- 1 Quyết định 319/2003/QĐ-UB ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Quyết định 150/2004/QĐ-UB về quản lý, sử dụng hành lang trên bờ sông, kênh, rạch thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Nghị định 20/2009/NĐ-CP về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam
- 4 Thông tư 15/2010/TT-BXD quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 5 Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về Quy định công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6 Chỉ thị 24/2012/CT-UBND về công tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 7 Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị
- 8 Quyết định 568/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 và tầm nhìn sau năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2 Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 3 Quyết định 1980/QĐ-UBND duyệt đồ án quy hoạch chung xây dựng quận Tân Phú do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 5 Quyết định 24/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 7 Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 8 Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9 Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 10 Quyết định 62/2012/QĐ-UBND sửa đổi việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 11 Quyết định 4792/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu 1, quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5388/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 9 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”;
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thanh phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-UBND ngày 05 tháng 5 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố về duyệt đồ án quy hoạch chung xây dựng quận Tân Phú;
Căn cứ Quyết định số 4792/QĐ-UBND ngày 04 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân quận thành phố về duyệt nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu 1, quận Tân Phú;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 3356/TTr-SQHKT ngày 19 tháng 9 năm 2013 về trình duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu 1, quận Tân Phú (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu 1, quận Tân Phú (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông), với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc phường Sơn Kỳ và phường Tây Thạnh, quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh.
- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
+ Phía Đông giáp: đường Trường Chinh.
+ Phía Tây giáp: đường Bình Long.
+ Phía Nam giáp: đường Tân Kỳ Tân Quý.
+ Phía Bắc giáp: kênh Tham Lương.
- Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 573,658 ha.
- Tính chất của khu vực quy hoạch:
+ Khu dân cư hiện hữu chỉnh trang.
+ Khu dân cư xây dựng mới.
+ Khu thương mại - dịch vụ.
+ Khu công viên cây xanh.
+ Khu công trình dịch vụ đô thị.
2. Cơ quan tổ chức lập đồ án quy hoạch phân khu:
Ủy ban nhân dân quận Tân Phú (Chủ đầu tư: Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình quận Tân Phú).
3. Đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch phân khu:
Trung tâm Nghiên cứu Kiến trúc (thuộc Sở Quy hoạch - Kiến trúc).
4. Hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu:
- Thuyết minh tổng hợp.
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
+ Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/10.000.
+ Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao thông, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/2000.
+ Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
+ Bản đồ quy hoạch giao thông và chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
5.1. Thời hạn quy hoạch: đến năm 2020 (theo thời hạn quy hoạch của đồ án quy hoạch chung xây dựng quận Tân Phú đã được phê duyệt).
5.2. Dự báo quy mô dân số trong khu vực quy hoạch: 125.000 người.
5.3. Các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
STT | Loại chỉ tiêu | Đơn vị tính | Chỉ tiêu | |
A | Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu | m2/người | 45,89 | |
B | Chỉ tiêu sử dụng đất đơn vị ở trung bình toàn khu | m2/người | 29,63 | |
C | Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các đơn vị ở |
|
| |
| Đất các nhóm nhà ở. Trong đó: | m2/người | 15,75 | |
- Đất nhóm nhà ở hiện hữu chỉnh trang | m2/người | 12,87 | ||
- Đất nhóm nhà ở xây dựng mới | m2/người | 2,89 | ||
- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở. Trong đó: | m2/người | 4,77 | ||
+ Đất công trình giáo dục | m2/người | 1,48 | ||
+ Đất y tế | m2/người | 0,04 | ||
+ Đất trung tâm thể dục thể thao | m2/người | 0,43 | ||
+ Đất công trình văn hóa | m2/người | 0,33 | ||
+ Đất trung tâm hành chính cấp phường | m2/người | 0,034 | ||
+ Đất công trình thương mại - dịch vụ, chợ | m2/người | 2,89 | ||
- Đất cây xanh sử dụng công cộng (không kể 1 m2/ng đất cây xanh trong nhóm nhà ở) | m2/ng | 3,11 | ||
- Đất giao thông cấp phân khu vực | km/km2 | 11,6 | ||
D | Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị |
|
| |
| Đất giao thông bố trí đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh | % | 14 | |
| Tiêu chuẩn cấp nước | lít/người/ngày | 180 | |
| Tiêu chuẩn thoát nước | lít/người/ngày | 180 | |
| Tiêu chuẩn cấp điện | kwh/người/năm | 1.500 - 2.500 | |
| Tiêu chuẩn rác thải, chất thải | kg/người/ngày | 1,0 - 1,2 | |
E | Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị toàn khu |
|
| |
| Mật độ xây dựng chung | % | 50% | |
Hệ số sử dụng đất | lần | 1,4 | ||
Tầng cao xây dựng (theo QCVN 03:2012/BXD) | Tối đa | tầng | 13 | |
Tối thiểu | tầng | 1 |
6. Quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất:
6.1. Các khu chức năng trong khu vực quy hoạch:
Toàn khu vực quy hoạch được phân chia làm 02 khu ở (gồm các đơn vị ở) và các khu chức năng cấp đô thị ngoài đơn vị ở, được xác định như sau:
- Khu ở 1: giới hạn bởi:
+ Phía Đông giáp: đường Trường Chinh.
+ Phía Nam giáp: đường Lê Trọng Tấn và đường Tân Kỳ Tân Quý.
+ Phía Tây - Bắc giáp: kênh Tham Lương.
Có tổng diện tích là 349,658 ha, dân số 61.506 người. Với giải pháp bố cục phân khu chức năng là khu dân cư hiện hữu cải tạo, đất sử dụng hỗn hợp dọc đường Trường Chinh và đường Lê Trọng Tấn.
- Khu ở 2: giới hạn bởi:
+ Phía Bắc và Đông - Bắc giáp: đường Lê Trọng Tấn.
+ Phía Nam giáp: đường Tân Kỳ Tân Quý.
+ Phía Tây - Bắc giáp: đường Bình Long.
Có tổng diện tích là 224 ha, dân số 63.494 người. Phân khu chức năng: khu dân cư hiện hữu cải tạo và khu sử dụng hỗn hợp trên đường Lê Trọng Tấn và đường Tân Kỳ Tân Quý.
a. Các khu chức năng thuộc các đơn vị ở: Tổng diện tích: 370,334 ha, trong đó:
a.1. Nhóm nhà ở: Tổng diện tích đất các nhóm nhà ở: 196,93 ha, gồm đất các nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo 160,82 ha, đất các nhóm nhà ở xây dựng mới 33,95 ha và đất các nhóm nhà ở dự kiến xây mới trong các khu đất hỗn hợp 2,16 ha. Bố trí thành từng nhóm nhà theo các loại hình ở gồm:
- Các nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo: quy mô 160,82 ha (chiếm tỷ lệ 28,03% diện tích toàn khu):
+ Mật độ xây dựng từng nhóm nhà ở: 40% - 85%
+ Tầng cao xây dựng: tối đa 09 tầng.
+ Do khu vực thuộc phạm vi hạn chế tĩnh không của sân bay Tân Sơn Nhất nên chiều cao xây dựng căn cứ theo Nghị định số 20/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 2 năm 2009 của Chính phủ (đối với từng trường hợp cụ thể sẽ được xem xét theo các Quy định quản lý kiến trúc đô thị hiện hành).
- Các nhóm nhà ở xây dựng mới: quy mô 33,95 ha (chiếm 5,92% diện tích toàn khu):
+ Mật độ xây dựng từng nhóm nhà ở: 40% - 85 %.
+ Tầng cao xây dựng: tối đa 13 tầng.
- Các nhóm nhà ở xây mới trong khu sử dụng hỗn hợp: quy mô diện tích 2,16 ha, chiếm tỷ lệ 4 % diện tích đất khu sử dụng hỗn hợp (58,8 ha).
+ Mật độ xây dựng từng nhóm nhà ở: 35% - 60 %.
+ Tầng cao xây dựng: tối đa 13 tàng.
a.2. Công trình dịch vụ đô thị: tổng diện tích 59,63 ha, trong đó:
- Khu chức năng giáo dục: tổng diện tích 18,48 ha (chiếm 3,22 % diện tích toàn khu), trong đó:
+ Trường mầm non: 5,62 ha.
* Hiện hữu cải tạo: 03 cơ sở, tổng diện tích: 0,35 ha. Bao gồm: trường mầm non chung cư khu công nghiệp Tân Bình (0,1 ha), trường mầm non Thủy Tiên (0,11 ha), trường mầm non Hoa Hồng (0,14 ha).
* Xây dựng mới: 09 cơ sở, tổng diện tích: 5,27 ha.
+ Trường tiểu học: 6,17 ha.
* Hiện hữu cải tạo: 03 cơ sở, tổng diện tích: 0,6 ha. Bao gồm: Trường tiểu học Lê Lai (0,34 ha), trường tiểu học Tân Quý (0,11 ha), trường tiểu học Trí Đức (0,15 ha).
* Xây dựng mới: 06 cơ sở, tổng diện tích: 5,57 ha.
+ Trường trung học cơ sở: 6,68 ha.
* Hiện hữu cải tạo: 03 cơ sở, tổng diện tích: 1,34 ha. Bao gồm: Trường Hồng Đức (0,24 ha), trường Vĩnh Viễn (0,3 ha), trường trung học cơ sở Lê Lợi (0,8 ha)
* Xây dựng mới: 06 cơ sở, tổng diện tích: 5,34 ha.
- Khu chức năng trung tâm hành chính cấp phường: tổng diện tích 0,43 ha.
+ Hiện hữu cải tạo, tổng diện tích: 0,33 ha. Bao gồm: Ủy ban nhân dân phường Tây Thạnh (0,17 ha), Trụ sở Công An phường Tây Thạnh (0,07ha) và Ủy ban nhân dân phường Sơn Kỳ (0,09 ha).
+ Xây dựng mới: 0,1 ha (Trụ sở Công an phường Sơn Kỳ).
- Khu chức năng y tế (trạm y tế): diện tích 0,47 ha.
+ Hiện hữu cải tạo: 0,47 ha (trạm y tế phường Sơn Kỳ 0,13 ha, trạm y tế phường Tây Thạnh 0,07 ha, phòng khám đa khoa Khu công nghiệp Tân Bình 0,27 ha).
- Khu chức năng văn hóa (điểm sinh hoạt văn hóa): 4,08 ha (02 trung tâm văn hóa xây dựng mới thuộc dự án Celadon).
- Đất thương mại - dịch vụ, chợ: tổng diện tích 36,17 ha, gồm:
+ Hiện hữu cải tạo: 2,56 ha, trong đó: Chợ Sơn Kỳ 0,38 ha, Trung tâm thương mại Pandora City 1,81 ha,...
+ Xây dựng mới: 21,32 ha.
+ Xây dựng mới trong các khu đất sử dụng hỗn hợp: 12,29 ha.
a.3. Khu công viên cây xanh:
- Khu chức năng cây xanh sử dụng công cộng trong đơn vị ở (vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích 38,9 ha. Trong đó:
+ Đất cây xanh hiện hữu cải tạo: 4,12 ha.
+ Đất cây xanh sử dụng công cộng xây dựng mới: 27,97 ha.
+ Đất cây xanh trong khu đất sử dụng hỗn hợp: 6,81 ha.
a.4. Đất thể dục thể thao: 5,4 ha (trong dự án Celadon City).
a.5. Đất giao thông cấp phân khu vực: 66,741 ha.
a.6. Đất bãi đỗ xe: 2,73 ha.
b. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở nằm đan xen trong đơn vị ở: tổng diện tích 203,324 ha:
b.1. Khu chức năng dịch vụ đô thị: tổng diện tích 37,94 ha, trong đó:
- Trường trung học phổ thông: 9,69 ha.
- Trường đại học, cao đẳng: 0,91 ha.
- Đất hành chính: 0,69 ha.
- Đất thể dục thể thao: 1,11 ha.
- Đất văn hóa cấp ngoài đơn vị ở: 0,72 ha (Nhà văn hóa Lao động hiện hữu 0,12 ha, Nhà văn hóa Thiếu nhi 0,6 ha).
- Đất thương mại - dịch vụ: 24,82 ha.
Ghi chú: tại vị trí các nhà ga của tuyến metro số 2 và số 6 bố trí các khu thương mại - dịch vụ trong phạm vi 5 phút đi bộ (200m) hạn chế chức năng ở và bố trí chức năng thương mại - dịch vụ kết hợp ở trong phạm vi 10 phút đi bộ (400m).
b.2. Đất cây xanh: 13,55 ha.
b.3. Đất giao thông đối ngoại - tính đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên): 48,82 ha.
b.4. Đất bến, bãi đỗ xe: 0,56 ha.
b.5. Đất công nghiệp - kho tàng, bến bãi: 82,35 ha.
b.6. Đất công trình tôn giáo, tín ngưỡng: 0,38 ha.
(Lưu ý: Ủy ban nhân dân quận Tân Phú cần đảm bảo chính xác nguồn gốc đất, ranh đất đối với loại đất công trình tôn giáo, tín ngưỡng)
b.7. Đất quân sự: 0,72 ha.
b.8. Đất mặt nước: 8,93 ha.
b.9. Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật: 10,08 ha.
6.2. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực quy hoạch:
STT | Loại đất | Toàn khu | |
Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) | ||
A | Đất các đơn vị ở | 370,334 | 64,56 |
1 | Đất các nhóm nhà ở | 196,93 | 34,33 |
| Đất các nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo | 160,82 | 28,03 |
Đất các nhóm nhà ở xây dựng mới | 33,95 | 5,92 | |
Đất các nhóm nhà ở trong các khu đất sử dụng hỗn hợp | 2,16 | 0,38 | |
2. | Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở | 59,63 | 10,39 |
| - Đất giáo dục | 18,48 | 3,22 |
Trường mầm non | 5,62 | 0,98 | |
Trường tiểu học | 6,17 | 1,08 | |
Trường trung học cơ sở | 6,68 | 1,17 | |
- Đất trung tâm hành chính cấp phường | 0,43 | 0,07 | |
- Đất y tế (trạm y tế) | 0,47 | 0,08 | |
- Đất văn hóa (điểm sinh hoạt văn hóa) | 4,08 | 0,71 | |
- Đất thương mại - dịch vụ, chợ | 23,88 | 4,16 | |
- Đất thương mại - dịch vụ trong các khu đất sử dụng hỗn hợp | 12,29 | 2,14 | |
3 | Đất cây xanh sử dụng công cộng (vườn hoa, sân chơi - không kể đất cây xanh sử dụng công cộng trong nhóm ở). | 38,90 | 6,78 |
| Đất cây xanh sử dụng công cộng trong khu đất sử dụng hỗn hợp | 6,81 | 1,19 |
4 | Đất thể dục thể thao | 5,40 | 0,94 |
5 | Đất đường giao thông cấp phân khu vực. | 66,744 | 11,63 |
6 | Đất bãi đỗ xe | 2,73 | 0,48 |
B | Đất ngoài đơn vị ở | 203,324 | 35,44 |
1 | Đất công hình dịch vụ đô thị | 37,94 | 6,61 |
| Đất trường trung học phổ thông | 9,69 | 1,69 |
Đất trường đại học, cao đẳng | 0,91 | 0,16 | |
Đất hành chính. | 0,69 | 0,12 | |
Đất thể dục thể thao (trung tâm thể dục thể thao, sân vận động, sân thể thao cơ bản,...) | 1,11 | 0,19 | |
Đất văn hóa (thư viện, bảo tàng, triển lãm, nhà hát, cung văn hóa, rạp xiếc, cung thiếu nhi) | 0,72 | 0,13 | |
Đất thương mại - dịch vụ | 24,82 | 4,33 | |
2 | Đất cây xanh | 13,55 | 2,36 |
3 | Đất giao thông đối ngoại - tính đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên) | 48,82 | 8,51 |
4 | Đất bến, bãi đỗ xe | 0,56 | 0,10 |
5 | Đất công nghiệp - kho tàng, bến bãi. | 82,35 | 14,36 |
6 | Đất công trình tôn giáo, tín ngưỡng. | 0,38 | 0,07 |
7 | Đất quân sự | 0,72 | 0,13 |
8 | Diện tích mặt nước | 8,93 | 1,56 |
9 | Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật | 10,08 | 1,76 |
Tổng cộng | 573,658 | 100,00 |
6.3. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị từng đơn vị ở và ngoài đơn vị ở:
Khu ở | Cơ cấu sử dụng đất | Chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị | |||||||
Loại đất | Ký hiệu khu đất | Diện tích | Chỉ tiêu sử dụng đất | Mật độ xây dựng tối đa | Tầng cao (tầng) | Hệ số sử dụng đất tối đa (lần) | |||
(m2) | m2/người) | (%) | Tối thiểu | Tối đa | |||||
Khu ở I (diện tích: 349,658 ha; dự báo quy mô dân số: 61.506 người) | 1. Đất các đơn vị ở |
| 1.950.337 | 31,71 |
|
|
|
| |
1.1. Đất các nhóm nhà ở |
| 1.014.301 | 16,49 |
|
|
|
| ||
- Đất các nhóm nhà ở hiện hữu |
| 980.100 |
|
|
|
|
| ||
Đất nhóm nhà ở hiện hữu, cải tạo | I/2 | 17.600 |
| 60 | 1 | 9 | 2,4 | ||
I/4 | 31.700 |
| 55 | 1 | 9 | 2,2 | |||
I/6 | 21.700 |
| 60 | 1 | 4 | 2,4 | |||
I/7 | 24.300 |
| 55 | 1 | 3 | 1,65 | |||
I/12 | 10.800 |
| 60 | 1 | 4 | 1,8 | |||
I/15 | 12.500 |
| 60 | 1 | 5 | 2,4 | |||
I/17 | 61.900 |
| 50 | 1 | 5 | 2 | |||
I/18 | 5.500 |
| 60 | 1 | 4 | 2,4 | |||
I/21 | 19.800 |
| 60 | 1 | 4 | 1,8 | |||
I/22 | 18.800 |
| 60 | 1 | 4 | 1,8 | |||
I/23 | 22.900 |
| 60 | 1 | 3 | 1,8 | |||
I/26 | 31.200 |
| 55 | 1 | 3 | 1,65 | |||
I/30 | 57.600 |
| 55 | 1 | 3 | 1,65 | |||
I/33 | 10.800 |
| 60 | 1 | 4 | 2,4 | |||
I/34 | 39.000 |
| 55 | 1 | 5 | 2,2 | |||
I/35 | 57.900 |
| 55 | 1 | 5 | 2,2 | |||
I/36 | 5.800 |
| 80 | 1 | 5 | 3,2 | |||
I/37 | 6.100 |
| 80 | 1 | 4 | 3,2 | |||
I/40 | 20.800 |
| 70 | 1 | 3 | 2,1 | |||
I/42 | 86.500 |
| 55 | 1 | 4 | 2,2 | |||
I/47 | 22.100 |
| 60 | 1 | 3 | 1,8 | |||
Đất nhóm nhà ở hiện hữu, cải tạo | I/48 | 7.800 |
| 85 | 1 | 3 | 2,55 | ||
I/49 | 8.000 |
| 85 | 1 | 3 | 2,55 | |||
I/50 | 5.200 |
| 85 | 1 | 7 | 3,4 | |||
I/51 | 5.100 |
| 85 | 1 | 7 | 3,4 | |||
I/52 | 3.600 |
| 85 | 1 | 4 | 2,55 | |||
I/53 | 3.100 |
| 85 | 1 | 4 | 2,55 | |||
I/54 | 1.800 |
| 85 | 1 | 4 | 2,55 | |||
I/55 | 1.900 |
| 85 | 1 | 3 | 2,55 | |||
I/56 | 3.300 |
| 85 | 1 | 4 | 2,55 | |||
I/57 | 300 |
| 85 | 1 | 3 | 2,55 | |||
I/59 | 12.200 |
| 60 | 1 | 2 | 1,2 | |||
I/65 | 4.700 |
| 60 | 1 | 3 | 1,8 | |||
I/66 | 25.600 |
| 60 | 1 | 3 | 1,8 | |||
I/67 | 11.100 |
| 50 | 1 | 3 | 1,5 | |||
I/126 | 6.100 |
| 60 | 1 | 7 | 2,4 | |||
I/124 | 20.000 |
| 60 | 1 | 6 | 2,4 | |||
I/141 | 6.500 |
| 85 | 1 | 4 | 3,4 | |||
I/142 | 7.800 |
| 85 | 1 | 4 | 3,4 | |||
I/119 | 20.400 |
| 65 | 1 | 4 | 2,6 | |||
I/120 | 33.600 |
| 65 | 1 | 6 | 2,6 | |||
I/118 | 4.300 |
| 85 | 1 | 4 | 3,4 | |||
I/114 | 4.700 |
| 85 | 1 | 4 | 3,4 | |||
I/115 | 800 |
| 85 | 1 | 4 | 3,4 | |||
I/113 | 4.500 |
| 85 | 1 | 4 | 3,4 | |||
I/109 | 4.800 |
| 85 | 1 | 4 | 3,4 | |||
I/108 | 4.900 |
| 85 | 1 | 4 | 3,4 | |||
I/103 | 6.300 |
| 85 | 1 | 4 | 3,4 | |||
Đất nhóm nhà ở hiện hữu, cải tạo (Chung cư khu công nghiệp Tân Bình) | I/99 | 35.600 |
| 40 | 1 | 12 | 3,6 | ||
Đất nhóm nhà ở hiện hữu, cải tạo | I/93 | 28.700 |
| 60 | 1 | 9 | 2,4 | ||
Đất nhóm nhà ở hiện hữu, cải tạo | I/102 | 3.200 |
| 85 | 1 | 4 | 3,4 | ||
I/104 | 5.700 |
| 85 | 1 | 4 | 3,4 | |||
I/107 | 4.500 |
| 85 | 1 | 4 | 3,4 | |||
I/110 | 4.500 |
| 85 | 1 | 4 | 3,4 | |||
I/111 | 11.500 |
| 70 | 1 | 5 | 2,8 | |||
I/140 | 43.500 |
| 60 | 1 | 9 | 2,4 | |||
I/74 | 19.000 |
| 60 | 1 | 2 | 1,2 | |||
I/87 | 4.300 |
| 75 | 1 | 5 | 3 | |||
I/127 | 7.900 |
| 70 | 1 | 5 | 2,8 | |||
I/130 | 8.000 |
| 70 | 1 | 6 | 2,8 | |||
- Đất các nhóm nhà ở xây dựng mới |
| 17.400 |
|
|
|
|
| ||
Đất nhóm nhà ở xây dựng mới (dự án chung cư) | I/83 | 10.000 |
| 41 | 1 | 13 | 5,33 | ||
Đất nhóm nhà ở xây dựng mới | I/68 | 4.500 |
| 50 | 1 | 3 | 1,5 | ||
I/116 | 2.900 |
| 85 | 1 | 4 | 3,4 | |||
- Đất các nhóm nhà ở trong đất sử dụng hỗn hợp |
| 16.801 |
|
|
|
|
| ||
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị |
| 345.340 | 5,61 |
|
|
|
| ||
- Đất giáo dục |
| 120.708 | 1,96 |
|
|
|
| ||
+ Trường mầm non. |
| 31.700 |
|
|
|
|
| ||
Hiện hữu cải tạo hoặc tái thiết đô thị |
| 2.400 |
|
|
|
|
| ||
Trường mầm non Hoa Hồng | I/85 | 1.400 |
| 60 | 1 | 3 | 1,8 | ||
Trường mầm non chung cư khu công nghiệp Tân Bình | I/95 | 1.000 |
| 60 | 1 | 3 | 1,8 | ||
Xây dựng mới |
| 14.300 |
|
|
|
|
| ||
Đất trường mầm non xây dựng mới | I/14 | 2.700 |
| 40 | 1 | 2 | 0,8 | ||
I/38 | 2.800 |
| 40 | 1 | 2 | 0,8 | |||
I/71 | 4.400 |
| 40 | 1 | 2 | 0,8 | |||
I/128 | 4.400 |
| 40 | 1 | 2 | 0,8 | |||
Đất trường mầm non xây dựng mới trong các khu sử dụng hỗn hợp |
| 15.000 |
|
|
|
|
| ||
+ Trường tiểu học |
| 35.865 |
|
|
|
|
| ||
Hiện hữu cải tạo hoặc tái thiết đô thị |
| 4.900 |
|
|
|
|
| ||
Trường tiểu học Trí Đức | I/94 | 1.500 |
| 60 | 1 | 4 | 2,4 | ||
Trường tiểu học Lê Lai | I/105 | 3.400 |
| 60 | 1 | 4 | 2,4 | ||
Xây dựng mới |
| 13.100 |
|
|
|
|
| ||
Trường tiểu học xây dựng mới | I/13 | 5.600 |
| 40 | 1 | 3 | 1,2 | ||
I/60 | 7.500 |
| 40 | 1 | 3 | 1,2 | |||
Đất trường tiểu học xây dựng mới trong các khu sử dụng hỗn hợp |
| 17.865 |
|
|
|
|
| ||
+ Trường trung học cơ sở. |
| 53.143 |
|
|
|
|
| ||
Hiện hữu cải tạo hoặc tái thiết đô thị |
| 10.500 |
|
|
|
|
| ||
Trường trung học cơ sở Hồng Đức | I/8 | 2.500 |
| 60 | 1 | 3 | 1,8 | ||
Trường trung học cơ sở Lê Lợi | I/101 | 8.000 |
| 60 | 1 | 4 | 2,4 | ||
Xây dựng mới |
| 10.900 |
|
|
|
|
| ||
Trường trung học cơ sở xây dựng mới | I/9 | 5.600 |
| 40 | 1 | 3 | 1,2 | ||
I/32 | 5.300 |
| 40 | 1 | 3 | 1,2 | |||
Đất trường trung học cơ sở xây dựng trong các khu sử dụng hỗn hợp |
| 31.743 |
|
|
|
|
| ||
- Đất hành chính (cấp phường) |
| 2.400 | 0,04 |
|
|
|
| ||
Ủy ban nhân dân phường Tây Thạnh | I/43 | 1.700 |
| 60 | 1 | 3 | 1,8 | ||
Công an phường Tây Thạnh | I/138 | 700 |
| 60 | 1 | 5 | 3 | ||
- Đất thương mại - dịch vụ, chợ |
| 218.831 | 3,56 |
|
|
|
| ||
Hiện hữu cải tạo hoặc tái thiết đô thị |
| 20.100 |
|
|
|
|
| ||
Đất thương mại - dịch vụ (Pandora) | I/11 | 18.100 |
| 49 | 1 | 5 | 2,08 | ||
Đất thương mại - dịch vụ (hiện hữu) | I/91 | 2.000 |
| 60 | 1 | 13 | 7,8 | ||
Xây dựng mới |
| 123.410 |
|
|
|
|
| ||
Đất công trình dịch vụ đô thị | I/20 | 6.400 |
| 40 | 1 | 2 | 0,8 | ||
I/117 | 720 |
| 80 | 1 | 5 | 2,5 | |||
I/117a | 300 |
| 80 | 1 | 5 | 2,5 | |||
Đất thương mại - dịch vụ | I/1 | 15.400 |
| 44 | 3 | 13 | 5,72 | ||
I/29 | 3.200 |
| 60 | 1 | 6 | 3,6 | |||
I/139 | 6.200 |
| 51 | 1 | 10 | 4 | |||
I/76 | 4.200 |
| 60 | 1 | 2 | 1,2 | |||
I/75 | 24.000 |
| 40 | 1 | 2 | 0,8 | |||
I/77 | 7.200 |
| 60 | 1 | 2 | 1,2 | |||
Đất thương mại - dịch vụ | I/78 | 12.500 |
| 40 | 1 | 2 | 0,8 | ||
I/79 | 6.900 |
| 60 | 1 | 2 | 1,2 | |||
I/80 | 12.700 |
| 40 | 1 | 2 | 0,8 | |||
I/81 | 5.000 |
| 40 | 1 | 2 | 0,8 | |||
I/84 | 11.200 |
| 45 | 1 | 13 | 5,85 | |||
Chợ Tây Thạnh | I/64 | 7.100 |
| 60 | 1 | 2 | 1,2 | ||
Nhà tang lễ | I/98 | 390 |
| 80 | 1 | 3 | 2,4 | ||
Trong đất sử dụng hỗn hợp |
| 75.321 |
|
|
|
|
| ||
- Đất y tế (trạm y tế) |
| 3.400 | 0,06 |
|
|
|
| ||
Trạm y tế phường Tây Thạnh | I/44 | 700 |
| 60 | 1 | 3 | 1,8 | ||
Phòng khám đa khoa khu công nghiệp Tân Bình | I/135 | 2.700 |
| 60 | 1 | 8 | 4,8 | ||
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng, mặt nước |
| 176.347 | 2,87 |
|
|
|
| ||
- Hiện hữu cải tạo hoặc tái thiết đô thị |
| 33.500 |
|
|
|
|
| ||
Đất công viên cây xanh (Đài tưởng niệm) | I/24 | 5.700 |
| 5 |
| 1 | 0,05 | ||
Đất công viên cây xanh (hiện hữu) | I/46 | 8.700 |
| 5 |
| 1 | 0,05 | ||
I/96 | 3.800 |
| 5 |
| 1 | 0,05 | |||
I/90 | 8.300 |
| 5 |
| 1 | 0,05 | |||
I/112 | 7.000 |
| 5 |
| 1 | 0,05 | |||
- Xây dựng mới |
| 82.800 |
|
|
|
|
| ||
Đất công viên cây xanh | I/19 | 6.800 |
| 5 |
| 1 | 0,05 | ||
I/31 | 5.100 |
| 5 |
| 1 | 0,05 | |||
I/39 | 4.100 |
| 5 |
| 1 | 0,05 | |||
I/41 | 2.500 |
| 5 |
| 1 | 0,05 | |||
Đất công viên cây xanh kết hợp dịch vụ giải trí (dự án Ao Đôi) | I/58 | 25.500 |
| 18 | 1 | 3 | 0,54 | ||
Đất công viên cây xanh | I/70 | 14.000 |
| 5 |
| 1 | 0,05 | ||
I/10 | 700 |
| 5 |
| 1 | 0,05 | |||
I/125 | 400 |
| 5 |
| 1 | 0,05 | |||
I/122 | 800 |
| 5 |
| 1 | 0,05 | |||
Đất công viên cây xanh | I/121 | 800 |
| 5 |
| 1 | 0,05 | ||
I/92 | 1.900 |
| 5 |
| 1 | 0,05 | |||
I/120a | 400 |
| 5 |
| 1 | 0,05 | |||
Đất công viên cây xanh kết hợp hành lang an toàn tuyến điện cao thế | I/137 | 10.300 |
|
|
|
|
| ||
Đất công viên cây xanh | I/129 | 9.500 |
| 5 |
| 1 | 0,05 | ||
- Đất công viên cây xanh trong đất sử dụng hỗn hợp |
| 60.047 |
|
|
|
|
| ||
1.4. Đất giao thông, bãi đỗ xe |
| 414.350 | 6,74 |
|
|
|
| ||
- Đất bãi đỗ xe |
| 27.300 |
|
|
|
|
| ||
Bãi đậu xe Tiên Tiến (hiện hữu) | I/69 | 16.900 |
| 60 | 1 | 5 | 3 | ||
Bãi đậu xe xây dựng mới | I/72 | 10.400 |
| 60 | 1 | 2 | 1,2 | ||
- Đất đường giao thông cấp phân khu vực |
| 387.049,55 |
|
|
|
|
| ||
2. Đất ngoài đơn vị ở |
| 1.546.243 | 25,14 |
|
|
|
| ||
2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị |
| 318.693 | 5,18 |
|
|
|
| ||
- Đất hành chính, ngoại giao |
| 4.800 | 0,08 |
|
|
|
| ||
Tòa án nhân dân quận Tân Phú | I/45 | 2.100 |
| 60 | 1 | 3 | 1,8 | ||
Trụ sở cảnh sát phòng cháy chữa cháy khu vực 13 | I/123 | 2.700 |
| 65 | 1 | 4 | 2,6 | ||
- Đất trung tâm thương mại, siêu thị, chợ, ngân hàng, tài chính, khách sạn, văn phòng,... |
| 248.193 | 4,04 |
|
|
|
| ||
+ Trong đất sử dụng hỗn hợp |
| 248.193 |
|
|
|
|
| ||
- Đất giáo dục |
| 54.600 | 0,89 |
|
|
|
| ||
+ Hiện hữu cải tạo hoặc tái thiết đô thị |
| 24.600 |
|
|
|
|
| ||
Trường đại học công nghiệp thực phẩm | I/16 | 8.000 |
| 60 | 1 | 5 | 3 | ||
Trường trung học phổ thông tư thục Đinh Tiên Hoàng | I/62 | 5.200 |
| 50 | 1 | 4 | 2 | ||
Trường trung học phổ thông Tây Thạnh | I/100 | 11.400 |
| 40 | 1 | 4 | 1,6 | ||
+ Đất giáo dục trong các khu sử dụng hỗn hợp (trường trung học phổ thông xây dựng mới) |
| 30.000 |
|
|
|
|
| ||
- Đất thể dục thể thao (trung tâm thể dục thể thao, sân vận động, sân thể thao cơ bản,...). |
| 11.100 | 0,18 |
|
|
|
| ||
Nhà văn hóa thể thao quận Tân Phú | I/27 | 11.100 |
| 60 | 1 | 3 | 1,8 | ||
2.2. Đất cây xanh mặt nước |
| 179.900 | 2,92 |
|
|
|
| ||
- Đất cây xanh cảnh quan ven sông, kênh rạch. |
| 111.300 |
|
|
|
|
| ||
Đất hành lang an toàn kênh rạch | I/132 | 45.300 |
|
|
|
|
| ||
I/89 | 66.000 |
|
|
|
|
| |||
- Mặt nước |
| 64.500 |
|
|
|
|
| ||
- Đất cây xanh chuyên dùng (vườn ươm, cây xanh nghiên cứu, cây xanh cách ly). |
| 4.100 |
|
|
|
|
| ||
Đất cây xanh cách ly khu công nghiệp | I/134 | 4.100 |
|
|
|
|
| ||
2.3. Đất giao thông, quảng trường, bến bãi, cảng |
| 272.800 | 4,44 |
|
|
|
| ||
- Đất giao thông (từ đường khu vực trở lên, đường trên cao, metro) |
| 267.200 |
|
|
|
|
| ||
- Đất bến tàu, bến bãi đỗ xe (trên mặt đất, trên cao, ngầm) hoặc tuynel kỹ thuật |
| 5.600 |
|
|
|
|
| ||
Bãi xe trung chuyển (bãi xe Tây Ninh cũ) | I/25 | 5.600 |
| 30 | 1 | 3 | 0,9 | ||
2.4. Đất công nghiệp (không gây ô nhiễm) |
| 759.100 |
|
|
|
|
| ||
Khu công nghiệp Tân Bình | I/88 | 759.100 |
|
|
|
|
| ||
2.5. Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật đô thị |
| 4.800 |
|
|
|
|
| ||
- Đất trạm biến điện, trạm phân phối điện |
| 4.800 |
|
|
|
|
| ||
Trạm biến áp (hiện hữu) | I/97 | 2.300 |
|
|
|
|
| ||
I/136 | 2.500 |
|
|
|
|
| |||
2.6. Đất tôn giáo; tín ngưỡng |
| 3.750 |
|
|
|
|
| ||
+ Hiện hữu cải tạo hoặc tái thiết đô thị |
| 3.750 |
|
|
|
|
| ||
Chùa Kim Thiên Sao | I/3 | 500 |
|
|
|
|
| ||
Nhà thờ Nhân Hòa | I/5 | 2.800 |
|
|
|
|
| ||
Chùa Giác Ân | I/86 | 400 |
|
|
|
|
| ||
Đình Tây Thạnh | I/106 | 50 |
|
|
|
|
| ||
2.7. Đất an ninh, quốc phòng |
| 7.200 |
|
|
|
|
| ||
Đất quân sự | I/61 | 7.200 |
|
|
|
|
| ||
Khu ở 2 (diện tích: 224 ha; dự báo quy mô dân số: 63.49 4người) | 1. Đất các đơn vị ở |
| 1.753.000 | 27,61 |
|
|
|
| |
1.1. Đất các nhóm nhà ở |
| 954.991 | 15,04 |
|
|
|
| ||
- Đất các nhóm nhà ở hiện hữu |
| 628.100 |
|
|
|
|
| ||
Đất nhóm nhà ở hiện hữu, cải tạo | II/l | 67.800 |
| 55 | 1 | 9 | 2,2 | ||
II/4 | 38.200 |
| 55 | 1 | 5 | 2,2 | |||
II/7 | 50.600 |
| 55 | 1 | 6 | 2,2 | |||
II/8 | 30.700 |
| 55 | 1 | 6 | 2,2 | |||
II/13 | 64.300 |
| 55 | 1 | 6 | 2,2 | |||
II/14 | 15.900 |
| 60 | 1 | 5 | 2,4 | |||
II/16 | 61.700 |
| 55 | 1 | 5 | 2,2 | |||
II/26 | 23.200 |
| 60 | 1 | 8 | 2,4 | |||
Đất nhóm nhà ở hiện hữu, cải tạo | II/28 | 4.300 |
| 80 | 1 | 8 | 3,2 | ||
II/33 | 19.700 |
| 60 | 1 | 9 | 2,4 | |||
II/36 | 51.100 |
| 55 | 1 | 9 | 2,2 | |||
II/37 | 24.200 |
| 60 | 1 | 9 | 2,4 | |||
II/38 | 26.200 |
| 55 | 1 | 6 | 2,2 | |||
II/39 | 30.500 |
| 55 | 1 | 7 | 2,2 | |||
II/54 | 4.500 |
| 70 | 1 | 7 | 2,1 | |||
Đất nhóm nhà ở hiện hữu, cải tạo (Chung cư Sơn Kỳ 2) | II/55 | 3.800 |
| 45 | 1 | 9 | 4,05 | ||
Đất nhóm nhà ở hiện hữu, cải tạo | II/58 | 15.200 |
| 70 | 1 | 7 | 2,8 | ||
II/60 | 6.900 |
| 80 | 1 | 6 | 3,2 | |||
Đất nhóm nhà ở hiện hữu, cải tạo | II/65 | 8.400 |
| 85 | 1 | 7 | 3,4 | ||
II/66 | 5.600 |
| 85 | 1 | 7 | 3,4 | |||
II/67 | 4.900 |
| 85 | 1 | 7 | 3,4 | |||
II/68 | 6.100 |
| 85 | 1 | 7 | 3,4 | |||
II/69 | 22.700 |
| 55 | 1 | 7 | 2,2 | |||
II/70 | 8.700 |
| 60 | 1 | 7 | 2,4 | |||
II/71 | 20.200 |
| 40 | 1 | 7 | 1,6 | |||
II/76 | 5.400 |
| 70 | 1 | 9 | 2,8 | |||
II/78 | 7.300 |
| 70 | 1 | 9 | 2,8 | |||
- Đất các nhóm nhà ở xây dựng mới |
| 322.100 |
|
|
|
|
| ||
Đất nhóm nhà ở xây dựng mới | II/19 | 3.600 |
| 70 | 1 | 4 | 2,8 | ||
II/31 | 10.600 |
| 50 | 1 | 9 | 2 | |||
II/53 | 5.500 |
| 75 | 1 | 7 | 3 | |||
II/57 | 10.500 |
| 50 | 1 | 7 | 2 | |||
II/59 | 3.000 |
| 70 | 1 | 7 | 2,8 | |||
II/74 | 5.700 |
| 50 | 1 | 7 | 2 | |||
II/75 | 3.200 |
| 50 | 1 | 7 | 2 | |||
Đất nhóm nhà ở xây dựng mới (Chung cư Sơn Kỳ l) | II/61 | 10.000 |
| 48 | 1 | 9 | 4,32 | ||
Đất nhóm nhà ở xây dựng mới (dự án Celadon City) | II/49 | 270.000 | đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu liên hợp văn hóa thể thao và dân cư Tân Thắng | ||||||
- Đất các nhóm nhà ở trong đất sử dụng hỗn hợp |
| 4.791 |
|
|
|
|
| ||
1.2. Đất công trình dịch vụ đô thị |
| 304.963 | 4,80 |
|
|
|
| ||
- Đất giáo dục |
| 64.048 | 1,01 |
|
|
|
| ||
+ Trường mầm non |
| 24.500 | 0,39 |
|
|
|
| ||
Hiện hữu cải tạo hoặc tái thiết đô thị |
| 1.100 |
|
|
|
|
| ||
Trường mầm non Thủy Tiên | II/2 | 1.100 |
| 60 | 1 | 3 | 1,8 | ||
Xây dựng mới |
| 14.400 |
|
|
|
|
| ||
Đất trường mầm non xây dựng mới | II/11 | 3.500 |
| 40 | 1 | 2 | 0,8 | ||
II/73 | 3.900 |
| 40 | 1 | 2 | 0,8 | |||
Đất trường mầm non xây dựng mới (dự án Celadon City) | II/42 | 7.000 | đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu liên hợp văn hóa thể thao và dân cư Tân Thắng | ||||||
Đất trường mầm non xây dựng mới trong các khu sử dụng hỗn hợp |
| 9.000 |
|
|
|
|
| ||
+ Trường tiểu học |
| 25.848 | 0,41 |
|
|
|
| ||
Hiện hữu cải tạo hoặc tái thiết đô thị |
| 1.100 |
|
|
|
|
| ||
Trường tiểu học Tân Quý | II/35 | 1.100 |
| 60 | 1 | 4 | 2,4 | ||
Xây dựng mới |
| 15.000 |
|
|
|
|
| ||
Trường tiểu học Đinh Bộ Lĩnh xây dựng mới | II/24 | 4.300 |
| 40 | 1 | 3 | 1,2 | ||
Trường tiểu học xây dựng mới (dự án Celadon City) | II/44 | 10.700 | đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu liên hợp văn hóa thể thao và dân cư Tân Thắng | ||||||
Đất trường tiểu học xây dựng mới trong các khu sử dụng hỗn hợp |
| 9.748 |
|
|
|
|
| ||
+ Trường trung học cơ sở |
| 13.700 | 0,22 |
|
|
|
| ||
Hiện hữu cải tạo hoặc tái thiết đô thị |
| 3.000 |
|
|
|
|
| ||
Trường trung học cơ sở Vĩnh Viễn | II/3 | 3.000 |
| 60 | 1 | 4 | 2,4 | ||
Xây dựng mới |
| 10.700 |
|
|
|
|
| ||
Trường trung học cơ sở xây dựng mới (dự án Celadon City) | II/45 | 10.700 | đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu liên hợp văn hóa thể thao và dân cư Tân Thắng | ||||||
- Đất hành chính (cấp phường) |
| 1.900 | 0,03 |
|
|
|
| ||
Hiện hữu cải tạo hoặc tái thiết đô thị |
| 900 |
|
|
|
|
| ||
Ủy ban nhân dân phường Sơn Kỳ | II/21 | 900 |
| 60 | 1 | 4 | 2,4 | ||
Xây dựng mới |
| 1.000 |
|
|
|
|
| ||
Công an phường Sơn Kỳ | II/22 | 1.000 |
| 40 | 1 | 4 | 1,6 | ||
- Đất dịch vụ - thương mại, chợ |
| 142.915 | 2,25 |
|
|
|
| ||
Hiện hữu cải tạo |
| 3.800 |
|
|
|
|
| ||
Chợ Sơn Kỳ | II/17 | 3.800 |
| 60 | 1 | 3 | 1,8 | ||
Xây dựng mới |
| 91.500 |
|
|
|
|
| ||
Đất thương mại - dịch vụ | II/6 | 6.600 |
| 60 | 1 | 6 | 3,6 | ||
II/9 | 5.400 |
| 60 | 1 | 6 | 3,6 | |||
II/10 | 10.000 |
| 60 | 1 | 6 | 3,6 | |||
II/12 | 5.400 |
| 60 | 1 | 6 | 3,6 | |||
II/20 | 2.100 |
| 60 | 1 | 5 | 3 | |||
II/29 | 12.400 |
| 55 | 1 | 9 | 4,95 | |||
II/30 | 6.500 |
| 60 | 1 | 9 | 5,4 | |||
II/32 | 6.700 |
| 40 | 1 | 9 | 3,6 | |||
II/77 | 1.300 |
| 60 | 1 | 9 | 5,4 | |||
Đất thương mại dịch vụ (dự án Celadon City) | II/48 | 35.100 | đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu liên hợp văn hóa thể thao và dân cư Tân Thắng | ||||||
Trong đất sử dụng hỗn hợp |
| 47.615 | 0,75 |
|
|
|
| ||
- Đất y tế (trạm y tế) |
| 1.300 | 0,02 |
|
|
|
| ||
Trạm y tế phường Sơn Kỳ | II/27 | 1.300 |
| 60 | 1 | 5 | 3 | ||
- Đất văn hóa |
| 40.800 | 0,64 |
|
|
|
| ||
Trung tâm văn hóa (dự án Celadon City) | II/47 | 40.800 | đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu liên hợp văn hóa thể thao và dân cư Tân Thắng | ||||||
- Đất thể dục thể thao |
| 54.000 | 0,85 |
|
|
|
| ||
Trung tâm thể dục thể thao (dự án Celadon City) | II/43 | 54.000 | đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu liên hợp văn hóa thể thao và dân cư Tân Thắng | ||||||
1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng, mặt nước |
| 212.686 | 3,35 |
|
|
|
| ||
+ Hiện hữu cải tạo hoặc tái thiết đô thị |
| 16.700 |
|
|
|
|
| ||
Đất công viên cây xanh (hiện hữu) | II/63 | 2.900 |
| 5 |
| 1 | 0,05 | ||
II/72 | 4.000 |
| 5 |
| 1 | 0,05 | |||
II/79 | 9.800 |
| 5 |
| 1 | 0,05 | |||
+ Xây dựng mới |
| 187.900 |
|
|
|
|
| ||
Đất công viên cây xanh (dự án Celadon City) | II/50 | 164.000 | đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu liên hợp văn hóa thể thao và dân cư Tân Thắng | ||||||
Đất công viên cây xanh | II/62 | 17.900 |
| 5 |
| 1 | 0,05 | ||
II/1a | 900 |
| 5 |
| 1 | 0,05 | |||
II/4a | 400 |
| 5 |
| 1 | 0,05 | |||
II/4b | 1.200 |
| 5 |
| 1 | 0,05 | |||
II/7a | 200 |
| 5 |
| 1 | 0,05 | |||
II/7b | 700 |
| 5 |
| 1 | 0,05 | |||
II/8a | 1.000 |
| 5 |
| 1 | 0,05 | |||
Đất công viên cây xanh | II/26a | 600 |
| 5 |
| 1 | 0,05 | ||
II/37a | 1.000 |
| 5 |
| 1 | 0,05 | |||
+ Đất công viên cây xanh trong đất sử dụng hỗn hợp |
| 8.086 |
|
|
|
|
| ||
1.4. Đất giao thông, bãi đỗ xe |
| 280.359 | 4,42 |
|
|
|
| ||
- Đất đường giao thông cấp phân khu vực. |
| 280.359 |
|
|
|
|
| ||
2. Đất ngoài đơn vị ở |
| 487.000 | 7,67 |
|
|
|
| ||
2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị |
| 60.700 | 0,96 |
|
|
|
| ||
- Đất hành chính, ngoại giao |
| 2.100 | 0,03 |
|
|
|
| ||
Kho tài sản Quận (hiện hữu) | II/15 | 2.100 |
| 60 | 1 | 4 | 2,4 | ||
- Đất giáo dục |
| 51.400 | 0,81 |
|
|
|
| ||
+ Hiện hữu cải tạo hoặc tái thiết đô thị |
| 6.900 |
|
|
|
|
| ||
Trường trung học phổ thông Nhân Văn | II/5 | 2.100 |
| 60 | 1 | 3 | 1,8 | ||
Trường cao đẳng kinh tế kỹ thuật Sài Gòn | II/34 | 1.100 |
| 60 | 1 | 4 | 2,4 | ||
Trường trung học phổ thông dân lập Trí Đức | II/56 | 3.700 |
| 60 | 1 | 4 | 2,4 | ||
+ Xây dựng mới |
| 44.500 |
|
|
|
|
| ||
Đất trường trung học phổ thông xây dựng mới (dự án Celadon City) | II/46 | 29.500 | đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu liên hợp văn hóa thể thao và dân cư Tân Thắng | ||||||
Đất trường học xây dựng mới (dự án Celadon City) | II/41 | 15.000 |
| ||||||
- Đất văn hóa (thư viện, bảo tàng, triển lãm, nhà hát, cung văn hóa, rạp xiếc, cung thiếu nhi, công trình di tích lịch sử văn hóa cần bảo tồn...) |
| 7.200 | 0,11 |
|
|
|
| ||
+ Hiện hữu cải tạo hoặc tái thiết đô thị |
| 1.200 |
|
|
|
|
| ||
Nhà văn hóa lao động | II/52 | 1.200 |
| 60 | 1 | 4 | 2,4 | ||
+ Xây dựng mới |
| 6.000 |
|
|
|
|
| ||
Nhà văn hóa thiếu nhi Quận | II/18 | 6.000 |
| 40 | 1 | 4 | 1,6 | ||
2.2. Đất cây xanh mặt nước |
| 44.900 | 0,71 |
|
|
|
| ||
- Đất cây xanh cảnh quan ven sông, rạch, kênh | II/80 | 20.100 |
|
|
|
|
| ||
- Mặt nước. |
| 24.800 |
|
|
|
|
| ||
2.3. Đất giao thông, quảng trường, bến bãi, cảng |
| 221.000 | 3,48 |
|
|
|
| ||
- Đất giao thông (từ đường khu vực trở lên, đường trên cao, metro) |
| 221.000 |
|
|
|
|
| ||
2.4. Đất công nghiệp (không gây ô nhiễm) |
| 64.400 |
|
|
|
|
| ||
+ Hiện hữu cải tạo hoặc tái thiết đô thị | II/64 | 64.400 |
|
|
|
|
| ||
2.5. Đất đầu mối hạ tầng kỹ thuật đô thị |
| 96.000 |
|
|
|
|
| ||
Đất trạm biến điện, trạm phân phối điện | II/23 | 4.300 |
|
|
|
|
| ||
Đất khu xử lý nước thải (trong khu vực dự án Celadon City) | II/40 | 91.700 |
| 60 | 1 | 3 | 1,8 | ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Đối với trường mầm non: Trong trường hợp thiết kế 03 tầng, cần phải đảm bảo an toàn và thuận tiện cho sinh hoạt của trẻ cũng như yêu cầu đưa đón trẻ hằng ngày và thoát nạn khi có sự cố. Trong trường hợp này, phương án thiết kế phải được cơ quan có thẩm quyền cho phép (tầng 03 không bố trí lớp học).
- Đối với dự án Celadon: Khi triển khai xây dựng các dự án thành phần sẽ căn cứ vào chiều cao do Cục Tác chiến - Bộ Quốc phòng thỏa thuận theo Nghị định số 20/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ để làm cơ sở cho cơ quan có thẩm quyền xem xét (tùy theo vị trí các hạng mục công trình, khi cần thiết sẽ lấy thêm ý kiến của Cụm Cảng Hàng không Miền Nam).
- Cơ cấu sử dụng đất tại khu đất quy hoạch đất sử dụng hỗn hợp:
Ký hiệu | Cơ cấu | Diện tích (ha) | Tầng cao | Dân số (người) | Mật độ xây dựng (%) | Hệ số sử dụng đất | Diện tích các khu chức năng (ha) | Tỷ lệ (tối thiểu) các khu chức năng (%) | Ghi chú | |
Tối thiểu | Tối đa | |||||||||
I/82a | Đất ở | 23,60 | 3 | 13 | 1238 | 35 | 3,6 | 0,71 | 3 |
|
Đất thương mại - dịch vụ | 14,63 | 62 | ||||||||
Đất cây xanh sử dụng công cộng | 3,54 | 15 | ||||||||
Đất giáo dục | 4,72 | 20 | bao gồm: 1,72 ha trường trung học cơ sở, 3 ha trường trung học phổ thông | |||||||
I/82b | Đất ở | 16,43 | 2 | 13 | 800 | 35 | 3,6 | 0,49 | 3 |
|
Đất thương mại - dịch vụ | 10,19 | 62 |
| |||||||
Đất cây xanh sử dụng công cộng | 2,46 | 15 |
| |||||||
Đất giáo dục | 3,29 | 20 | bao gồm: 1,5 ha trường mầm non, 1,8 ha trường tiểu học | |||||||
I/28 | Đất thương mại - dịch vụ | 1,52 | 2 | 6 | 0 | 50 | 2,9 | 1,06 | 70 |
|
Đất giáo dục | 0,45 | 30 | bao gồm 1 trường mầm non | |||||||
I/73 | Đất thương mại - dịch vụ kết hợp ở | 2,07 | 1 | 3 | 0 | 46 | 1,4 | 0,62 | 30 |
|
| Đất hạ tầng kỹ thuật |
|
|
|
|
|
| 1,45 | 70 | nhà máy nước ngầm Hóc Môn |
I/131 | Đất thương mại - dịch vụ kết hợp ở | 2,98 | 2 | 6 | 200 | 60 | 3,6 | 2,98 | 100,00 |
|
Đất ở | 9,58 | 2 | 8 | 2475 | 40 | 3,2 | 0,96 | 10 |
| |
Đất thương mại - dịch vụ | 5,75 | 60 |
| |||||||
Đất giáo dục | 2,87 | 30 | bao gồm: 0,9 ha trường mầm non, 0,97 ha trường tiểu học, 1 ha trường trung học cơ sở | |||||||
II/25 | Đất thương mại - dịch vụ | 2,70 | 2 | 8 | 0 | 40 | 3,2 | 1,89 | 70 |
|
Đất cây xanh sử dụng công cộng | 0,81 | 30 |
|
7. Tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị:
- Tổ chức mạng lưới giao thông phù hợp, nâng cấp các tuyến đường hiện hữu và xây dựng mới một số tuyến để nối kết các khu chức năng với nhau. Các tuyến đường này chia khu vực quy hoạch thành những ô phố, trên cơ sở đó bố trí sắp xếp lại nhà ở, công trình công cộng, công viên cây xanh nhằm cải thiện điều kiện sống cho người dân.
- Yêu cầu về kiến trúc công trình:
+ Khoảng lùi công trình kiến trúc so với ranh lộ giới theo quy định.
+ Khu vực quy hoạch phần lớn là khu dân cư hiện hữu cải tạo, mật độ xây dựng khoảng 40% - 85%, tầng cao xây dựng ≤ 13 tầng. Tạo các khối kiến trúc điểm nhấn.
+ Các khu nhà biệt thự thấp tầng, mật độ thấp, bố trí theo các trục đường nhánh phía trong các ô phố.
+ Các khu sử dụng hỗn hợp là khu nhà ở xây dựng mới với loại hình thương mại - dịch vụ kết hợp trường học, công viên cây xanh, nhà ở có mật độ xây dựng toàn khu từ 35% - 60%.
+ Các công trình kiến trúc được thiết kế phù hợp cho từng chức năng, với hình thức kiến trúc đa dạng, hiện đại phù hợp với xu hướng phát triển của khu đô thị.
+ Các khu đất thổ mộ chưa tiến hành di dời sẽ chuyển mục đích sử dụng đất sang đất cây xanh.
+ Tùy theo vị trí, quy mô diện tích khu đất và tổ chức không gian kiến trúc khu vực có thể xây dựng công trình với chiều cao hơn 45m nhưng cần phải căn cứ Nghị định số 20/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2009 của Chính phủ về quản lý độ cao chướng ngại vật hàng không và các trận địa quản lý, bảo vệ vùng trời tại Việt Nam.
- Dọc trục đường Trường Chinh dự kiến sẽ là trục động lực phát triển kinh tế cho toàn quận. Dự kiến quy hoạch trục thương mại - dịch vụ thấp tầng kết hợp quảng trường xanh tại vị trí ga metro Phạm Văn Bạch. Phát triển khu hỗn hợp quy mô tại vị trí ga metro Tân Bình và khu thương mại - dịch vụ tại ga Bà Quẹo.
- Các công trình thương mại và bãi đậu xe tại khu vực có nhà ga tuyến metro sẽ được tổ chức sao cho có thể kết nối thuận tiện với không gian ngầm của nhà ga. Khai thác chức năng của công viên kết hợp tổ chức các công trình hạ tầng của các tầng ngầm (tháp làm mát, ống xả khói, tháp thông gió,...) để hài hòa với cảnh quan chung của khu vực. Đối với công trình xây dựng có kết nối trực tiếp với các hệ thống ngầm của tuyến metro sẽ được thiết kế theo hướng bố trí nhiều không gian mở làm tăng hiệu quả thương mại - dịch vụ và giao tiếp cộng đồng.
- Trục đường Lê Trọng Tấn, đường Tân Kỳ Tân Quý, đường Tây Thạnh, đường Chế Lan Viên là các trục thương mại - dịch vụ, là trục động lực của Khu 1.
- Bố cục hài hòa, phù hợp cảnh quan thiên nhiên, đảm bảo môi trường xã hội, môi trường tự nhiên chung của toàn khu vực, đặc biệt chú trọng cảnh quan khu vực kênh rạch. Điểm nhấn chính tại các khu đất sử dụng hỗn hợp và các khu công trình dịch vụ đô thị kết hợp với quảng trường xanh trên đường Trường Chinh.
8. Quy hoạch giao thông đô thị:
- Khu vực quy hoạch có tổng diện tích là 573,658 ha, trong đó diện tích đất đơn vị ở là 370,334 ha, diện tích đất giao thông trong đơn vị ở là 66,741 ha, diện tích đất giao thông cấp đô thị là 48,82 ha.
- Khu vực nghiên cứu có điều kiện thuận lợi về mặt giao thông đối ngoại do tiếp giáp với tuyến đường Trường Chinh là tuyến đường chính của đô thị lộ giới 60m (6m vỉa hè môi bên, 48m mặt đường). Đồng thời, trên đường Trường Chinh có tuyến metro số 2 và có 3 ga metro nằm trong khu vực quy hoạch: ga Bà Quẹo, ga Phạm Văn Bạch, ga Tân Bình.
- Ngoài ra Khu 1 còn có một số tuyến đường chính như: đường Lê Trọng Tấn (30m), đường Tân Kỳ Tân Quý (30m), đường Tây Thạnh (32m), đường Chế Lan Viên(12-22m) đảm bảo được giao thông cho khu vực quy hoạch, đồng thời góp phần giảm áp lực giao thông tập trung trên các tuyến đường chính nói riêng và quận Tân Phú nói chung.
- Quy hoạch mở rộng các tuyến đường hiện hữu kết hợp với việc phóng tuyến, mở mới một số đoạn đường đảm bảo kết nối liên tục thông suốt trong mạng lưới đường.
- Lưu ý: Về phạm vi ảnh hưởng của nút giao thông Trường Chinh - Cộng Hòa, Trường Chinh - Tân Kỳ Tân Quý, Tây Thạnh - Lê Trọng Tấn sẽ được xác định cụ thể trong quá trình thực hiện dự án đầu tư xây dựng nút giao thông.
- Hệ thống giao thông tĩnh Khu 1 gồm: Bãi xe trung chuyển (bãi xe Tây Ninh): 0,56 ha; 02 bãi xe Tiên Tiến trên đường Chế Lan Viên: 1,69 ha, bãi đậu xe xây dựng mới 1,04 ha.
