BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5349/QĐ-BNN-TCCB | Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2014 |
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 66/2014/NĐ-CP ngày 04/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai;
Căn cứ Quyết định số 58/2014/QĐ-TTg ngày 22/10/2014 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thủy lợi thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Xet đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi tại văn bản số 1524/TCTL-VP ngày 20/11/2014 về ban hành Quyết định quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Phòng, chống thiên tai;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Cục Phòng, chống thiên tai là tổ chức trực thuộc Tổng cục Thủy lợi, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, thực hiện chức năng tham mưu giúp Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi quản lý nhà nước chuyên ngành và tổ chức thực thi pháp luật về phòng, chống thiên tai thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Tổng cục theo phân cấp, ủy quyền của Tổng cục trưởng.
2. Cục Phòng, chống thiên tai có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng, có kinh phí hoạt động theo quy định của pháp luật.
3. Trụ sở của Cục đặt tại thành phố Hà Nội.
4. Tên giao dịch tiếng Anh: Department of Natural Disaster Prevention and Control; viết tắt DNDPC.
1. Trình Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi:
a) Dự án luật, dự thảo nghị quyết của Quốc hội; dự án phán lệnh, dự thảo nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; dự thảo nghị định của Chính phủ; cơ chế, chính sách và các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành, hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ về phòng, chống thiên tai theo phân công của Tổng cục trưởng;
b) Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, năm năm, trung hạn, hàng năm; các chương trình, dự án, đề án, công trình thuộc phạm vi quản lý của Cục theo phân công của Tổng cục trưởng;
c) Tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy trình, quy phạm, định mức kinh tế - kỹ thuật chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý của Cục theo phân công của Tổng cục trưởng;
d) Kế hoạch đầu tư, xây dựng công trình phòng, chống thiên tai theo phân công của Tổng cục trưởng;
đ) Quy định việc thống kê, đánh giá; báo cáo tổng hợp, đánh giá thiệt hại do thiên tai gây ra trong phạm vi cả nước;
e) Phương án xử lý sạt lở bờ sông, bờ biển do thiên tai gây ra; hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các địa phương trong việc tổ chức thực hiện công tác phòng chống sạt lở theo phân công của Tổng cục trưởng;
g) Biện pháp huy động nguồn lực, vật tư, phương tiện để phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục.
2. Ban hành văn bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ thuộc phạm vi quản lý của Cục.
3. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý của Cục.
4. Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế, chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án thuộc phạm vi quản lý của Cục.
5. Thực hiện nhiệm vụ Văn phòng thường trực của Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai.
6. Hướng dẫn và tổ chức xây dựng phương án ứng phó tương ứng với các cấp độ rủi ro thiên tai; xây dựng kế hoạch phòng, chống thiên tai cấp quốc gia.
7. Theo dõi, cập nhật về tình hình thiên tai trong phạm vi cả nước. Phối hợp với các ngành, tổ chức, địa phương đề xuất phương án khắc phục hậu quả do thiên tai gây ra.
8. Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định về tình huống khẩn cấp cần phân lũ, chậm lũ, các biện pháp di dân, trợ cấp, bảo đảm sản xuất và đời sống nhân dân; phòng chống, khắc phục hậu quả thiên tai.
9. Quản lý việc đầu tư xây dựng, tu bổ, bảo vệ, vận hành công trình phòng, chống thiên tai theo phân công của Tổng cục trưởng.
10. Tổ chức và tham gia tập huấn, huấn luyện, diễn tập kỹ năng, đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho người làm công tác phòng, chống thiên tai.
11. Tổ chức thực hiện công tác điều tra, thống kê, quản lý thông tin xây dựng cơ sở dữ liệu về phòng, chống thiên tai; chương trình, đề án về nâng cao nhận thức cộng đồng và quản lý thiên tai dựa vào cộng đồng.
12. Chủ trì thẩm định nội dung về bảo đảm yêu cầu phòng, chống thiên tai đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục.
13. Cấp và quản lý biển “Xe hộ đê” theo quy định.
14. Về Khoa học công nghệ
a) Trình Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi:
- Chương trình, kế hoạch, đề tài nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ công nghệ, kỹ thuật chuyên ngành trong lĩnh vực quản lý của Cục;
- Đặt hàng cho các tổ chức, cá nhân thực hiện; nghiệm thu, quản lý kết quả và chỉ đạo triển khai kết quả nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ công nghệ, kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý của Cục.
b) Quản lý thông tin khoa học công nghệ về chuyên ngành trong lĩnh vực quản lý của Cục.
