ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 53/2018/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 07 tháng 12 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỘT SỐ MỨC CHI CHO CÔNG TÁC ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 101/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức;
Căn cứ Nghị quyết số 39/2018/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định một số mức chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Bình Định;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
a) Quyết định này quy định một số mức chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; kinh phí thực hiện Đề án/Dự án về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
Trường hợp, các Đề án/Dự án có văn bản hướng dẫn riêng thì thực hiện theo quy định tại các văn bản hướng dẫn của Đề án/Dự án đó.
b) Những nội dung không được quy định tại Quyết định này thì áp dụng theo quy định tại Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ Tài chính và một số quy định khác có liên quan đã có hiệu lực thi hành và đang áp dụng trên địa bàn tỉnh Bình Định.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ Tài chính.
b) Quy định này không áp dụng đối với các đối tượng đủ điều kiện áp dụng theo Quyết định số 59/2015/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định về chính sách trợ cấp đối với cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo.
Điều 2. Mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trong nước
1. Chi đào tạo cán bộ, công chức:
a) Chi hỗ trợ kinh phí mua tài liệu học tập bắt buộc: Theo chứng từ, hóa đơn hợp pháp, mức thanh toán tiền tài liệu cho một khóa đào tạo tối đa không vượt quá quy định sau:
- Trung cấp, cao đẳng: 1,0 lần mức lương cơ sở/người.
- Đại học: 1,5 lần mức lương cơ sở/người.
- Thạc sĩ: 2,0 lần mức lương cơ sở/người.
- Tiến sĩ: 3,0 lần mức lương cơ sở/người.
Mức lương cơ sở do Chính phủ quy định tại thời điểm được cơ quan có thẩm quyền cử đi đào tạo.
b) Chi hỗ trợ các cán bộ, công chức là nữ, là người dân tộc thiểu số được cử đi đào tạo: 0,2 lần mức lương cơ sở/tháng thực học.
- Nếu học tập trung liên tục từ một tháng trở lên/đợt, thời gian học không tròn tháng được tính làm tròn theo nguyên tắc từ 16 ngày trở lên tính tròn 01 tháng, từ 15 ngày trở xuống tính tròn 1/2 (một phần hai) tháng.
- Nếu học tập trung dưới một tháng/đợt, số tháng được hưởng là tổng số ngày học thực tế trong 01 năm chia cho 30 ngày, thời gian học không tròn tháng thì làm tròn theo nguyên tắc nêu trên.
2. Chi bồi dưỡng cán bộ, công chức:
a) Chi thù lao giảng viên, báo cáo viên: Tùy theo đối tượng, trình độ học viên, căn cứ yêu cầu chất lượng khóa bồi dưỡng, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị được giao chủ trì tổ chức các khóa bồi dưỡng cán bộ, công chức quyết định mức chi thù lao cho giảng viên, trợ giảng (nếu có), báo cáo viên trong nước (bao gồm cả thù lao soạn giáo án bài giảng) trên cơ sở thỏa thuận theo hình thức hợp đồng công việc phù hợp với chất lượng, trình độ của giảng viên, báo cáo viên trong phạm vi dự toán được giao. Mức chi thù lao tối đa: 2.000.000 đồng/người/buổi (một buổi giảng được tính bằng 4 tiết học).
b) Chi khen thưởng cho học viên đạt loại giỏi, loại xuất sắc: 200.000 đồng/học viên.
3. Chi đào tạo, bồi dưỡng viên chức: Căn cứ mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này và căn cứ nguồn lực tài chính của đơn vị, thủ trưởng đơn vị sự nghiệp công lập quyết định mức chi đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức phù hợp với quy định của pháp luật về cơ chế tài chính của đơn vị mình.
Điều 3. Nguồn kinh phí đào tạo, bồi dưỡng
1. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức được đảm bảo từ nguồn ngân sách nhà nước theo phân cấp ngân sách hiện hành; kinh phí của cơ quan quản lý, sử dụng cán bộ, công chức; đóng góp của cán bộ, công chức; tài trợ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật, cụ thể:
a) Nguồn kinh phí đào tạo cán bộ, công chức thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ Tài chính.
b) Nguồn kinh phí bồi dưỡng cán bộ, công chức thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 4 Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ Tài chính.
2. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng viên chức được đảm bảo từ nguồn tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập, đóng góp của viên chức và các nguồn khác theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Nguyên tắc sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức
Thực hiện theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 36/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ Tài chính và phù hợp với quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở Tư pháp, Tài chính, Nội vụ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 3290/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2019
- 2 Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi thù lao cho báo cáo viên, giảng viên trong công tác đào tạo, bồi dưỡng, phổ biến kiến thức cho cán bộ, công chức, viên chức trên địa tỉnh Khánh Hòa
- 3 Nghị quyết 16/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 4 Nghị quyết 39/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 5 Nghị quyết 98/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 6 Quyết định 2810/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2019 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 7 Thông tư 36/2018/TT-BTC hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8 Nghị định 101/2017/NĐ-CP về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức
- 9 Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 10 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 11 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 12 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1 Quyết định 3290/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2019
- 2 Nghị quyết 11/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi thù lao cho báo cáo viên, giảng viên trong công tác đào tạo, bồi dưỡng, phổ biến kiến thức cho cán bộ, công chức, viên chức trên địa tỉnh Khánh Hòa
- 3 Nghị quyết 16/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 4 Nghị quyết 98/2018/NQ-HĐND quy định về mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 5 Quyết định 2810/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2019 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành