ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 53/2012/QĐ-UBND | Đồng Nai, ngày 17 tháng 9 năm 2012 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị quyết số 46-NQ/TW ngày 23/02/2005 của Bộ Chính trị về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới;
Căn cứ Quyết định số 153/2006/QĐ-TTg ngày 30/6/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống y tế Việt Nam giai đoạn đến năm 2010 và tầm nhìn 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 37/2012/NQ-HĐND ngày 12/7/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai về chế độ thu hút đối với viên chức ngành Y tế giai đoạn 2012 - 2020 và chế độ hỗ trợ đối với viên chức, nhân viên ngành Y tế tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2012 - 2017;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế Đồng Nai tại Tờ trình số 1988/TTr-SYT ngày 07/8/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ CHẾ ĐỘ THU HÚT ĐỐI VỚI VIÊN CHỨC NGÀNH Y TẾ GIAI ĐOẠN 2012 - 2020 VÀ CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ ĐỐI VỚI VIÊN CHỨC, NHÂN VIÊN NGÀNH Y TẾ TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2012 - 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/2012/QĐ-UBND ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Quy định này quy định chế độ thu hút viên chức ngành Y tế giai đoạn 2012 - 2020 và chế độ hỗ trợ đối với viên chức, nhân viên ngành Y tế tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2012 - 2017 về công tác tại các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh:
1. Đối tượng thu hút
a) Tuyến xã: Bác sỹ về công tác tại Trạm Y tế của 63 xã vùng sâu, vùng xa thuộc tỉnh được quy định tại Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn.
b) Tuyến huyện: Gồm các Bệnh viện Đa khoa và Trung tâm Y tế huyện, cụ thể:
- Bác sỹ, dược sỹ, cử nhân xét nghiệm về công tác tại Bệnh viện Đa khoa và Trung tâm Y tế huyện.
- Kỹ sư trang thiết bị y tế về công tác tại Bệnh viện Đa khoa các huyện, thành phố (gọi tắt là Bệnh viện tuyến huyện).
- Cử nhân y tế công cộng về công tác tại Trung tâm Y tế các huyện, thị xã, thành phố (gọi tắt là Trung tâm Y tế tuyến huyện).
c) Tuyến tỉnh:
- Tiến sỹ, thạc sỹ, bác sỹ chuyên khoa I và chuyên khoa II, dược sỹ chuyên khoa I và chuyên khoa II về công tác tại Bệnh viện Đa khoa Đồng Nai, Bệnh viện Đa khoa Thống Nhất, Trường Cao đẳng Y tế Đồng Nai.
- Bác sỹ, dược sỹ, cử nhân xét nghiệm về công tác tại các Bệnh viện Đa khoa khu vực.
- Bác sỹ, dược sỹ về công tác tại Bệnh viện chuyên khoa: Phổi, Da liễu; Nhi; Y dược cổ truyền; các Trung tâm: Trung tâm Y tế Dự phòng, Phòng chống HIV/AIDS, Giám định Y khoa, Pháp y, Chăm sóc sức khỏe sinh sản, Răng hàm mặt, Bảo vệ sức khỏe lao động môi trường (sau đây gọi tắt là các Trung tâm chuyên khoa);
- Bác sỹ, dược sỹ về công tác tại: Trường Cao đẳng Y tế Đồng Nai, Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội Đồng Nai thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Cử nhân y tế công cộng về công tác tại Trung tâm Y tế Dự phòng; kỹ sư trang thiết bị y tế về công tác tại các bệnh viện tuyến tỉnh.
2. Đối tượng được hỗ trợ
a) Tuyến xã:
- Bác sỹ, cử nhân y tế công tác tại các Trạm Y tế xã, phường, thị trấn;
- Nhân viên y tế khu phố, ấp.
b) Tuyến huyện: Bác sỹ, dược sỹ, cử nhân y tế, kỹ sư trang thiết bị y tế có trình độ đại học trở lên công tác tại các đơn vị:
- Bệnh viện Đa khoa các huyện: Vĩnh Cửu, Dầu Giây, Cẩm Mỹ, Tân Phú, Nhơn Trạch.