15. Về Hợp tác quốc tế
a) Trình Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi các chương trình, dự án hợp tác quốc tế về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Cục;
b) Tổ chức thực hiện các điều ước, thỏa thuận quốc tế, các chương trình, dự án quốc tế tài trợ theo phân công, phân cấp của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi và quy định pháp luật.
16. Thực hiện nhiệm vụ về cải cách hành chính trong lĩnh vực phòng, chống thiên tai theo kế hoạch cải cách hành chính của Tổng cục Thủy lợi và của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
17. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, số lượng việc làm viên chức; quản lý tài chính, tài sản, phương tiện, trang thiết bị và các nguồn lực khác theo quy định của pháp luật; thực hiện chế độ tiền lương, các chính sách, chế độ, thi đua khen thưởng, kỷ luật, thực hành tiết kiệm, phòng chống lãng phí; phòng chống tham nhũng theo quy định của pháp luật.
18. Quản lý hoạt động dịch vụ công thuộc lĩnh vực quản lý của Cục theo quy định của pháp luật.
19. Thực hiện nhiệm vụ khác theo phân công của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi.
1. Văn phòng Cục;
2. Phòng Kế hoạch, Tài chính;
3. Phòng Khoa học, Hợp tác quốc tế;
4. Phòng Nghiệp vụ tổng hợp;
5. Phòng Thông tin và Truyền thông.
6. Chi cục Phòng, chống thiên tai khu vực Miền Trung và Tây Nguyên, trụ sở đặt tại thành phố Đà Nẵng;
7. Chi cục Phòng, chống thiên tai khu vực Miền Nam, trụ sở đặt tại thành phố Hồ Chí Minh.
Các tổ chức quy định từ Khoản 1 đến Khoản 5 là các tổ chức giúp Cục trưởng Cục Phòng, chống thiên tai thực hiện chức năng quản lý nhà nước về Phòng, chống thiên tai.
Các tổ chức quy định từ Khoản 6 đến Khoản 7 là các tổ chức có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản riêng và kinh phí hoạt động theo quy định. Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các tổ chức này theo quy định.
Điều 4. Lãnh đạo Cục Phòng, chống thiên tai
1. Cục Phòng, chống thiên tai có Cục trưởng và các Phó Cục trưởng; các Phòng có Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng; các Chi cục có Chi cục trưởng, Phó Chi cục trưởng.
2. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Cục trưởng, các Phó Cục trưởng Cục Phòng, chống thiên tai; cấp trưởng, cấp phó các đơn vị thuộc Cục Phòng, chống thiên tai theo quy định của pháp luật và phân cấp thẩm quyền quản lý của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Cục trưởng điều hành hoạt động của Cục, chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi và trước pháp luật về hoạt động của Cục; Phó Cục trưởng giúp Cục trưởng theo dõi, chỉ đạo một số mặt công tác theo sự phân công của Cục trưởng và chịu trách nhiệm trước Cục trưởng, trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, bãi bỏ Quyết định số 12/QĐ-TCTL ngày 31/3/2010 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý đê điều và phòng, chống lụt bão.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi, Cục trưởng Cục Phòng, chống thiên tai và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
- 1 Quyết định 12/QĐ-TCTL năm 2010 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý đê điều và phòng, chống lụt, bão do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuỷ lợi ban hành
- 2 Quyết định 12/QĐ-TCTL năm 2010 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý đê điều và phòng, chống lụt, bão do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuỷ lợi ban hành
- 1 Quyết định 2798/QĐ-BNN-TCTL năm 2015 về Quy chế cung cấp thông tin phục vụ chỉ đạo phòng, chống thiên tai do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2 Quyết định 2174/QĐ-BNN-TCTL năm 2015 Quy chế về công tác trực phòng, chống thiên tai do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3 Quyết định 16/QĐ-TCTL-VP năm 2015 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Phòng tránh và Giảm nhẹ thiên tai do Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi ban hành
- 4 Quyết định 58/2014/QĐ-TTg về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thủy lợi thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Nghị định 66/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng, chống thiên tai
- 6 Nghị định 199/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 1 Quyết định 12/QĐ-TCTL năm 2010 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý đê điều và phòng, chống lụt, bão do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuỷ lợi ban hành
- 2 Quyết định 16/QĐ-TCTL-VP năm 2015 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Phòng tránh và Giảm nhẹ thiên tai do Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi ban hành
- 3 Quyết định 2174/QĐ-BNN-TCTL năm 2015 Quy chế về công tác trực phòng, chống thiên tai do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4 Quyết định 2798/QĐ-BNN-TCTL năm 2015 về Quy chế cung cấp thông tin phục vụ chỉ đạo phòng, chống thiên tai do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành