ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 53/2011/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC TRỢ CẤP HÀNG THÁNG CHO NGƯỜI GIÀ YẾU KHÔNG CÓ KHẢ NĂNG TỰ PHỤC VỤ VÀ NGƯỜI MẮC BỆNH HIỂM NGHÈO KHÔNG CÓ KHẢ NĂNG LAO ĐỘNG LÀ THÀNH VIÊN TRONG GIA ĐÌNH THUỘC HỘ NGHÈO CỦA THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2011/NQ-HĐND ngày 9/12/2011 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội về dự toán ngân sách và phân bổ dự toán ngân sách thành phố Hà Nội năm 2012;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại công văn số 6144/STC-HCSN ngày 27/12/2011 và báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp tại công văn số 4091/STP-VPPQ ngày 26/12/2011,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Quy định mức trợ cấp hàng tháng cho người già yếu không có khả năng tự phục vụ; người mắc bệnh hiểm nghèo không có khả năng lao động là thành viên trong gia đình thuộc hộ nghèo, cụ thể như sau:
1. Mức trợ cấp: bằng mức trợ cấp của đối tượng bảo trợ xã hội tại xã, phường, hệ số 1 là: 350.000 đồng/người/tháng.
2. Khi Chính phủ điều chỉnh mức lương tối thiểu, mức trợ cấp tại Khoản 1 Điều này được điều chỉnh theo tỷ lệ tương ứng.
3. Nguồn kinh phí: Ngân sách Thành phố đảm bảo trong chương trình mục tiêu giảm nghèo hàng năm và được bổ sung có mục tiêu về ngân sách quận, huyện, thị xã.
Điều 2. Trách nhiệm của các đơn vị:
a) Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã:
Rà soát, báo cáo số lượng đối tượng và nhu cầu kinh phí gửi Sở Lao động Thương binh và Xã hội tổng hợp khi xây dựng kế hoạch ngân sách hàng năm.
Chỉ đạo rà soát, lập danh sách, xét duyệt, bình xét công khai, ra quyết định và thực hiện trợ cấp đảm bảo đúng đối tượng được hưởng theo quy định.
Thực hiện quyết toán theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
b) Sở Lao động Thương binh và Xã hội có trách nhiệm tổng hợp kinh phí gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân Thành phố phân bổ kinh phí; hướng dẫn, kiểm tra và giám sát các quận, huyện, thị xã thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1515/QĐ-UBND ngày 05/4/2010 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc quy định mức trợ cấp cho người già yếu ốm đau, người bị bệnh hiểm nghèo không còn khả năng lao động thoát nghèo.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám đốc các Sở: Lao động Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hà Nội; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 3032/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành đến ngày 31/12/2013
- 2 Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND quy định một số nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội
- 3 Quyết định 1359/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần
- 4 Quyết định 1359/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần
- 1 Quyết định 341/QĐ-UBND năm 2015 sửa đổi Điểm a, Khoản 1, Điều 1, Quyết định 875/QĐ-UBND về trợ cấp hàng tháng đối với đối tượng thuộc hộ đặc biệt nghèo trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 2 Quyết định 875/QĐ-UBND năm 2013 về trợ cấp hàng tháng đối với đối tượng thuộc hộ đặc biệt nghèo trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 3 Nghị quyết 08/2011/NQ-HĐND về dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp Thành phố Hà Nội năm 2012
- 4 Quyết định 41/2009/QĐ-UBND về việc trợ cấp hàng tháng cho người già yếu, bị bệnh hiểm nghèo, gia đình không có khả năng thoát nghèo do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Quyết định 74/2006/QĐ-UBND về nâng mức trợ cấp hàng tháng cho đối tượng cứu trợ xã hội, người tàn tật, già yếu ốm đau thuộc hộ nghèo không có khả năng lao động thoát nghèo và người cao tuổi từ 90 tuổi trở lên không có lương hưu, trợ cấp xã hội tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 41/2009/QĐ-UBND về việc trợ cấp hàng tháng cho người già yếu, bị bệnh hiểm nghèo, gia đình không có khả năng thoát nghèo do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Quyết định 74/2006/QĐ-UBND về nâng mức trợ cấp hàng tháng cho đối tượng cứu trợ xã hội, người tàn tật, già yếu ốm đau thuộc hộ nghèo không có khả năng lao động thoát nghèo và người cao tuổi từ 90 tuổi trở lên không có lương hưu, trợ cấp xã hội tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Quyết định 3032/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành đến ngày 31/12/2013
- 4 Quyết định 341/QĐ-UBND năm 2015 sửa đổi Điểm a, Khoản 1, Điều 1, Quyết định 875/QĐ-UBND về trợ cấp hàng tháng đối với đối tượng thuộc hộ đặc biệt nghèo trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 5 Quyết định 875/QĐ-UBND năm 2013 về trợ cấp hàng tháng đối với đối tượng thuộc hộ đặc biệt nghèo trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 6 Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND quy định một số nội dung, mức chi thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân Thành phố Hà Nội
- 7 Quyết định 1359/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần