ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5354/QĐ-UBND | Quảng Ninh, ngày 23 tháng 12 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT MẠNG ĐIỂM QUAN TRẮC MÔI TRƯỜNG TỈNH QUẢNG NINH GIAI ĐOẠN 2020-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường năm 2014;
Căn cứ Nghị định 40/2019/NĐ-CP ngày 13/5/2019 của Chính phủ về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 43/2015/TT-BTNMT ngày 29/9/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về Báo cáo hiện trạng môi trường, bộ chỉ thị môi trường và quản lý số liệu quan trắc môi trường; Thông tư số 24/2017/TT-BTNMT ngày 01/9/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định kỹ thuật quan trắc môi trường;
Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 12/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia giai đoạn 2016-2015, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 4186/QĐ-UBND ngày 04/10/2019 của UBND Tỉnh về việc phê duyệt Đề cương nhiệm vụ và Dự toán Xây dựng mạng điểm quan trắc môi trường tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2020-2025;
Theo đề nghị của Chủ tịch Hội đồng thẩm định, nghiệm thu cấp Tỉnh các kết quả thực hiện Nhiệm vụ xây dựng mạng điểm quan trắc môi trường tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2020 - 2025 tại Biên bản hội đồng thẩm định, nghiệm thu cấp Tỉnh ngày 22/11/2019 tại Sở Tài nguyên và Môi trường;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1074/TTr-TNMT ngày 13/12/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Mạng điểm quan trắc hiện trạng môi trường tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2020 - 2025 với các nội dung sau:
1. Mục tiêu:
Mạng điểm quan trắc hiện trạng môi trường nước, không khí, đất, trầm tích tỉnh Quảng Ninh phù hợp các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh trong giai đoạn 2020-2025 và đáp ứng yêu cầu quản lý, bảo vệ môi trường. Thông qua bộ dữ liệu quan trắc môi trường theo mạng điểm tình hình, diễn biến chất lượng các thành phần môi trường xung quanh sẽ được phản ánh khách quan, trung thực, tin cậy, tổng quát, làm cơ sở để các cấp chính quyền của tỉnh hoạch định chính sách phát triển bền vững kinh tế xã hội gắn bảo vệ môi trường tại tỉnh Quảng Ninh trong giai đoạn 2020-2025 và góp phần hỗ trợ cộng đồng thực hiện các quyền và nghĩa vụ bảo vệ môi trường của mình theo các quy định của Luật Bảo vệ môi trường 2014 và các văn bản thi hành.
2. Phạm vi Mạng điểm:
- Phạm vi không gian: Trên toàn bộ diện tích thuộc ranh giới hành chính tỉnh Quảng Ninh.
- Thời gian hiệu lực của mạng điểm: Từ ngày 01/01/2020 tới ngày 31/12/2025.
3. Các thành phần của mạng điểm quan trắc:
3.1. Vị trí, trạm quan trắc:
- Môi trường không khí, tiếng ồn, độ rung: 62 vị trí quan trắc định kỳ và 16 trạm quan trắc tự động;
- Môi trường nước mặt lục địa: 124 vị trí quan trắc định kỳ và 02 trạm quan trắc tự động;
- Môi trường nước dưới đất: 08 vị trí quan trắc định kỳ;
- Môi trường nước biển ven bờ: 99 vị trí quan trắc định kỳ và 07 trạm quan trắc tự động;
- Môi trường trầm tích: 44 vị trí quan trắc định kỳ;
- Môi trường đất: 37 vị trí quan trắc định kỳ.
3.2. Thông số quan trắc:
- Môi trường không khí, tiếng ồn, độ rung:
+ Quan trắc định kỳ (12 thông số): Nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ gió, hướng gió, áp suất không khí, mức âm tương đương (1h), độ rung, TSP, SO2, NO2, CO, O3.
+ Trạm quan trắc tự động: Theo cấu hình kỹ thuật và hoạt động của Trạm quan trắc.
- Môi trường nước mặt lục địa:
+ Quan trắc định kỳ (31 thông số): Nhiệt độ, pH, DO, Độ muối, Độ đục, TSS, COD, BOD5, Amoni (tính theo N), Clorua (Cl-), Florua (F-), Nitrit (NO2-), Nitrat (NO3-), Phosphat (PO43-), Xyanua (CN-), Asen (As), Cadimi (Cd), Chì (Pb), Crom VI (Cr6+), Tổng Crom, Mangan (Mn), Sắt (Fe), Thủy ngân (Hg), Đồng (Cu), Kẽm (Zn), Niken (Ni), Chất hoạt động bề mặt, Tổng phenol, Tổng dầu mỡ, Coliform, E.coli.
+ Trạm quan trắc tự động: Theo cấu hình kỹ thuật và hoạt động của Trạm quan trắc.
- Môi trường nước dưới đất (33 thông số): Nhiệt độ, pH, Chỉ số pemanganat, Tổng chất rắn hòa tan (TDS), độ cứng tổng số (tính theo CaCO3), Amoni (NH4+ tính theo N), Nitrit (NO2-) Nitrat (NO3-) Clorua (Cl-), Florua (F-), Sulphat (SO42-), Xyanua (CN-), Asen (As), Cadimi (Cd), Chì (Pb), Crom VI (Cr6+), Đồng(Cu), Kẽm (Zn), Niken (Ni), Mangan (Mn), Thủy ngân (Hg), Sắt (Fe), Selen (Se), Aldrin, Benzene hexachloride (BHC), Diedrin, Tổng Dichloro diphenyl trichloroethane (DDTs), Heptachlo & Heptachlorepoxide, Tổng phenol, Tổng hoạt độ phóng xạ α, Tổng hoạt độ phóng xạ β, Coliform, E.coli.
- Môi trường nước biển ven bờ:
+ Quan trắc định kỳ (24 thông số): Nhiệt độ, pH, DO, Độ muối, Độ trong, Độ đục, TSS, Amoni (NH4+ tính theo N), Phosphat (PO43-), Florua (F-) Xyanua (CN-), As (Asen), Cadimi (Cd), Chì (Pb), Crom VI (Cr6+), Tổng Crom, Đồng (Cu), Kẽm (Zn), Mangan (Mn), Sắt (Fe), Thủy ngân (Hg), Tổng phenol, Tổng dầu mỡ khoáng, Coliform.
+ Trạm quan trắc tự động: Theo cấu hình kỹ thuật và hoạt động của Trạm quan trắc.
- Môi trường trầm tích:
+ Đối với trầm tích nước ngọt (3 vị trí x 11 thông số): Asen (As), Cadimi (Cd), Chì (Pb), Kẽm (Zn), Thủy ngân (Hg), Tổng Crôm (Cr), Đồng (Cu), Tổng Hydrocacbon, Sắt (Fe), Phenol, Cyanide (CN).
+ Đối với trầm tích nước mặn (28 vị trí x 08 thông số): Asen (As), Cadimi (Cd), Chì (Pb), Kẽm (Zn), Thủy ngân (Hg), Tổng Crôm (Cr), Đồng (Cu), Tổng Hydrocacbon.
- Môi trường đất (14 thông số):
Asen (As), Cadimi (Cd), Đồng (Cu), Chì (Pb), Kẽm (Zn), Crom(Cr), Dieldrin(C12Hg8Cl6O), Chlordane(C10H6Cl8), Aldrin(C12H8Cl6), Endrin (C12H8Cl6O), Heptachlor(C10H5Cl7); 2,4-D(C8H6Cl2O3), Methyl Parathion(C8H10NO5PS), Methamidophos (C2H8NO2PS).
3.3. Tần suất quan trắc:
- Môi trường không khí, tiếng ồn, độ rung:
+ 15 vị trí thực hiện quan trắc với tần suất 12 lần/năm, 1 tháng/lần.
+ 47 vị trí thực hiện quan trắc với tần suất 06 lần/năm, 2 tháng/lần.
- Môi trường nước mặt lục địa:
+ 27 vị trí thực hiện quan trắc với tần suất 12 lần/năm, 1 tháng/lần.
+ 97 vị trí thực hiện quan trắc với tần suất 06 lần/năm, 02 tháng/lần.
- Môi trường nước dưới đất: 04 lần/năm, 03 tháng/lần.
- Môi trường nước biển ven bờ: 04 lần/năm, 03 tháng/lần.
- Môi trường trầm tích: 02 lần/năm.
- Môi trường đất: 01 lần/năm; 06 đến 12 tháng/lần.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Tổ chức công bố trên Cổng thông tin điện tử của Sở Tài nguyên và Môi trường Mạng điểm quan trắc môi trường tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2020 - 2025 và danh mục số liệu quan trắc môi trường của tỉnh hàng năm theo Mạng điểm.
- Đầu mối tham mưu UBND Tỉnh triển khai, quản lý Mạng điểm quan trắc môi trường tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2020 - 2025; tổ chức thực hiện quan trắc và báo cáo tổng hợp năm về kết quả quan trắc môi trường định kỳ, kết quả quan trắc liên tục, tự động theo mạng điểm tới Bộ Tài nguyên và Môi trường, HĐND tỉnh và UBND tỉnh theo quy định.
2. Giao Sở Tài chính:
Căn cứ chức năng nhiệm vụ phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu bố trí kinh phí thực hiện nhiệm vụ quan trắc môi trường hàng năm.
3. UBND các địa phương và các cơ quan, đơn vị có liên quan:
Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện Quyết định này tại địa phương, đơn vị; cập nhật thông tin, đề xuất UBND tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường) điều chỉnh Mạng điểm trong trường hợp cần thiết.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1927/QĐ-UBND ngày 08/7/2015 của UBND tỉnh Quảng Ninh về việc phê duyệt Mạng lưới quan trắc môi trường nước và không khí tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020.
Điều 4. Các Ông (bà): Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc Hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân Tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc Nhà nước tỉnh Quảng Ninh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 01/2020/QĐ-UBND bổ sung Điều 1 của Quyết định 22/2018/QĐ-UBND Quy định về đơn giá hoạt động quan trắc và phân tích môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 2 Quyết định 04/2020/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành hệ thống quan trắc môi trường tự động, liên tục trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 3 Nghị định 40/2019/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định hướng dẫn Luật bảo vệ môi trường
- 4 Quyết định 01/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý, vận hành và yêu cầu kỹ thuật đối với hệ thống quan trắc môi trường tự động, liên tục trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 5 Thông tư 24/2017/TT-BTNMT quy định kỹ thuật quan trắc môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6 Quyết định 141/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Mạng lưới điểm quan trắc môi trường đất tỉnh Điện Biên giai đoạn 2016-2020
- 7 Quyết định 90/QĐ-TTg năm 2016 về phê duyệt Quy hoạch mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia giai đoạn 2016 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Thông tư 43/2015/TT-BTNMT về báo cáo hiện trạng môi trường, bộ chỉ thị môi trường và quản lý số liệu quan trắc môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 9 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10 Luật bảo vệ môi trường 2014
- 1 Quyết định 141/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Mạng lưới điểm quan trắc môi trường đất tỉnh Điện Biên giai đoạn 2016-2020
- 2 Quyết định 01/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý, vận hành và yêu cầu kỹ thuật đối với hệ thống quan trắc môi trường tự động, liên tục trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 3 Quyết định 01/2020/QĐ-UBND bổ sung Điều 1 của Quyết định 22/2018/QĐ-UBND Quy định về đơn giá hoạt động quan trắc và phân tích môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 4 Quyết định 04/2020/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành hệ thống quan trắc môi trường tự động, liên tục trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 5 Quyết định 19/2020/QĐ-UBND về Bộ đơn giá sản phẩm hoạt động quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa