ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 53/2013/QĐ-UBND | Đồng Nai, ngày 29 tháng 8 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Căn cứ Nghị quyết số 85/2006/NQ-HĐND ngày 21 tháng 12 năm 2006 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII, kỳ họp thứ 10 về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 742/TTr-STNMT ngày 04 tháng 07 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy định về trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ và thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất khi Nhà nước thu hồi đất do Công ty TNHH Một thành viên Tổng công ty cao su Đồng Nai sử dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa; Tổng Giám đốc Công ty TNHH Một thành viên Tổng Công ty Cao su Đồng Nai;Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ THU HỒI ĐẤT, GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT DO CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN TỔNG CÔNG TY CAO SU ĐỒNG NAI SỬ DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/2013/QĐ-UBND ngày 29 tháng 8 năm 2013 của UBND tỉnh Đồng Nai)
Quy định này quy định chi tiết về trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ và thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất khi Nhà nước thu hồi đất do Công ty TNHH Một thành viên Tổng công ty cao su Đồng Nai sử dụng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
1. UBND tỉnh; UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa (sau đây gọi là UBND cấp huyện); UBND các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là UBND cấp xã); cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường, kế hoạch và đầu tư, tài chính, xây dựng, nông nghiệp và phát triển nông thôn và các cơ quan, đơn vị có liên quan ở 03 (ba) cấp tỉnh, huyện, xã.
2. Công ty TNHH Một thành viên Tổng công ty cao su Đồng Nai và các đơn vị thành viên đang sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai bị Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng, phát triển kinh tế.
3. Tổ chức, cá nhân thực hiện dự án đầu tư khi Nhà nước thu hồi đất do Công ty TNHH Một thành viên Tổng công ty cao su Đồng Nai sử dụng; tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ THU HỒI ĐẤT, GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT
Điều 3. Thông báo thu hồi đất và thành lập Hội đồng Bồi thường
1. Ngay sau khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký văn bản giới thiệu địa điểm hoặc giao Trung tâm Phát triển quỹ đất thực hiện công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng đối với trường hợp thu hồi đất theo quy hoạch đã được duyệt và công bố, cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm trình UBND cùng cấp ký thông báo thu hồi đất đối với những trường hợp Nhà nước thu hồi đất. Thời gian thực hiện hoàn thành trong 02 (hai) ngày làm việc.
UBND tỉnh thông báo thu hồi đất đối với những dự án đầu tư do UBND tỉnh giới thiệu địa điểm và ủy quyền UBND cấp huyện thông báo thu hồi đất đối với những dự án đầu tư do UBND cấp huyện giới thiệu địa điểm.
2. Ngay sau khi có thông báo thu hồi đất của UBND cấp thẩm quyền, Trung tâm Phát triển quỹ đất có trách nhiệm phối hợp với UBND cấp xã nơi có đất thu hồi công bố thông báo thu hồi đất; đồng thời, Phòng Tài nguyên và Môi trường trình UBND cấp huyện ký quyết định thành lập Hội đồng Bồi thường của dự án. Thời gian thực hiện hoàn thành trong 08 (tám) ngày làm việc.
Điều 4. Khảo sát, đo đạc lập bản đồ khu vực dự án, lập dự án đầu tư
Ngay sau khi hoàn thành thủ tục thông báo thu hồi đất, chủ đầu tư dự án có trách nhiệm thực hiện việc khảo sát, đo đạc lập bản đồ khu vực dự án, thực hiện thủ tục lập dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư và xây dựng. Thời gian thực hiện hoàn thành trong 20 (hai mươi) ngày làm việc.
Điều 5. Tổ chức kê khai; thông báo và tổ chức kiểm kê, đánh giá tài sản thực tế bị thiệt hại
1. Tổ chức kê khai; thông báo kiểm kê, đánh giá tài sản thực tế bị thiệt hại: Trung tâm Phát triển quỹ đất phối hợp với UBND cấp xã nơi có đất thu hồi có trách nhiệm hướng dẫn tổ chức bị thu hồi đất thực hiện việc kê khai tài sản thực tế bị thiệt hại; đồng thời, thông báo cho tổ chức bị thu hồi đất về việc kiểm kê, đánh giá tài sản thực tế bị thiệt hại. Thời gian thực hiện hoàn thành trong 05 (năm) ngày làm việc.
2. Tổ chức kiểm kê, đánh giá tài sản thực tế bị thiệt hại: Trung tâm Phát triển quỹ đất có trách nhiệm phối hợp với UBND cấp xã nơi có đất thu hồi, chủ đầu tư dự án và các đơn vị liên quan thực hiện việc kiểm kê, đánh giá tài sản thực tế bị thiệt hại. Thời gian thực hiện hoàn thành trong 05 (năm) ngày làm việc.
Điều 6. Xác nhận các nội dung kiểm kê, đánh giá tài sản thực tế bị thiệt hại
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ do Trung tâm Phát triển quỹ đất chuyển đến, Công ty TNHH Một thành viên Tổng công ty cao su Đồng Nai có trách nhiệm xác nhận các nội dung có liên quan đến việc kiểm kê, đánh giá tài sản thực tế bị thiệt hại.
Điều 7. Thẩm tra việc xác nhận các nội dung kiểm kê, đánh giá tài sản thực tế bị thiệt hại
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ từ Trung tâm Phát triển quỹ đất, Văn phòng Đăng ký Quyền sử dụng đất, Phòng Quản lý đô thị hoặc Phòng Công thương hoặc Phòng Kinh tế và Hạ tầng có trách nhiệm hoàn thành việc thẩm tra xác nhận các nội dung kiểm kê, đánh giá tài sản thực tế bị thiệt hại.
Điều 8. Lập, lấy ý kiến, hoàn chỉnh và trình thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ
1. Lập phương án bồi thường, hỗ trợ
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả thẩm tra việc xác nhận các nội dung kê khai, kiểm kê, đánh giá tài sản thực tế bị thiệt hại, Trung tâm Phát triển quỹ đất có trách nhiệm hoàn thành việc lập phương án bồi thường, hỗ trợ.
2. Lấy ý kiến về phương án bồi thường, hỗ trợ
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày hoàn thành việc lập phương án bồi thường, hỗ trợ, Trung tâm Phát triển quỹ đất có trách nhiệm lấy ý kiến và tiếp nhận ý kiến đóng góp của tổ chức bị thu hồi đất về phương án bồi thường, hỗ trợ.
3. Hoàn chỉnh và trình thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày thực hiện xong việc lấy ý kiến đóng góp về phương án bồi thường, hỗ trợ, Trung tâm Phát triển quỹ đất có trách nhiệm hoàn chỉnh phương án bồi thường, hỗ trợ, báo cáo Hội đồng Bồi thường thông qua và trình thẩm định.
Điều 9. Thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ
Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được phương án bồi thường, hỗ trợ do Hội đồng Bồi thường của dự án trình thẩm định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan hoàn thành việc thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ đối với những dự án có phạm vi thu hồi đất từ 02 (hai) đơn vị hành chính cấp huyện trở lên; Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hoàn thành việc thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ đối với những dự án còn lại.
Điều 10. Thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất
1. Ngay sau khi nhận được kết quả thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ, Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện có trách nhiệm báo cáo và lập danh sách các tổ chức có đất bị thu hồi, gửi Sở Tài nguyên và Môi trường. Thời gian thực hiện hoàn thành trong 02 (hai) ngày làm việc.
2. Trong thời hạn 08 (tám) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được danh sách các tổ chức có đất bị thu hồi do Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện báo cáo, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ thu hồi đất của các tổ chức và trình UBND tỉnh ban hành quyết định thu hồi đất.
3. Trường hợp giao đất, cho thuê đất thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh thì Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm định hồ sơ thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất và trình UBND tỉnh ban hành quyết định thu hồi đất, giao đất hoặc cho thuê đất trong cùng một quyết định.
4. Đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện thì Phòng Tài nguyên và Môi trường thẩm định hồ sơ giao đất, cho thuê đất cùng với việc thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ để trình UBND cấp huyện quyết định.
5. Ngay sau khi hoàn thành việc thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, Công ty TNHH Một thành viên Tổng Công ty Cao su Đồng Nai có trách nhiệm báo cáo Tập đoàn công nghiệp cao su Việt Nam để thực hiện việc lập hồ sơ, thủ tục thanh lý cây cao su theo quy định. Thời gian thực hiện hoàn thành việc thanh lý cây cao su không quá 40 (bốn mươi) ngày làm việc. Việc cưa, cắt cây cao su tùy thuộc vào diện tích thanh lý và tiến độ triển khai dự án. Theo đó, đối với diện tích thanh lý nhỏ hơn 20ha thực hiện cưa cắt 1 lần trong vòng 30 ngày, đối với diện tích thanh lý từ 20ha trở lên, Chủ đầu tư dự án làm việc cụ thể với Công ty TNHH một thành viên Tổng Công ty cao su Đồng Nai để xác định tiến độ cưa cắt, cây cao su. Trong trường hợp thực hiện cưa cắt để thi công các dự án, công trình trọng điểm (sân bay, đường cao tốc…) Công ty TNHH một thành viên Tổng Công ty cao su Đồng Nai thực hiện cưa, cắt cây cao su 1 lần, đảm bảo tiến độ chung các dự án, công trình trọng điểm.
Điều 11. Phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ
1. Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định giao đất hoặc cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, Hội đồng Bồi thường của dự án có văn bản báo cáo cơ quan tài nguyên và môi trường trình UBND cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ.
2. Ngay sau khi nhận được báo cáo của Hội đồng Bồi thường của dự án, cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm trình UBND cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ theo quy định. Thời gian thực hiện hoàn thành trong 02 (hai) ngày làm việc.
1. Thông báo nhận tiền bồi thường, hỗ trợ, gửi quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ cho tổ chức bị thu hồi đất
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, Trung tâm Phát triển quỹ đất có trách nhiệm gửi thông báo nhận tiền bồi thường, hỗ trợ và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ (bản chính) cho tổ chức bị thu hồi đất. Khi gửi thông báo nhận tiền bồi thường, hỗ trợ và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ phải có ký nhận, ghi rõ thời gian nhận quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ của tổ chức bị thu hồi đất.
2. Chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ
Ngay sau khi gửi thông báo nhận tiền bồi thường, hỗ trợ và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ cho tổ chức bị thu hồi đất, Trung tâm Phát triển quỹ đất có trách nhiệm phối hợp với chủ đầu tư dự án và Ngân hàng để thực hiện việc chi trả tiền bồi thường, hỗ trợ. Thời gian thực hiện hoàn thành trong 02 (hai) ngày làm việc.
Điều 13. Thời hạn bàn giao đất
Thời hạn tổ chức bị thu hồi đất phải bàn giao đất cho Trung tâm Phát triển quỹ đất được thực hiện theo quy định tại Khoản 4, Điều 31 Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ và Điều 29 Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Điều 14. Cưỡng chế thu hồi đất
Việc cưỡng chế thu hồi đất được thực hiện theo quy định tại Điều 32 Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ và quy định cụ thể của UBND tỉnh.
Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Sở Xây dựng và các Sở, ban, ngành liên quan triển khai thực hiện Quy định này.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa kịp thời phản ánh về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo đề xuất UBND tỉnh chỉ đạo xử lý./.
- 1 Quyết định 21/2016/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất do Công ty trách hiệm hữu hạn một thành viên Tổng công ty Cao su Đồng Nai quản lý, sử dụng
- 2 Quyết định 748/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và một phần thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai năm 2016
- 3 Quyết định 626/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 4 Quyết định 626/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1 Quyết định 19/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 2 Quyết định 28/2013/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 3 Quyết định 09/2013/QĐ-UBND Quy định chính sách, trình tự, thủ tục thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất; Quy định bộ đơn giá bồi thường về nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc và bộ đơn giá bồi thường cây cối hoa màu và tài sản khác gắn liền với đất khi nhà nước thu hồi đất để xây dựng công trình đường Yên Bái - Khe Sang, đoạn Yên Bái - Trái Hút, tỉnh Yên Bái
- 4 Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục lập, thẩm định và phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 5 Quyết định 54/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 6 Quyết định 32/2011/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 7 Thông tư 14/2009/TT-BTNMT về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8 Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 9 Nghị quyết số 85/2006/NQ-HĐND về việc thực hiện chính sách bồi thường hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất do Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 10 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 11 Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai
- 12 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 13 Luật Đất đai 2003
- 1 Quyết định 32/2011/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
- 2 Quyết định 54/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 3 Quyết định 02/2013/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục lập, thẩm định và phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 4 Quyết định 09/2013/QĐ-UBND Quy định chính sách, trình tự, thủ tục thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất; Quy định bộ đơn giá bồi thường về nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc và bộ đơn giá bồi thường cây cối hoa màu và tài sản khác gắn liền với đất khi nhà nước thu hồi đất để xây dựng công trình đường Yên Bái - Khe Sang, đoạn Yên Bái - Trái Hút, tỉnh Yên Bái
- 5 Quyết định 28/2013/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 6 Quyết định 19/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 7 Quyết định 21/2016/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất do Công ty trách hiệm hữu hạn một thành viên Tổng công ty Cao su Đồng Nai quản lý, sử dụng
- 8 Quyết định 748/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và một phần thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai năm 2016
- 9 Quyết định 626/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018