NGÂN HÀNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5308/QĐ-NHCS | Hà Nội, ngày 08 tháng 7 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, HỦY BỎ LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG, HOẠT ĐỘNG KHÁC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
TỔNG GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
Căn cứ Quyết định số 131/2002/QĐ-TTg ngày 04/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH);
Căn cứ Điều lệ về tổ chức và hoạt động của NHCSXH ban hành kèm theo Quyết định số 16/2003/QĐ-TTg ngày 22/01/2003 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC) và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát TTHC;
Căn cứ văn bản số 705/NHCS-PC ngày 12/02/2018 của Tổng Giám đốc NHCSXH hướng dẫn thực hiện kiểm soát thủ tục giải quyết công việc (TTGQCV) của NHCSXH;
Xét đề nghị của Giám đốc Ban: Pháp chế, Tín dụng người nghèo.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục giải quyết công việc mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ lĩnh vực hoạt động tín dụng, hoạt động khác thuộc thẩm quyền giải quyết của Ngân hàng Chính sách xã hội.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng NHCSXH; Giám đốc: Ban Pháp chế, Ban Tín dụng người nghèo, các Ban chuyên môn nghiệp vụ tại Hội sở chính; Trung tâm Đào tạo, Trung tâm Công nghệ thông tin, Sở giao dịch, Chi nhánh NHCSXH các tỉnh, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. TỔNG GIÁM ĐỐC |
THỦ TỤC GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, HỦY BỎ, LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG, HOẠT ĐỘNG KHÁC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5308/QĐ-NHCS ngày 08 tháng 7 năm 2022 của Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội)
DANH MỤC THỦ TỤC GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC
1. Danh mục thủ tục giải quyết công việc mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của NHCSXH
Số TT | Tên thủ tục giải quyết công việc | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
1 | Thủ tục ký quỹ đối với người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình cấp phép việc làm cho lao động nước ngoài của Hàn Quốc (Chương trình EPS - Theo Nghị định số 112/2021/NĐ-CP) | Hoạt động khác | NHCSXH nơi thực hiện thủ tục (cấp tỉnh, cấp huyện) |
2. Danh mục TTGQCV được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của NHCSXH
Số TT | Số hồ sơ TTGQCV | Tên thủ tục TTGQCV | Tên văn bản quy định nội dung sửa đổi, bổ sung (2) | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
1 | 2.002306 | Thủ tục phê duyệt cho vay để ký quỹ đối với người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình cấp phép việc làm cho lao động nước ngoài của Hàn Quốc (Chương trình EPS- Theo Quyết định số 12/QĐ-TTg) | - Nghị quyết số 83/NQ-CP ngày 08/7/2022 - Văn bản số 5307/NHCS-TDNN ngày 08/7/2022 | Hoạt động Tín dụng | NHCSXH nơi thực hiện thủ tục (cấp tỉnh, cấp huyện) |
3. Danh mục TTGQCV bị hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của NHCSXH
Số TT | Số hồ sơ TTGQCV | Tên thủ tục TTGQCV | Tên văn bản quy định việc hủy bỏ TTGQCV | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
1 | 2.002305 | Thủ tục ký quỹ đối với người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình cấp phép việc làm cho lao động nước ngoài của Hàn Quốc (Chương trình EPS - Theo Quyết định số 12/QĐ-TTg) | Văn bản số 11777/NHCS- TDNN ngày 27/12/2021 của Tổng Giám đốc NHCSXH về việc dừng nhận ký quỹ và cho vay để ký quỹ đối với người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình EPS theo quy định tại Quyết định số 12/2020/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ | Hoạt động khác | NHCSXH nơi thực hiện thủ tục (cấp tỉnh, cấp huyện) |
Phần B
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
1. Thủ tục ký quỹ đối với người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình cấp phép việc làm cho lao động nước ngoài của Hàn Quốc (Chương trình EPS - Theo Nghị định số 112/2021/NĐ-CP)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Khách hàng:
- Cung cấp Hồ sơ đề nghị ký quỹ đến Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) nơi thực hiện thủ tục ký quỹ gồm:
+ Bản sao công chứng/chứng thực/bản chính Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình EPS;
+ Bản sao công chứng/chứng thực Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu còn hiệu lực.
- Thỏa thuận và ký kết hợp đồng ký quỹ với Trung tâm Lao động ngoài nước thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (gọi tắt là Trung tâm Lao động ngoài nước) và NHCSXH nơi thực hiện thủ tục, cụ thể:
+ Đối với người lao động không vay vốn để ký quỹ: Hợp đồng ký quỹ (Mẫu số 01/KQHQ)
+ Đối với người lao động vay vốn để ký quỹ: Hợp đồng ký quỹ (Mẫu số 01A/KQHQ)
- Nộp tiền ký quỹ (tiền mặt/chuyển khoản) vào NHCSXH nơi thực hiện thủ tục.
Bước 2: NHCSXH nơi thực hiện thủ tục
- Kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của Hồ sơ đề nghị ký quỹ do khách hàng cung cấp, đối chiếu với Danh sách người lao động đã được phía Hàn Quốc chấp nhận vào làm việc do Hội sở chính NHCSXH thông báo. Trường hợp Hồ sơ đề nghị ký quỹ đảm bảo hợp pháp, hợp lệ, cán bộ NHCSXH nơi thực hiện thủ tục hoàn thiện Hợp đồng ký quỹ (Mẫu số 01/KQHQ hoặc 01A/KQHQ).
- Thỏa thuận và ký kết Hợp đồng ký quỹ với khách hàng và Trung tâm Lao động ngoài nước (Mẫu số 01/KQHQ hoặc 01A/KQHQ).
- Tiếp nhận tiền ký quỹ của khách hàng nộp.
- Mở tài khoản tiền gửi ký quỹ cho khách hàng.
- Ban hành Giấy xác nhận ký quỹ (Mẫu số 02/KQHQ): 03 bản (01 bản lưu NHCSXH nơi nhận ký quỹ 01 bản, 01 bản giao khách hàng, 01 bản gửi Trung tâm Lao động ngoài nước).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại NHCSXH nơi thực hiện thủ tục.
c) Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ:
- Khách hàng nộp:
+ Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương EPS: 01 bản sao công chứng/chứng thực/bản chính (lưu NHCSXH nơi thực hiện thủ tục);
+ Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu còn hiệu lực: 01 bản sao công chứng/chứng thực (lưu NHCSXH nơi thực hiện thủ tục);
- NHCSXH nơi thực hiện thủ tục, Trung tâm lao động ngoài nước và khách hàng lập Hợp đồng ký quỹ (Mẫu số 01/KQHQ hoặc 01A/KQHQ): 03 bản chính (01 bản lưu khách hàng, 01 bản lưu NHCSXH nơi thực hiện thủ tục, 01 bản lưu Trung tâm lao động ngoài nước).
d) Thời hạn giải quyết: Ngay sau khi khách hàng xuất trình các giấy tờ hợp pháp, hợp lệ và nộp tiền ký quỹ.
đ) Đối tượng thực hiện: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục: NHCSXH nơi thực hiện thủ tục
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: NHCSXH nơi thực hiện thủ tục
- Cơ quan phối hợp: Trung tâm lao động ngoài nước
g) Kết quả thực hiện: Giấy xác nhận ký quỹ (Mẫu số 02/KQHQ)
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai: (Không có)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục: Khách hàng là người lao động đã được phía Hàn Quốc chấp nhận vào làm việc và ký Hợp đồng với Trung tâm Lao động ngoài nước về việc đưa người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình EPS.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục:
- Luật số 69/2020/QH14 Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng được Quốc hội thông qua ngày 13/11/2020;
- Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;
- Nghị định số 112/2021/NĐ-CP ngày 10/11/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
- Quyết định số 16/2003/QĐ-TTg ngày 22/11/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều lệ về tổ chức và hoạt động của NHCSXH;
- Quyết định số 12/2020/QĐ-TTg ngày 31/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ thực hiện thí điểm ký quỹ đối với người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình cấp phép việc làm cho lao động nước ngoài của Hàn Quốc;
- Nghị quyết số 83/NQ-CP ngày 08/7/2022 của Chính phủ về việc ký quỹ và hỗ trợ cho vay để ký quỹ đối với người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình cấp phép việc làm cho người lao động nước ngoài của Hàn Quốc;
- Văn bản thỏa thuận số 5305/VBTT-NHCS-TTLĐNN ngày 08/7/2022 giữa NHCSXH và Trung tâm Lao động ngoài nước, thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Văn bản số 5306/NHCS-TDNN ngày 08/7/2022 của Tổng Giám đốc NHCSXH hướng dẫn nghiệp vụ ký quỹ đối với người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình cấp phép việc làm cho lao động nước ngoài của Hàn Quốc.
2. Thủ tục phê duyệt cho vay để ký quỹ đối với người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình cấp phép việc làm cho lao động nước ngoài của Hàn Quốc (Chương trình EPS- Theo Quyết định số 12/QĐ-TTg)
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1. Khách hàng:
- Lập Giấy đề nghị vay vốn (mẫu số 03/KQ) trình Ủy ban nhân dân cấp xã (nơi khách hàng đăng ký thường trú) xác nhận cụ thể về đối tượng được vay vốn.
- Nộp hồ sơ vay vốn đến NHCSXH nơi thực hiện thủ tục (bao gồm Giấy đề nghị vay vốn có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã và các giấy tờ có liên quan).
Bước 2. NHCSXH nơi thực hiện thủ tục:
- Tiếp nhận hồ sơ vay vốn do khách hàng cung cấp.
- Sau khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ vay vốn của khách hàng, NHCSXH nơi thực hiện thủ tục lập Thông báo tiếp nhận hồ sơ vay vốn (mẫu số 04/KQ) gửi khách hàng.
+ Trường hợp hồ sơ vay vốn đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ, NHCSXH nơi thực hiện thủ tục xem xét, phê duyệt cho vay trên Giấy đề nghị vay vốn (mẫu số 03/KQ) và gửi Thông báo kết quả phê duyệt cho vay (mẫu số 05/KQ) cho khách hàng.
+ Trường hợp không đủ điều kiện phê duyệt cho vay, NHCSXH nơi thực hiện thủ tục gửi Thông báo từ chối cho vay (mẫu số 06/KQ) cho khách hàng, ghi rõ lý do từ chối.
b) Cách thức thực hiện: Khách hàng nộp hồ sơ vay vốn trực tiếp đến NHCSXH nơi thực hiện thủ tục.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Khách hàng kê khai: Giấy đề nghị vay vốn (mẫu số 03/KQ): 01 bản chính (lưu tại NHCSXH nơi thực hiện thủ tục).
- Khách hàng nộp các giấy tờ có liên quan:
+ Hợp đồng đưa người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình Chương trình EPS: 01 bản sao chứng thực (lưu tại NHCSXH nơi thực hiện thủ tục);
+ Hộ chiếu (còn hiệu lực): 01 bản sao chứng thực (lưu tại NHCSXH nơi thực hiện thủ tục);
+ Giấy xác nhận thân nhân người có công với cách mạng theo mẫu số 4 ban hành theo Nghị định số 74/2019/NĐ-CP ngày 23/9/2019 của Chính phủ (đối với khách hàng thuộc đối tượng thân nhân của người có công với cách mạng): 01 bản sao chứng thực (lưu tại NHCSXH nơi thực hiện thủ tục);
+ Quyết định thu hồi đất của cấp có thẩm quyền (đối với khách hàng thuộc đối tượng người lao động bị thu hồi đất): 01 bản sao chứng thực (lưu tại NHCSXH nơi thực hiện thủ tục);
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn không quá 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày NHCSXH nơi thực hiện thủ tục nhận được hồ sơ vay vốn đầy đủ, hợp lệ từ khách hàng.
đ) Đối tượng thực hiện TTGQCV: Cá nhân
e) Cơ quan giải quyết TTGQCV: NHCSXH nơi thực hiện thủ tục.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi nhánh NHCSXH cấp tỉnh, phòng giao dịch NHCSXH cấp huyện nơi khách hàng đăng ký thường trú.
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp xã.
g) Kết quả thực hiện TTGQCV: Thông báo phê duyệt cho vay (mẫu số 05/KQ) hoặc Thông báo từ chối cho vay (mẫu số 06/KQ)
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Giấy đề nghị vay vốn (mẫu số 03/KQ)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTGQCV:
Khách hàng là người lao động đáp ứng các điều kiện sau:
- Thuộc đối tượng được vay vốn theo quy định.
- Được tuyển chọn trước ngày 01 tháng 01 năm 2022 (theo ngày ký hợp đồng với doanh nghiệp của Hàn Quốc)
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
- Đăng ký thường trú tại địa phương.
- Đã ký kết hợp đồng đưa người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình EPS với Trung tâm Lao động ngoài nước.
l) Căn cứ pháp lý của TTGQCV:
- Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015 của Quốc hội;
- Luật Việc làm số 38/2013/QH13 ngày 16/11/2013 của Quốc Hội;
- Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng số 72/2006/QH11 ngày 29/11/2006 của Quốc hội;
- Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;
- Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ về quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và quỹ quốc gia về việc làm;
- Nghị định số 74/2019/NĐ-CP ngày 23/9/2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
- Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 29/12/2008 của Chính phủ về chương trình giảm nghèo nhanh, bền vững đối với 61 huyện nghèo;
- Quyết định số 63/2015/QĐ-TTg ngày 10/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho người lao động bị thu hồi đất;
- Quyết định số 12/2020/QĐ-TTg ngày 31/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ thực hiện thí điểm ký quỹ đối với người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình cấp phép việc làm cho lao động nước ngoài của Hàn Quốc;
- Nghị quyết số 83/NQ-CP ngày 08/7/2022 của Chính phủ về việc ký quỹ và hỗ trợ cho vay để ký quỹ đối với người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình cấp phép việc làm cho lao động nước ngoài của Hàn Quốc;
- Văn bản số 7886/NHCS-TDNN ngày 24/10/2019 của Tổng Giám đốc NHCSXH hướng dẫn nghiệp vụ cho vay đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
- Văn bản số 2401/HD-NHCS ngày 12/5/2020 của Tổng Giám đốc NHCSXH hướng dẫn nghiệp vụ nhận ký quỹ và cho vay để ký quỹ đối với người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình cấp phép việc làm cho lao động nước ngoài của Hàn Quốc.
- Văn bản số 5307/NHCS-TDNN ngày 08/7/2022 của Tổng Giám đốc NHCSXH về việc ký quỹ và hỗ trợ cho vay để ký quỹ đối với người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc.
Ghi chú: “Phần chữ in nghiêng, đậm là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế”.
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | Mẫu số: 03/KQ |
GIẤY ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
(Dùng cho khách hàng vay vốn để ký quỹ)
Kính gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội ........................................................................
Họ tên khách hàng: …………………………….………….. Dân tộc:....................................
Giới tính: ……………………………………………….Ngày sinh …………/ ………../ .............
Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: ...............................................
Ngày cấp:..../ …./ …..; Nơi cấp: ...........................................................................
Nơi đăng ký thường trú: ..............................................................................................
Địa chỉ cư trú hiện tại: ..................................................................................................
Điện thoại: …………………………………………. Email: ..................................................
Thuộc đối tượng:
- Người lao động là thành viên hộ nghèo □
- Người lao động là thành viên hộ cận nghèo □
- Người lao động là người dân tộc thiểu số □
- Người lao động là thân nhân người có công với cách mạng □
- Người lao động thuộc hộ gia đình, cá nhân bị thu hồi đất □
Đề nghị Ngân hàng Chính sách xã hội cho tôi vay vốn để ký quỹ đi làm việc tại Hàn Quốc theo Hợp đồng số ………… ngày .…/…./…. đã ký với Trung tâm Lao động ngoài nước thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội:
Số tiền vay: ……………………………. đồng (Bằng chữ: ................................................ )
Thời hạn vay vốn: 5 năm 6 tháng Lãi suất tiền vay: ….%/năm.