- Trung tâm Y tế các huyện: Cẩm Mỹ, Tân Phú.
c) Tuyến tỉnh: Bác sỹ, dược sỹ, cử nhân y tế, kỹ sư trang thiết bị y tế có trình độ đại học trở lên công tác tại:
- Các Bệnh viện: Đa khoa khu vực Định Quán, Da liễu, Phổi.
- Các Trung tâm: Y tế Dự phòng tỉnh, Pháp y, Giám định Y khoa, Phòng chống HIV/AIDS.
- Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội Đồng Nai.
Điều 2. Điều kiện được hưởng chế độ thu hút và hỗ trợ
1. Điều kiện được hưởng chế độ thu hút
a) Độ tuổi: Đối tượng hưởng chế độ thu hút phải còn trong độ tuổi lao động đảm bảo thời gian phục vụ tối thiểu tại ngành Y tế tỉnh Đồng Nai, đối với nam ≤50 tuổi, nữ ≤45 tuổi.
b) Thời gian phục vụ: Đối tượng hưởng chế độ thu hút về các cơ sở y tế công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Nai phải cam kết phục vụ công tác trong ngành, thời gian tối thiểu là 10 (mười) năm.
c) Các đối tượng hưởng chế độ thu hút khi được tuyển dụng không đang trong thời gian bị hình thức kỷ luật từ khiển trách trở lên.
2. Điều kiện được hưởng chế độ hỗ trợ
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ chuyên môn, không vi phạm Luật Viên chức và quy chế của đơn vị, không bị hình thức kỷ luật từ khiển trách trở lên.
Điều 3. Nguyên tắc quản lý và sử dụng nguồn ngân sách
Cơ quan, đơn vị được cấp kinh phí ngân sách Nhà nước thực hiện chính sách thu hút và hỗ trợ có trách nhiệm quản lý, sử dụng kinh phí đúng mục đích, đúng nội dung, đúng chế độ quy định tại Quy định này.
Mức thu hút đối với các đối tượng quy định tại Khoản 1, Điều 1 Quy định này được hưởng chế độ thu hút một lần theo trình độ và đơn vị công tác như sau:
1. Đối với Bệnh viện Đa khoa Đồng Nai, Bệnh viện Đa khoa Thống Nhất, Trường Cao đẳng Y tế Đồng Nai:
a) Bác sỹ và dược sỹ chuyên khoa cấp I: 50.000.000 đồng/người.
b) Thạc sỹ y - dược, bác sỹ và dược sỹ chuyên khoa cấp II: 80.000.000 đồng/người.
c) Tiến sỹ y - dược: 150.000.000 đồng/người.
2. Bác sỹ, dược sỹ về công tác tại Trường Cao đẳng Y tế Đồng Nai: 30.000.000 đồng/người.
3. Đối với các bệnh viện chuyên khoa; Trung tâm chuyên khoa và dự phòng tuyến tỉnh; các Bệnh viện đa khoa khu vực; Bệnh viện đa khoa tuyến huyện; Trung tâm Y tế tuyến huyện; Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội:
a) Cử nhân, kỹ sư: 30.000.000 đồng/người.
b) Bác sỹ, dược sỹ: 50.000.000 đồng/người.
c) Bác sỹ và dược sỹ chuyên khoa cấp I: 80.000.000 đồng/người.
d) Thạc sỹ y - dược, bác sỹ và dược sỹ chuyên khoa cấp II: 100.000.000 đồng/người.
e) Tiến sỹ y - dược về công tác tại các trung tâm chuyên khoa, các bệnh viện đa khoa khu vực, bệnh viện đa khoa tuyến huyện hưởng mức thu hút một lần: 180.000.000 đồng/người.
4. Đối với các Trạm Y tế xã vùng sâu, vùng xa: Bác sỹ: 70.000.000 đồng/người.
Trường hợp các đơn vị có nguồn thu, căn cứ nhu cầu và khả năng chi trả của đơn vị, có thể quyết định mức thu hút cao hơn.
a) Được giải quyết nhà ở xã hội theo quy định. Những nơi chưa có nhà ở xã hội thì được hưởng trợ cấp thuê nhà hàng tháng bằng 0,7 lần mức lương tối thiểu đối với người ngoài địa phương, có khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc từ 20 km trở lên và có thuê nhà thực tế nơi được phân công, bố trí làm việc.
b) Đối tượng là nữ được trợ cấp thêm hàng tháng 0,7 lần mức lương tối thiểu.
c) Hàng tháng được hưởng thêm chế độ hỗ trợ nếu đơn vị thuộc diện được hưởng chế độ hỗ trợ theo quy định và điều kiện tại Điều 8, Chương III của Quy định này.
d) Được tiếp tục đào tạo theo yêu cầu công tác của đơn vị tiếp nhận và hưởng các chế độ hỗ trợ đào tạo theo quy định.
Điều 6. Bồi thường chế độ thu hút
Trường hợp đối tượng hưởng chế độ thu hút không thực hiện đúng cam kết, tự ý bỏ việc, nghỉ việc, bị kỷ luật buộc thôi việc, xin chuyển công tác ra khỏi ngành Y tế Đồng Nai, phải bồi thường gấp 03 (ba) lần số tiền thu hút đã được nhận, bao gồm: Kinh phí thu hút, các quyền lợi đi kèm (tiền thuê nhà, tiền đào tạo, tiền trợ cấp hàng tháng) cho đơn vị chi trả.
Thời gian áp dụng chế độ thu hút và các quyền lợi đi kèm, kể từ ngày Quy định này có hiệu lực thi hành đến hết năm 2020.
1. Tuyến xã
a) Bác sỹ, cử nhân y tế công tác tại các Trạm Y tế xã, phường, thị trấn, như sau:
- Đối với 63 xã vùng sâu, vùng xa thuộc tỉnh được quy định tại Quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 05/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn: Bác sỹ, cử nhân y tế làm việc tại các Trạm Y tế xã được hưởng hỗ trợ hàng tháng bằng 2,0 lần mức lương tối thiểu.
- Đối với xã, phường, thị trấn còn lại: Bác sỹ, cử nhân y tế, làm việc tại các Trạm Y tế xã được hưởng hỗ trợ hàng tháng bằng 1,5 lần mức lương tối thiểu.
b) Nhân viên y tế khu phố, ấp: Tại các phường và thị trấn được hưởng hỗ trợ hàng tháng bằng 0,3 mức lương tối thiểu. Các xã còn lại hưởng mức phụ cấp theo Quyết định số 75/2009/QĐ-TTg ngày 11/5/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Tuyến huyện và tỉnh
Các đối tượng quy định tại Điểm b, Điểm c, Khoản 2, Điều 1 của Quy định này được hưởng hỗ trợ hàng tháng bằng 1,0 lần mức lương tối thiểu/người.
3. Các đơn vị trực thuộc tuyến huyện và tuyến tỉnh còn lại
Tùy theo điều kiện của đơn vị, có thể sử dụng kinh phí từ Quỹ Phát triển sự nghiệp của đơn vị để hỗ trợ cho bác sỹ, dược sỹ, cử nhân y tế, kỹ sư trang thiết bị y tế tại đơn vị. Mức hỗ trợ thấp nhất hàng tháng bằng 1,0 lần mức lương tối thiểu.
Thời gian áp dụng chế độ hỗ trợ được thực hiện là 05 năm kể từ ngày Quy định này có hiệu lực thi hành.
Điều 10. Trách nhiệm của đơn vị
- Hàng năm, các đơn vị xác định các vị trí cần thu hút gửi Sở Y tế tổng hợp và thông báo tuyển dụng.
- Lập danh sách các đối tượng được thụ hưởng chế độ thu hút và hỗ trợ của đơn vị gửi Sở Y tế phê duyệt.
Điều 11. Trách nhiệm của Sở Y tế
- Hướng dẫn quy trình, thủ tục và biểu mẫu cho các cơ quan, đơn vị thực hiện chế độ thu hút và chế độ hỗ trợ; kiểm tra việc thực hiện của các đơn vị, địa phương theo quy định; hàng năm tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời lập dự toán, cấp kinh phí thực hiện chế độ thu hút và chế độ hỗ trợ do các đơn vị trực thuộc đề nghị và quyết toán kinh phí với Sở Tài chính theo quy định.
- Phối hợp với các cơ quan truyền thông, Báo Đồng Nai, Báo Lao động Đồng Nai, Đài Phát thanh - Truyền hình Đồng Nai tổ chức tuyên truyền, phổ biến chế độ thu hút và hỗ trợ đến các đối tượng biết, thực hiện.
Điều 12. Trách nhiệm của Sở Tài chính
Giao cho Sở Tài chính cấp kinh phí thực hiện chế độ thu hút và hỗ trợ đối với viên chức, nhân viên ngành Y tế Đồng Nai theo đúng quy định.
a) Đối với kinh phí của ngân sách Nhà nước: Sở Y tế lập dự toán kinh phí thực hiện chế độ thu hút và hỗ trợ đối với viên chức, nhân viên ngành Y tế Đồng Nai báo cáo Sở Tài chính và trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định trong dự toán ngân sách chung hàng năm của tỉnh.
b) Đối với phần kinh phí của Quỹ Phát triển sự nghiệp: Các đơn vị chi chế độ thu hút và hỗ trợ trong Quỹ Phát triển sự nghiệp theo các quy định hiện hành.
- 1 Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về Quy định chế độ thu hút và trợ cấp đối với cán bộ, viên chức ngành y tế tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2009 - 2011
- 2 Quyết định 812/QĐ-UBND công bố Danh mục văn bản pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh đã hết hiệu lực do Tỉnh Đồng Nai ban hành
- 3 Quyết định 18/2017/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 4 Quyết định 534/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai năm 2017
- 5 Quyết định 626/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 6 Quyết định 626/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1 Quyết định 58/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đối với viên chức ngành giáo dục - đào tạo và dạy nghề tỉnh Bình Dương
- 2 Nghị quyết 37/2012/NQ-HĐND về chế độ thu hút đối với viên chức ngành y tế giai đoạn 2012 - 2020 và chế độ hỗ trợ đối với viên chức, nhân viên ngành y tế tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2012 - 2017
- 3 Luật viên chức 2010
- 4 Nghị quyết 251/2010/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ cho Bác sĩ công tác tại Trạm y tế xã, phường, thị trấn và nhân viên y tế khu phố do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 5 Quyết định 75/2009/QĐ-TTg quy định chế độ phụ cấp đối với nhân viên y tế thôn, bản do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Nghị quyết 07/2007/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ cho nhân viên y tế thôn, bản của tỉnh Yên Bái
- 7 Quyết định 30/2007/QĐ-TTg ban hành Danh mục các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Quyết định 153/2006/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống y tế Việt Nam giai đoạn đến năm 2010 và tầm nhìn đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 26/2009/QĐ-UBND về Quy định chế độ thu hút và trợ cấp đối với cán bộ, viên chức ngành y tế tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2009 - 2011
- 2 Nghị quyết 07/2007/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ cho nhân viên y tế thôn, bản của tỉnh Yên Bái
- 3 Quyết định 812/QĐ-UBND công bố Danh mục văn bản pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh đã hết hiệu lực do Tỉnh Đồng Nai ban hành
- 4 Nghị quyết 251/2010/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ cho Bác sĩ công tác tại Trạm y tế xã, phường, thị trấn và nhân viên y tế khu phố do tỉnh Tiền Giang ban hành
- 5 Quyết định 58/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đối với viên chức ngành giáo dục - đào tạo và dạy nghề tỉnh Bình Dương
- 6 Quyết định 18/2017/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 7 Quyết định 534/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai năm 2017
- 8 Quyết định 626/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018