên từ Trung tâm Công nghệ thông tin và Tư liệu) thành cơ quan đầu mối liên kết về thông tin KH&CN của tỉnh hoạt động theo Nghị định số 115/2005/NĐ-CP ngày 05/9/2005 và Nghị định số 159/2004/NĐ-CP ngày 31/8/2004 của Chính phủ.
3. Giải pháp thực hiện:
3.1- Tăng cường tiềm lực thông tin KH&CN
- Bố trí kinh phí sự nghiệp KH&CN hàng năm để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thông tin KH&CN và phát triển nguồn lực thông tin;
- Đào tạo, phát triển và sử dụng nguồn nhân lực thông tin KH&CN: Có cơ chế thu hút, đào tạo đội ngũ cán bộ làm công tác thông tin KH&CN; phối hợp với Viện Nghiên cứu chiến lược - Bộ Khoa học & Công nghệ mở lớp đào tạo sau Đại học cho cán bộ làm công tác quản lý KH&CN, trong đó có thông tin KH&CN.
3.2- Hợp tác trong lĩnh vực thông tin KH&CN:
- Tăng cường hợp tác, liên kết, chia sẻ thông tin KH&CN với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; cập nhật thường xuyên, trao đổi dữ liệu, thông tin về KH&CN phục vụ phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương. Tham gia các hội nghị, hội thảo, các hiệp hội, tổ chức thông tin KH&CN.
- Nhà nước tạo điều kiện để các tổ chức, cá nhân hoạt động trên lĩnh vực thông tin KH&CN thu thập, phổ biến, kết nối và trao đổi thông tin KH&CN với các tổ chức hoạt động trong cùng lĩnh vực ở trong nước, khu vực và trên thế giới.
3.3- Tăng cường quản lý nhà nước về hoạt động thông tin KH&CN:
Xây dựng và ban hành các văn bản chỉ đạo về hoạt động thông tin KH&CN; hướng dẫn các quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn trong lĩnh vực thông tin KH&CN.
3.4 Nâng cao trình độ tiếp cận và ứng dụng thông tin KH&CN vào sản xuất, đời sống
Tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng, ứng dụng thông tin KH&CN ở các huyện, xã, phường, thị trấn theo kế hoạch hàng năm. Tổ chức tham quan, học tập kinh nghiệm ở các địa phương trong và ngoài tỉnh.
Điều 2. Giao nhiệm vụ cho các ngành và địa phương có liên quan:
- Sở Khoa học & Công nghệ tham mưu UBND tỉnh xây dựng và có kế hoạch triển khai hoạt động thông tin KH&CN trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn hoạt động thông tin KH&CN ở các ngành, đia phương;
- Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Sở Khoa học & Công nghệ tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí sự nghiệp hàng năm về KH&CN để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và phát triển tiềm lực thông tin KH&CN tỉnh, các ngành và địa phương; hướng dẫn quản lý, sử dụng theo đúng quy định của Nhà nước;
- Sở Nội vụ phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng kế hoạch đào tạo, thu hút cán bộ làm công tác quản lý thông tin KH&CN;
- Các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các tổ chức chính trị-xã hội, Liên hiệp các Hội Khoa học Kỹ thuật tỉnh xây dựng chương trình, kế hoạch hoạt động thông tin KH&CN của đơn vị, địa phương để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Đề án.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Khoa học & Công nghệ, Kế hoạch & Đầu tư, Tài chính, Bưu chính Viễn thông, Nội vụ, Thủ trưởng các ngành có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh có trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 33/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định hoạt động thông tin khoa học và công nghệ tỉnh Sơn La
- 2 Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2011 tăng cường công tác khuyến công phục vụ phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2011 - 2015 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 3 Quyết định 24/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Chương trình Thông tin khoa học và công nghệ phục vụ nông nghiệp, nông thôn và nông dân trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2010 - 2015
- 4 Quyết định 103/2006/QĐ-UBND Chương trình hành động triển khai thực hiện Nghị quyết 53-NQ/TW về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh của tỉnh Bình Phước đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020
- 5 Nghị quyết 58/2006/NQ-HĐND về chiến lược phát triển khoa học và công nghệ đến năm 2015 và tầm nhìn năm 2020 do tỉnh Quảng Nam ban hành
- 6 Quyết định 1522/QĐ-UBND năm 2006 về phê duyệt Đề án Phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2006-2010
- 7 Nghị định 159/2004/NĐ-CP về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9 Luật Khoa học và Công nghệ 2000
- 1 Quyết định 24/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Chương trình Thông tin khoa học và công nghệ phục vụ nông nghiệp, nông thôn và nông dân trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2010 - 2015
- 2 Chỉ thị 17/CT-UBND năm 2011 tăng cường công tác khuyến công phục vụ phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2011 - 2015 do tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 3 Quyết định 103/2006/QĐ-UBND Chương trình hành động triển khai thực hiện Nghị quyết 53-NQ/TW về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh của tỉnh Bình Phước đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020
- 4 Quyết định 33/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định hoạt động thông tin khoa học và công nghệ tỉnh Sơn La
- 5 Quyết định 1522/QĐ-UBND năm 2006 về phê duyệt Đề án Phát triển khoa học và công nghệ tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2006-2010
- 6 Quyết định 13/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 33/2015/QĐ-UBND quy định về hoạt động thông tin khoa học và công nghệ tỉnh Sơn La