Tôi xin cam kết sử dụng vốn vay đúng mục đích, trả nợ gốc và lãi đầy đủ, đúng hạn, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG, | …., ngày … tháng ... năm ... |
…., ngày … tháng ... năm ... |
|
PHÊ DUYỆT CỦA NHCSXH
Số tiền cho vay: ……………………….đồng.
Mục đích sử dụng vốn: ký quỹ đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình cấp phép việc làm cho lao động nước ngoài của Hàn Quốc.
Thời hạn cho vay: ……………………….tháng.
Lãi suất: ………..%/năm. Lãi tiền vay được thu định kỳ hằng tháng khi NHCSXH trả lãi tiền gửi ký quỹ của khách hàng.
Hạn trả nợ: ngày …..../ ……./ ……
|
| …., ngày … tháng ... năm ... |
Ghi chú:
(1) Đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận rõ đối tượng vay vốn thuộc diện hộ nghèo/hộ cận nghèo/hộ đồng bào dân tộc thiểu số/thân nhân người có công với cách mạng/người thuộc hộ gia đình bị thu hồi đất.
NGÂN HÀNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Ban Tín dụng Người nghèo | Hà Nội, ngày 03 tháng 8 năm 2022 |
TỜ TRÌNH
V/v công bố thủ tục giải quyết công việc mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ lĩnh vực hoạt động tín dụng, hoạt động khác thuộc thẩm, quyền giải quyết của Ngân hàng Chính sách xã hội
Kính gửi: Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội
(Qua Ban Pháp chế)
Căn cứ Nghị định số 112/2021/NĐ-CP ngày 10/11/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng; Nghị quyết số 83/NQ-CP ngày 08/7/2022 của Chính phủ về việc ký quỹ và hỗ trợ cho vay để ký quỹ đối với người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình cấp phép việc làm cho người lao động nước ngoài của Hàn Quốc.
Ngày 08/7/2021, Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành 02 văn bản: văn bản 5306/NHCS-TDNN về việc hướng dẫn ký quỹ đối với người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc; văn bản số 5307/NHCS-TDNN về việc ký quỹ và hỗ trợ cho vay để ký quỹ đối với người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình cấp phép việc làm cho lao động nước ngoài của Hàn Quốc.
Để kịp thời tham mưu Tổng Giám đốc ban hành Quyết định công bố thủ tục giải quyết công việc (TTGQCV) thuộc thẩm quyền giải quyết NHCSXH, Ban Tín dụng Người nghèo đã dự thảo Quyết định công bố TTGQCV mới ban hành, sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ lĩnh vực tín dụng, hoạt động khác thuộc thẩm quyền giải quyết của Ngân hàng Chính sách xã hội, cụ thể:
1. TTGQCV mới ban hành thuộc lĩnh vực hoạt động khác
Thủ tục ký quỹ đối với người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình cấp phép việc làm cho lao động nước ngoài của Hàn Quốc (Chương trình EPS - Theo Nghị định số 112/2021/NĐ-CP).
2. TTGQCV sửa đổi, bổ sung thuộc lĩnh vực hoạt động tín dụng
Thủ tục phê duyệt cho vay để ký quỹ đối với người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình cấp phép việc làm cho lao động nước ngoài của Hàn Quốc (Chương trình EPS- Theo Quyết định số 12/QĐ-TTg) - Mã số hồ sơ TTGQCV 2.002306.
3. TTGQCV đề nghị hủy bỏ thuộc lĩnh vực hoạt động khác
Thủ tục ký quỹ đối với người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc theo Chương trình cấp phép việc làm cho lao động nước ngoài của Hàn Quốc (Chương trình EPS - Theo Quyết định số 12/QĐ-TTg) - Mã số hồ sơ TTGQCV 2.002305.
Ban Tín dụng Người nghèo kính đề nghị Ban Pháp chế nghiên cứu, thẩm định nội dung dự thảo, tổng hợp trình Tổng Giám đốc xem xét, ban hành.
Trân trọng cảm ơn!
| KT. GIÁM ĐỐC |