- Bảng thống kê đường giao thông:
STT | Tên đường | Từ... | Đến... | Lộ giới (mét) | Chiều rộng (mét) | |||
Lề trái | Mặt đường | Lề phải | ||||||
Phường Tây Thạnh | ||||||||
1 | Đường Tân Kỳ Tân Quý | Đường Trường Chinh | Đường Lê Trọng Tấn | 30 | 5 | 20 | 5 | |
2 | Đường Huỳnh Văn Gấm | Đường Tân Kỳ Tân Quý | Đường Hồ Đắc Di | 12 | 3 | 6 | 3 | |
3 | Đường Hồ Đắc Di | Đường Trường Chinh | Hẻm 42 Hồ Đắc Di | 12 | 3 | 6 | 3 | |
4 |
| Hẻm 42 Hồ Đắc Di | Đường Hồ Đắc Di | Hẻm 42/59 Hồ Đắc Di | 12 | 3 | 6 | 3 |
5 |
| Hẻm 42/60 Hồ Đắc Di | Hẻm 725 Trường Chinh | Đường Phạm Ngọc Thảo | 12 | 3 | 6 | 3 |
6 | Đường Trường Chinh | Đường Tân Kỳ Tân Quý | Cầu Tham Lương | 60 | 6 | 48 | 6 | |
7 |
| Hẻm 725 Trường Chinh | Đường Trường Chinh | Đường Nguyễn Hữu Dật | 12 | 3 | 6 | 3 |
8 |
| Hẻm 825 Trường Chinh | Đường Trường Chinh | Đường Nguyễn Hữu Dật | 12 | 3 | 6 | 3 |
9 | Đường Lê Trọng Tấn | Đường Tân Kỳ Tân Quý | Đường Kênh Tham Lương | 30 | 5 | 20 | 5 | |
10 |
| Hẻm 16 Lê Trọng Tấn | Đường Lê Trọng Tấn | Đường Hồ Đắc Di | 12 | 3 | 6 | 3 |
11 | Đường Nguyễn Sáng | Đường Lê Trọng Tấn | Đường Phạm Ngọc Thảo | 12 | 3 | 6 | 3 | |
12 | Đường Nguyễn Hữu Tiến | Đường Lê Trọng Tấn | Đường Chế Lan Viên | 13 | 3 | 7 | 3 | |
Đường Chế Lan Viên | Đường Tây Thạnh | 16 | 4 | 8 | 4 | |||
13 |
| Hẻm 23 Nguyễn Hữu Tiến | Đường Nguyễn Hữu Tiến | Đường Lê Trọng Tấn | 12 | 3 | 6 | 3 |
14 |
| Hẻm 23/18 Nguyễn Hữu Tiến | Hẻm 23 Nguyễn Hữu Tiến | Đường Chế Lan Viên | 12 | 3 | 6 | 3 |
15 |
| Hẻm 200 Nguyễn Hữu Tiến | Đường Nguyễn Hữu Tiến | Cuối Hẻm | 12 | 3 | 6 | 3 |
16 | Đường Dương Đức Hiền | Đường Lê Trọng Tấn | Đường Chế Lan Viên | 20 | 4 | 12 | 4 | |
17 |
| Hẻm 72 Dương Đức Hiền | Đường Dương Đức Hiền | Đường Nguyễn Hữu Dật | 12 | 3 | 6 | 3 |
18 | Đường Phạm Ngọc Thảo | Đường Trường Chinh | Đường Dương Đức Hiền | 13 | 3 | 7 | 3 | |
19 | Đường D9 | Đường Chế Lan Viên | Đường Tây Thạnh | 16 | 4 | 8 | 4 | |
20 | Đường Lưu Chí Hiếu | Đường Chế Lan Viên | Đường Số 4 | 10 | 2 | 6 | 2 | |
Đường Số 4 | Kênh 19/5 B | 14 | 4 | 6 | 4 | |||
21 | Đường Tây Thạnh | Đường Lê Trọng Tấn | Đường Trường Chinh | 32 | 7 | 18 | 7 | |
22 |
| Hẻm 229 Tây Thạnh | Đường Chế Lan Viên | Đường Tây Thạnh | 12 | 3 | 6 | 3 |
23 | Đường Chế Lan Viên | Đường Trường Chinh | Hẻm 229 Tây Thạnh | 22 | 4 | 14 | 4 | |
Hẻm 229 Tây Thạnh | Đường B5 | 12 | 3 | 6 | 3 | |||
24 |
| Hẻm 71 Chế Lan Viên | Đường Chế Lan Viên | Đường Phạm Ngọc Thảo | 12 | 3 | 6 | 3 |
25 | Đường Nguyễn Hữu Dật | Đường Lê Trọng Tấn | Đường D17 | 16 | 4 | 8 | 4 | |
Đường Nguyễn Hữu Dật (dự Phóng) | Đường D17 | Đường Số 5 | 16 | 4 | 8 | 4 | ||
26 | Đường Nguyễn Đỗ Cung | Đường Lê Trọng Tấn | Đường Phạm Ngọc Thảo | 12 | 3 | 6 | 3 | |
27 |
| Hẻm 46 Nguyễn Đỗ Cung | Đường Nguyễn Đỗ Cung | Đường Nguyễn Hữu Dật | 12 | 3 | 6 | 3 |
28 | Đường Kênh 19/5 A | Đường Lê Trọng Tấn | Đường CN1 | 20 | 4,5 | 11 | 4,5 | |
29 | Đường Kênh 19/5 B | Đường Lê Trọng Tấn | Đường Lưu Chí Hiếu | 20 | 4 | 12 | 4 | |
30 | Đường T1 | Kênh 19/5 B | Đường T6 | 16 | 4 | 8 | 4 | |
Đường T6 | Cuối đường | 16 | 4 | 8 | 4 | |||
31 | Đường T8 | Đường T1 | Đường T3 | 12 | 3 | 6 | 3 | |
Đường T3 | Cuối đường | 12 | 3 | 6 | 3 | |||
32 | Đường T6 | Đường Lê Trọng Tấn | Đường Lưu Chí Hiếu | 16 | 4 | 8 | 4 | |
33 | Đường T3 | Kênh 19/5 B | Đường Tây Thạnh | 16 | 4 | 8 | 4 | |
34 | Đường T5 | Kênh 19/5 B | Đường T6 | 14 | 3 | 8 | 3 | |
T6 | Cuối Đường | 14 | 3 | 8 | 3 | |||
35 | Đường S1 | Kênh 19/5 B | Đường T6 | 15 | 4 | 7 | 4 | |
T6 | Đường Tây Thạnh | 16 | 4 | 8 | 4 | |||
36 | Đường S3 | Kênh 19/5 B | Đường S2 | 14 | 3 | 8 | 3 | |
37 | Đường S5 | Kênh 19/5 B | Đường S2 | 14 | 4 | 6 | 4 | |
38 | Đường S7 | Kênh 19/5 B | Đường S2 | 14 | 4 | 6 | 4 | |
39 | Đường S9 | Kênh 19/5 B | Đường S2 | 14 | 4 | 6 | 4 | |
40 | Đường S11 | Kênh 19/5 B | Đường Tây Thạnh | 16 | 4 | 8 | 4 | |
41 | Đường S13 | Đường T6 | Đường Tây Thạnh | 12 | 3 | 6 | 3 | |
42 | Đường S2 | Đường S1 | Đường S11 | 12 | 3 | 6 | 3 | |
43 | Đường B1 | Đường Tây Thạnh | Đường Lê Trọng Tấn | 15 | 3,5 | 8 | 3,5 | |
44 | Đường B2 | Đường B1 | Hẻm 229 Tây Thạnh | 12 | 3 | 6 | 3 | |
45 | Đường B3 | Đường Tây Thạnh | Đường B2 | 16 | 4 | 8 | 4 | |
Đường B2 | Đường B4 | 16 | 4 | 8 | 4 | |||
46 | Đường B4 |
|
| 16 | 4 | 8 | 4 | |
47 | Đường B5 | Đường Tây Thạnh | Đường B7 | 12 | 3 | 6 | 3 | |
48 | Đường D10 | Đường D9 | Đường Nguyễn Hữu Dật | 12 | 3 | 6 | 3 | |
49 | Đường D11 | Đường D10 | Đường D16 | 13 | 3 | 7 | 3 | |
50 | Đường D12 | Đường D13 | Đường D15 | 12 | 3 | 6 | 3 | |
51 | Đường D13 | Đường Tây Thạnh | Đường D16 | 16 | 4 | 8 | 4 | |
52 | Đường D14a | Đường D13 | Đường D15 | 13 | 3 | 7 | 3 | |
53 | Đường D14b | Đường D13 | Đường D15 | 12 | 3 | 6 | 3 | |
54 | Đường D15 | Đường D10 | Đường D16 | 13 | 3 | 7 | 3 | |
Đường D16 | Đường D17 | 12 | 3 | 6 | 3 | |||
55 | Đường D16 | Đường D9 | Đường Trường Chinh | 12 | 3 | 6 | 3 | |
56 | Đường D17 | Đường D15 | Đường Trường Chinh | 12 | 3 | 6 | 3 | |
57 | Đường D18 | Hẻm 825 Trường Chinh | Đường số 5 | 12 | 3 | 6 | 3 | |
58 | Đường D19 | Đường Nguyễn Hữu Dật | Đường D18 | 12 | 2 | 8 | 2 | |
59 | Đường Số 5 | Đường số 2 | Đường Trường Chinh | 20 | 5 | 10 | 5 | |
60 | Đường Số 4 | Đường số 2 | Đường Trường Chinh | 16 | 4 | 8 | 4 | |
61 | Đường Số 3 | Đường Số 5 | Đường Tây Thạnh | 16 | 2 | 12 | 2 | |
62 | Đường Số 2 | Kênh Tham Lương | Đường Tây Thạnh | 16 | 4 | 8 | 4 | |
63 | Đường CN1 | Đường Lê Trọng Tấn | Kênh Tham Lương | 16 | 4 | 8 | 4 | |
64 | Đường CN9 | Đường CN8 | Cuối đường | 22 | 2,5 | 17 | 2,5 | |
65 | Đường CN8 | Đường CN1 | CN13 | 20 | 4 | 12 | 4 | |
66 | Đường CN11 | Đường CN12 | CN14 | 26 | 4 | 18 | 4 | |
67 | Đường CN13 | Đường CN1 | Đường Lê Trọng Tấn | 26 | 4 | 18 | 4 | |
68 | Đường C2 | Đường Dương Đức Hiền | Đường Nguyễn Hữu Tiến | 18 | 6 | 6 | 6 | |
| Phường Sơn Kỳ | |||||||
69 | Đường CN1 | Đường Lê Trọng Tấn | Đường Bình Long | 25,5 | 4,5 | 16,5 | 4,5 | |
70 | Đường CN13 | Đường Lê Trọng Tấn | Đường DC8 |
|
|
|
| |
71 | Đường CN6 | Đường CN1 | Dọc Kênh 19/5 | 18,75 | 3,75 | 11,25 | 3,75 | |
72 | Đường DC1 | Đường CN6 | Đường DC1 | 12 | 3 | 6 | 3 | |
73 | Đường DC2 | Đường DC1 | Đường CN11 | 12 | 3 | 6 | 3 | |
74 | Đường DC7 | Đường CN6 | Đường Lê Trọng Tấn | 16 | 4 | 8 | 4 | |
75 | Đường DC9 | Đường CN1 | Đường CN6 | 17 | 4,5 | 8 | 4,5 | |
Đường CN6 | Cuối đường | 16 | 4 | 8 | 4 | |||
76 | Đường DC 11 | Đường CN1 | Đường CN6 | 14 | 4 | 6 | 4 | |
Đường CN6 | Cuối Đường | 14 | 4 | 6 | 4 | |||
77 | Đường DC4 | Đường DC9 | Đường CN11 | 16 | 4 | 8 | 4 | |
78 | Đường DC8 | Đường CN11 | Đường DC 13 | 18,75 | 3,75 | 11,25 | 3,75 | |
79 | Đường DC6 | Đường DC13 | Dọc Kênh 19/5 | 16 | 4 | 8 | 4 | |
80 | Đường DC10 | Đường DC13 | Dọc Kênh 19/5 | 12 | 3 | 6 | 3 | |
81 | Đường DC12 | Đường DC13 | Dọc Kênh 19/5 | 12 | 3 | 6 | 3 | |
82 | Đường Tân Kỳ Tân Quý | Đường Lê Trọng Tấn | Đường Bình Long | 30 | 5 | 20 | 5 | |
83 |
| Hẻm 382 Tân Kỳ Tân Quý | Đường Tân Kỳ Tân Quý | Đường Bờ Bao 2 | 14 | 3,5 | 7 | 3,5 |
84 |
| Hẻm 414 Tân Kỳ Tân Quý | Đường Tân Kỳ Tân Quý | Đường Bờ Bao 2 | 21 | 4 | 13 | 4 |
85 | Đường Bình Long | Đường Tân Kỳ Tân Quý | Đường CN1 | 30 | 5 | 20 | 5 | |
86 | Đường Đoàn Giỏi | Đường Tân Kỳ Tân Quý | Đường Bờ Bao 2 | 16 | 4 | 8 | 4 | |
87 | Đường Dương Văn Dương | Đường Tân Kỳ Tân Quý | Đường Bờ Bao 2 | 16 | 4 | 8 | 4 | |
88 | Đường Lê Trọng Tấn | Đường Tân Kỳ Tân Quý | Đường CN1 | 30 | 5 | 20 | 5 | |
89 | Đường Đường số 27 | Đường Lê Trọng Tấn | Đường Tân Kỳ Tân Quý | 16 | 4 | 8 | 4 | |
90 | Đường Sơn Kỳ | Đường Lê Trọng Tấn | Đường Tân Kỳ Tân Quý | 20 | 4 | 12 | 4 | |
91 |
| Hẻm 1 Sơn Kỳ | Đường Sơn Kỳ | Đường Đỗ Nhuận | 12 | 3 | 6 | 3 |
92 | Đường Đỗ Nhuận | Hẻm 1 Sơn Kỳ | Đường Lê Trọng Tấn | 12 | 3 | 6 | 3 | |
Đường Đỗ Nhuận (dự Phóng) | Đường Đỗ Nhuận | Đường Tân Kỳ Tân Quý | 12 | 3 | 6 | 3 | ||
93 |
| Hẻm 30 Đỗ Nhuận | Đường Đỗ Nhuận | Đường Bờ Bao 2 | 12 | 3 | 6 | 3 |
94 |
| Hẻm 30/51 Đỗ Nhuận | Hẻm 30 Đỗ Nhuận | Hẻm 79 Bờ Bao Tân Thắng | 12 | 3 | 6 | 3 |
95 | Đường Bờ Bao 1 | Kênh 19/5 | Đường Bờ Bao 2 | 30 | 6 | 18 | 6 | |
96 | Đường Bờ Bao 2 | Đường Lê Trọng Tấn | Đường Bình Long | 30 | 6 | 18 | 6 | |
97 | Đường Bờ Bao 2 (dự Phóng) | Đường Bờ Bao 2 | Đường Tân Kỳ Tân Quý | 30 | 6 | 18 | 6 | |
98 |
| Hẻm 37 Bờ Bao Tân Thắng | Đường Bờ Bao 2 | Cuối hẻm | 12 | 3 | 6 | 3 |
99 |
| Hẻm 37/33 Bờ Bao Tân Thắng | Hẻm 37 Bờ Bao Tân Thắng | Cuối hẻm | 12 | 3 | 6 | 3 |
100 |
| Hẻm 37/2 Bờ Bao Đường Tân Thắng | Hẻm 37 Bờ Bao Đường Tân Thắng | Cuối hẻm | 12 | 3 | 6 | 3 |
101 |
| Hẻm 79 Bờ Bao Tân Thắng | Đường Bờ Bao Tân Thắng | Cuối hẻm | 12 | 3 | 6 | 3 |
102 | Đường Kênh 19/5 | Đường Lê Trọng Tấn | Đường Bình Long | 60 |
|
|
| |
|
| Tuyến Phía Bắc |
|
| 20 | 5 | 10 | 5 |
| Tuyến Phía Nam |
|
| 30 | 5 | 20 | 5 | |
| Lòng Kênh |
|
| 10 |
|
|
| |
103 | Đường CN1 | Đường Bình Long | Đường Lê Trọng Tấn | 20 | 5 | 10 | 5 | |
104 | Đường C1 | Đường Đỗ Nhuận | Đường Bờ Bao 2 | 12 | 3 | 6 | 3 |
- Nút giao thông: Đường Trường Chinh - đường Cộng Hòa: quy mô bán kính được xác định cụ thể theo dự án và theo Quyết định 568/QĐ-TTg ngày 8 tháng 4 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 và tầm nhìn sau năm 2020.
* Ghi chú: Việc thể hiện tọa độ mốc thiết kế để tạo điều kiện thuận lợi cho việc công bố quy hoạch và cắm mốc giới xây dựng ngoài thực địa nhằm phục vụ công tác quản lý và tổ chức thực hiện theo quy hoạch được duyệt, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận Tân Phú và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác các số liệu này.
9. Những hạng mục ưu tiên đầu tư; các vấn đề về tổ chức thực hiện theo quy hoạch: Ngay sau khi đồ án quy hoạch được phê duyệt, việc triển khai thực hiện như sau:
a) Các hạng mục ưu tiên đầu tư:
- Triển khai xây dựng các tuyến giao thông trọng điểm: tuyến Trường Chinh (lộ giới 60m) - đường Tân Kỳ Tân Quý (lộ giới 30m), đường Nguyễn Hữu Dật (lộ giới 16m), đường Sơn Kỳ (lộ giới 20m), đường Dương Đức Hiền (lộ giới 20m),...
- Cải tạo, nâng cấp, xây mới các công trình phúc lợi công cộng như trường học, các công trình dịch vụ đô thị còn thiếu,...
- Cải tạo, nạo vét sông rạch. Tổ chức hành lang cây xanh bảo vệ rạch để ngăn chặn việc lấn chiếm lòng rạch.
- Di dời các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm nằm xen cài trong khu dân cư.
- Kêu gọi đầu tư xây dựng các khu sử dụng hỗn hợp sẽ là động lực phát triển kinh tế cho khu vực đồng thời giải quyết các vấn đề về không gian kiến trúc cảnh quan.
- Có cơ chế chính sách phù hợp để xây dựng và hoàn thiện các mạng lưới hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, công viên cây xanh từ nguồn vốn ngân sách, vốn xã hội hóa, từ các thành phần kinh tế.
b) Về tổ chức thực hiện theo quy hoạch:
- Sở Xây dựng, Ủy ban nhân dân quận Tân Phú, các cơ quan quản lý đầu tư phát triển đô thị căn cứ vào đồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt để làm cơ sở xác định, lập kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô thị để trình cấp có thẩm quyền quyết định phê duyệt theo Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quản lý đầu tư phát triển đô thị.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện theo quy hoạch, triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị trong khu vực quy hoạch; các chủ đầu tư, tổ chức, đơn vị có liên quan cần tuân thủ các nội dung đã được nêu trong đồ án quy hoạch phân khu này và Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch đã được phê duyệt.
Điều 2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân quận Tân Phú và các đơn vị có liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận Tân Phú và đơn vị khảo sát đo đạc lập bản đồ hiện trạng hoặc cơ quan cung cấp bản đồ chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu 1, quận Tân Phú (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông).
- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với đồ án quy hoạch chung xây dựng quận Tân Phú; trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận Tân Phú, các cơ quan, đơn vị có liên quan cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô dân số trong phạm vi đồ án, theo đó, các dự án phát triển nhà ở mới hoặc dự án tái thiết đô thị cần có giải pháp để ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ.
- Trong quá trình tổ chức triển khai các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch trong khu vực quy hoạch; Ủy ban nhân dân quận Tân Phú, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Sở Xây dựng và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận Tân Phú cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung đồ án hoặc lập các đồ án quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) hoặc các đồ án thiết kế đô thị riêng tại các khu vực có ý nghĩa quan trọng, khu vực đặc trưng, khu vực cảnh quan đặc thù, khu vực dọc các tuyến đường quan trọng mang tính chất động lực phát triển.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận Tân Phú cần tổ chức công bố công khai đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố, ban hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh và tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt đã được quy định tại Thông tư số 15/2010/TT-BXD ngày 27 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị.
- Chậm nhất 01 tháng kể từ ngày Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt nội dung quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông của đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 này, Ủy ban nhân dân quận Tân Phú có trách nhiệm hoàn tất hồ sơ phần quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật của đồ án, trình thẩm định, phê duyệt bổ sung theo quy định.
- Sau khi đồ án quy hoạch phân khu này được phê duyệt, Ủy ban nhân dân quận Tân Phú cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu 1, quận Tân Phú (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt theo Chỉ thị số 24/2012/CT-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố.
Điều 3. Quyết định này đính kèm thuyết minh tổng hợp và các bản vẽ đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu 1, quận Tân Phú (quy hoạch sử dụng đất - kiến trúc - giao thông) được nêu tại Khoản 4, Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Tân Phú, Giám đốc Ban Quản lý Đầu tư Xây dựng Công trình quận Tân Phú, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Sơn Kỳ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Tây Thạnh và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 770/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt đồ án Quy hoạch phân khu xây dựng Khu công nghiệp phía Nam (khu A), tỉnh Yên Bái
- 2 Quyết định 29/QĐ-SQHKT năm 2020 về duyệt nội dung Thiết kế đô thị trong đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 khu dân cư xã Tân Quý Tây, huyện Bình Chánh do Sở Quy hoạch - Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh ban hành