ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 53/2006/QĐ-UBND | Nha Trang, ngày 29 tháng 6 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ ĐỊNH MỨC KINH PHÍ HỖ TRỢ CHO CÔNG TÁC XÂY DỰNG, GÓP Ý, THẨM ĐỊNH, THẨM TRA, RÀ SOÁT VÀ KIỂM TRA, GIÁM SÁT, XỬ LÝ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 109/2004/TTLT-BTC-BTP ngày 17/11/2004 Liên Bộ Tài chính - Tư pháp hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật
Căn cứ Nghị quyết số 09/2006/NQ-HĐND ngày 30 tháng 3 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa IV, kỳ họp chuyên đề;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay quy định kinh phí hỗ trợ cho công tác xây dựng, thẩm định, rà soát và kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa như sau:
1. Kinh phí chi cho hoạt động nghiên cứu và soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật:
- Kinh phí rà soát, lựa chọn, tổng hợp văn bản quy phạm pháp luật được sử dụng trực tiếp và tài liệu tham khảo, mức chi 10.000 đồng/văn bản.
- Mức chi cho công tác dự thảo văn bản quy phạm pháp luật (bao gồm: Các chi phí như điều tra, khảo sát, nghiên cứu tài liệu, xây dựng đề cương dự thảo văn bản, soạn thảo văn bản, chỉnh lý dự thảo văn bản) theo mức sau:
Đối với văn bản có số trang dưới 4 trang A4 mức chi 120.000 đồng/văn bản, đối với văn bản trên 4 trang mức chi mỗi trang tăng thêm 30.000 đồng/trang nhưng tối đa không quá 300.000 đồng/văn bản.
2. Kinh phí chi công tác góp ý, thẩm định, thẩm tra dự thảo văn bản quy phạm pháp luật:
a) Mức chi thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật:
- Báo cáo thẩm định dưới 04 trang: 100.000 đồng
- Báo cáo thẩm định trên 04 trang: 200.000 đồng
b) Mức chi góp ý dự thảo bằng văn bản quy phạm pháp luật:
- Báo cáo góp ý dưới 02 trang: 20.000 đồng
- Báo cáo góp ý từ 02 đến 04 trang: 50.000 đồng
- Báo cáo góp ý trên 04 trang: 70.000 đồng
c) Chi hội thảo phục vụ công tác soạn thảo, chỉnh lý, thẩm định văn bản quy phạm pháp luật:
- Chủ trì cuộc họp: 50.000 đồng/người/buổi
- Các thành viên dự họp: 20.000 đồng/người/buổi
3. Mức chi cho công tác kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật:
a) Mức chi thù lao cho cộng tác viên: 40.000 đồng/văn bản (văn bản được kiểm tra và có dấu hiệu vi phạm).
b) Mức chi cho việc tổ chức thu thập, phân loại xử lý các thông tin, tư liệu, tài liệu, dữ liệu, văn bản; trang bị sách báo, tạp chí cần thiết cho việc lập hệ cơ sở dữ liệu phục vụ cho công tác kiểm tra văn bản được thực hiện theo chứng từ hợp pháp, hợp lệ thì mức chi là 20.000 đồng/tài liệu hoặc văn bản.
Khoản chi này không áp dụng đối với việc thu thập các văn bản quy phạm pháp luật đã được cập nhật trên các hệ cơ sở dữ liệu luật (điện tử, mạng thông tin) hoặc đã được đăng trên Công báo (Trung ương và địa phương).
c) Chi rà soát văn bản có hiệu lực pháp lý cao hơn đang có hiệu lực tại thời điểm kiểm tra văn bản để lập hệ cơ sở dữ liệu làm cơ sở pháp lý phục vụ cho công tác kiểm tra văn bản: 10.000 đồng/01 văn bản.
d) Chi lấy ý kiến chuyên gia trong trường hợp văn bản được kiểm tra thuộc chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp hoặc có dấu hiệu trái pháp luật: 150.000 đồng/01 báo cáo.
đ) Chi thuê soạn thảo, viết báo cáo đánh giá kết luận về đợt kiểm tra văn bản: 150.000 đồng/01 báo cáo.
4. Lập dự toán và quyết toán: Hàng năm cơ quan tư pháp có trách nhiệm lập dự toán các khoản chi nêu trên gửi cơ quan tài chính để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định. Đối với các cơ quan khác sử dụng kinh phí thường xuyên được giao hàng năm để thực hiện. Các khoản chi trên được quyết toán theo chế độ tài chính hiện hành.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tư pháp, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Cam Ranh, thành phố Nha Trang và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 2086/QĐ-UBND năm 2011 bãi bỏ Quyết định 53/2006/QĐ-UBND về định mức kinh phí hỗ trợ cho công tác xây dựng, góp ý, thẩm định, thẩm tra, rà soát và kiểm tra, giám sát, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 2 Quyết định 2086/QĐ-UBND năm 2011 bãi bỏ Quyết định 53/2006/QĐ-UBND về định mức kinh phí hỗ trợ cho công tác xây dựng, góp ý, thẩm định, thẩm tra, rà soát và kiểm tra, giám sát, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 1 Nghị quyết 96/2013/NQ-HĐND quy định mức chi đặc thù đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật và định mức phân bổ kinh phí cho công tác xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật có nội dung phức tạp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 2 Quyết định 23/2013/QĐ-UBND quy định mức chi, quản lý, sử dụng ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 3 Nghị quyết 292/2012/NQ-HĐND quy định mức chi, định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 4 Nghị quyết 09/2006/NQ-HĐND về định mức kinh phí hỗ trợ cho công tác xây dựng, góp ý, thẩm định, thẩm tra, rà soát và kiểm tra, giám sát, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 5 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6 Thông tư liên tịch 109/2004/TTLT-BTC-BTP hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8 Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 9 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Nghị quyết 292/2012/NQ-HĐND quy định mức chi, định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 2 Quyết định 23/2013/QĐ-UBND quy định mức chi, quản lý, sử dụng ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 3 Nghị quyết 96/2013/NQ-HĐND quy định mức chi đặc thù đảm bảo cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật và định mức phân bổ kinh phí cho công tác xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật có nội dung phức tạp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 4 Quyết định 2086/QĐ-UBND năm 2011 bãi bỏ Quyết định 53/2006/QĐ-UBND về định mức kinh phí hỗ trợ cho công tác xây dựng, góp ý, thẩm định, thẩm tra, rà soát và kiểm tra, giám sát, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa